Bảng giá nhà đất Hà Nam từ năm 2015 đến 2020

Nhà đất Hà Nam – Bảng giá nhà đất tỉnh Hà Nam. Gia Khánh cập nhật thông tin mới nhất về bảng giá đất tỉnh Hà Nam từ năm 2015 đến 2020.

Bản đồ hành chính tỉnh Hà Nam

Bảng giá nhà đất Hà Nam từ năm 2015 đến 2020

Bảng giá đất tỉnh Hà Nam

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM

——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 50/2014/QĐ-UBND

Hà Nam, ngày 19 tháng 12 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Căn cứ Nghị quyết số 24/2014/NQ-HĐND ngày 02 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khóa XVII kỳ họp thứ mười một về Quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 được áp dụng trong thời hạn 05 năm và thay thế Quyết định số 85/2013/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam về việc ban hành Quy định giá các loại đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Hà Nam.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân; Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
– Văn phòng Chính phủ;
– Các Bộ: TC, TP, XD, TN&MT;
– Cục KTVP-B Tư pháp;
– Website Chính phủ;
– TTTU, TT HĐND, UBND tỉnh;
– Như điều 3;
– P CBTH;
– Lưu VT, TN&MT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH

Nguyễn Xuân Đông

 

QUY ĐỊNH

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 50/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Quy định này quy định về Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam theo quy định của Luật Đất đai năm 2013 và được áp dụng trong thời hạn 05 năm.

Điều 2. Phạm vi áp dụng:

Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định được sử dụng làm căn cứ để:

1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;

2. Tính thuế sử dụng đất;

3. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

4. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

5. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

Điều 3. Nguyên tắc, phương pháp xác định giá các loại đất:

1. Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất; Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất.

2. Giá đất cụ thể được sử dụng làm căn cứ trong các trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều 114, Khoản 2 Điều 172 và Khoản 3 Điều 189 của Luật Đất đai; giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê không được thấp hơn mức giá do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo Quy định này.

Chương II

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 4. Bảng giá các loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp: (Bảng giá đất số 1).

1. Các khu vực được chia theo: Khu vực đồng bằng, miền núi, khu vực thành phố Phủ Lý; trong mỗi khu vực chia theo loại đất, mục đích sử dụng đất.

2. Cách áp dụng giá đất đối với các khu vực:

a) Khu vực miền núi: Áp dụng đối với đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản và đất trồng cây lâu năm có điều kiện sản xuất khó khăn, trên vùng đất cao, đất trên núi, đồi và xen kẽ núi đồi.

b) Khu vực đồng bằng: Áp dụng đối với các khu vực còn lại.

Điều 5. Bảng giá đất ở tại khu vực ven các trục đường giao thông Quốc lộ, tỉnh lộ: (Bảng giá đất số 2).

1. Được chia theo các đường Quốc lộ, tỉnh lộ và theo từng huyện, từng xã.

2. Đường Quốc lộ, tỉnh lộ giá đất chia theo các vị trí và có tối đa 4 vị trí

Điều 6. Bảng giá đất ở tại thành phố Phủ Lý (Bảng giá đất số 3).

1. Khu vực các đường, phố:

a) Chia theo đường phố, đoạn đường phố và mỗi đường, đoạn đường phố có 4 vị trí và giá đất được xác định căn cứ chủ yếu vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, du lịch, khoảng cách tới khu trung tâm đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, du lịch.

b) Trường hợp một đường phố gồm nhiều đoạn đường phố có khả năng sinh lợi khác nhau, có kết cấu hạ tầng khác nhau thì từng đoạn đường phố đó được quy định giá đất cụ thể

2. Khu vực nông thôn các xã ngoại thành thành phố và khu dân cư cũ của một số phường (ngoài khu vực đã xác định theo đường, phố tại khoản 1 điều này) được xác định theo các đường, trục đường, đoạn đường và được chia tối đa làm 3 vị trí theo các đường.

Điều 7. Bảng giá đất ở tại các thị trấn: (Bảng giá đất số 4).

1. Được xác định theo khu vực và vị trí.

2. Giá đất tại mỗi khu vực theo các thị trấn được xác định theo các tuyến đường có các vị trí và mỗi khu vực có tối đa 4 vị trí theo các đường.

Điều 8. Bảng giá đất ở tại khu vực nông thôn của các huyện (không bao gồm đất có vị trí tiếp giáp với các trục đường giao thông Quốc lộ, Tỉnh lộ): (Bảng giá đất số 5).

1. Được xác định theo xã, khu vực và vị trí.

2. Giá đất tại mỗi khu vực theo các xã được xác định theo các tuyến đường có các vị trí và mỗi khu vực có tối đa 4 vị trí.

Điều 9. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ (Bảng giá đất số 6)

1. Bảng giá đất được phân ra các khu vực như sau:

a) Khu vực tại các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp, Cụm tiểu thủ công nghiệp, làng nghề.

b) Khu vực đồi núi của huyện Kim Bảng và huyện Thanh Liêm (Không áp dụng với các khu đất có vị trí tiếp giáp với các đường Quốc lộ, Tỉnh lộ, đường huyện) đối với đất sản xuất vật liệu xây dựng (đất để khai thác nguyên liệu đất, đá; đất làm mặt bằng chế biến, sản xuất vật liệu xây dựng gắn liền với khu vực khai thác nguyên liệu).

c) Khu vực còn lại (Ngoài các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp, Cụm tiu thủ công nghiệp làng ngh và không thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản này): Bng 60% giá đất ở có cùng khu vực, vị trí

2. Khu vực và vị trí của thửa đất không thuộc quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này được xác định tương tự như đất ở đã quy định tại các Điu 5, 6, 7, 8 của Quy định này.

Điều 10. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ (Bảng giá đất số 6)

1. Giá đất thương mại, dịch vụ: Bằng 80% giá đất ở có cùng khu vực, vị trí

2. Khu vực và vị trí được xác định tương tự như đất ở đã quy định tại các Điều 5, 6, 7 và 8 của Quy định này.

Điều 11. Cách xác định vị trí, phân loại vị trí

1. Xác định vị trí: Được chia tối đa làm 04 vị trí theo các đường và căn cứ vào khả năng sinh lợi, khoảng cách tới mặt tiền của các trục đường giao thông và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ theo nguyên tắc vị trí số 1 có mức sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất, gần trục đường giao thông chính nhất, các vị trí tiếp sau đó theo thứ tự thứ 2 trở đi có mức sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn.

a) Vị trí 1: áp dụng đối với đất mặt tiền trục đường giao thông.

b) Vị trí 2: áp dụng đối với thửa đất trong ngõ liền kề với trục đường giao thông.

c) Vị trí 3: áp dụng đối với thửa đất trong ngõ liền kề với vị trí 2.

d) Vị trí 4: áp dụng đối với các vị trí còn lại điều kiện giao thông, sinh hoạt rất kém.

2. Đối với một thửa đất có vị trí tiếp giáp từ hai trục đường trở lên hoặc có từ 02 cách xác định giá để áp dụng giá đất quy định của Bảng giá khác nhau thì mức giá được áp dụng là giá đất có giá cao hơn.

3. Xác định vị trí theo chiều sâu của thửa đất.

a) Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ không thuộc quy định đim a và đim b, khoản 1, Điu 9 của quy định này và đất thương mại, dịch vụ mà thửa đất có chiều sâu so với mặt tiền tiếp giáp với trục đường trên 100m được phân loại như theo các vị trí: Diện tích để xác định vị trí 1 so với mặt tin tiếp giáp với trục đường có chiều sâu không quá 100m; phần còn lại nối tiếp vị trí 1 xác định là vị trí 2 (trên 100m đến 200m); phần còn lại nối tiếp vị trí 2 xác định là vị trí 3 (trên 200m đến 300m); phần còn lại nối tiếp vị trí 3 xác định là vị trí 4.

b) Đối với đất ở mà thửa đất có chiều sâu so với mặt tiền tiếp giáp với trục đường trên 30 m được phân loại như theo các vị trí: Diện tích để xác định vị trí 1 so với mặt tiền tiếp giáp với trục đường có chiều sâu không quá 30 m; phần còn lại nối tiếp vị trí 1 xác định là vị trí 2 (trên 30 m đến 60m); phần còn lại nối tiếp vị trí 2 xác định là vị trí 3.

c) Trường hợp thửa đất theo quy định tại các điểm a, b khoản này mà hình thể có mặt tiền nhỏ hơn thửa đất hoặc thửa đất tiếp giáp với đường có một phần thửa đất bị chắn bởi thửa đất khác thì giá đất áp dụng như vị trí 1, 2, 3, 4 theo quy định tại điểm a, b khoản này theo độ rộng mặt tiền, diện tích còn lại áp dụng theo độ sâu của thửa đất theo các vị trí 2, 3, 4.

4. Khu vực đất giáp ranh giữa hai khu vực (trục đường) của các xã, giữa các khu vực (trục đường) trong xã và giữa các đoạn đường trên cùng tuyến đường giao thông trong địa bàn tỉnh:

a) Khu vực đất giáp ranh giữa hai khu vực là 200 mét (được xác định từ địa phận tiếp giáp khu vực có mức giá cao hơn).

b) Mức giá xác định tại khu vực đất giáp ranh được chia thành các bậc có độ dài khoảng 20 mét hoặc lấy trọn thửa đất và độ chênh lệch giữa các bậc là 10% của phần chênh lệch giá đất giữa hai khu vực giáp ranh.

Điều 12. Tổ chức thực hiện

Thủ trưởng các Sở, ngành: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phốhướng dẫn và kiểm tra thực hiện Quy định này.

 

BẢNG GIÁ ĐẤT SỐ 1

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT THUỘC NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo 
Quyết định số 50/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)

1. Khu vực các huyện:

Đơn vị tính: đng/m2

Stt

Loại đất

Giá đất khu vực

Đồng bằng

Miền núi

1

Đất trồng cây hàng năm;

Đất nuôi trồng thủy sản

50.000

24.000

2

Đất trng cây lâu năm

60.000

39.000

3

Đất rừng sản xuất

 

14.000

2. Đất nông nghiệp khu vực miền núi

2.1. Huyện Kim Bảng: Gm các xã, khu vực tính theo giá đất khu vực min núi

Stt

Tên xã

Phạm vi, ranh giới khu vực

1

Xã Thanh SơnTừ chân đê Quốc lộ 21B vào phía núi

2

Xã Thi SơnTừ đường Trạm trộn giáp Ngòi Đng Sơn trở vào núi

3

Xã Liên SơnTừ Đập thôn Đng Sơn trở vào núi

4

Xã Khả Phong– Từ chân Đê 74 (Từ Cng 3 cửa) đến nhà Ô Nhuận thôn Khuyến Công

– Từ đường Chắn nước núi thôn Khuyến Công vào phía núi

5

Th trn Ba SaoPhía đông đường 21A từ chân núi trở vào trong rừng

6

Xã Tượng LĩnhTừ đê Hoa đỏ vào núi

7

Xã Tân SơnTừ đê bao xóm 10 trở vào núi (ĐH03) đến Trại giam Nam Hà

2.2. Huyện Thanh Liêm: Gồm các xã, khu vực tính theo giá đất khu vực miền núi

Stt

Tên xã

Phạm vi, ranh gii khu vực

1

Th trn Kin KhêTừ chân dãy núi đá vào trong rừng

2

Xã Thanh ThủyTừ chân dãy núi đá vào trong rừng

3

Xã Thanh TânTừ chân dãy núi đá vào trong rừng

4

Xã Thanh NghịTừ thôn Thanh Bng, Thanh Sơn trở vào trong rừng

5

Xã Thanh HảiTừ thôn Hải Phú, La Phù trở vào trong rừng

6

Xã Thanh LưuĐất đồi màu, đất rừng, đt trồng cây lâu năm trên đồi

7

Xã Liêm SơnĐất đồi màu, đất rừng, đt trồng cây lâu năm trên đồi

8

Xã Thanh TâmĐất đồi màu, đất rừng, đt trồng cây lâu năm trên đồi

9

Xã Thanh BìnhĐất đồi màu, đất rừng, đt trồng cây lâu năm trên đồi

10

Xã Thanh HươngĐất đồi màu, đất rừng, đt trồng cây lâu năm trên đồi

11

Xã Liêm CnĐất đồi màu, đất rừng, đt trồng cây lâu năm trên đồi

3. Khu vực thành phố Phủ Lý

Đơn vị tính: đồng/m2

STT

Loại đất

Giá đất

1

Đất trồng cây hàng năm;

Đất nuôi trồng thủy sản

58.000

2

Đất trồng cây lâu năm

70.000

BẢNG GIÁ ĐẤT SỐ 2

GIÁ ĐẤT Ở TẠI KHU VỰC VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG QUỐC LỘ, TỈNH LỘ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 
50/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)

I. TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG QUỐC LỘ:

1. Đường Quốc lộ 1A

Đơn vị tính: 1000đ/m2

Stt

Tên huyện, xã

Tên khu vực, ranh giới khu vực giá

Giá đất

I

Huyện Thanh Liêm

 

1

Xã Thanh HàĐoạn từ giáp thành phố Phủ Lý (Đường ĐT 495) đến đường ĐT494

5.250

Đoạn từ đường ĐT494 đến nhà ông Minh (PL12, thửa 12).

4.590

Đoạn từ nhà ông Minh (PL12, thửa 12) đến giáp xã Thanh Phong.

3.500

2

Xã Thanh PhongĐoạn từ giáp xã Thanh Hà đến giáp xã Thanh Hương.

2.400

3

Xã Thanh HươngĐoạn từ giáp xã Thanh Phong đến Cống Tâng (PL12, thửa 89).

2.400

Đoạn từ Cống Tâng (PL12, thửa 89) đến giáp xã Thanh Nguyên.

2.000

4

Xã Thanh NguyênĐoạn từ giáp xã Thanh Hương (phía Đông) đến hết thửa (PL3, thửa 251) và (Phía Tây) giáp xã Thanh Nghị.

2.400

Đoạn từ (Phía Đông) ngõ giáp nhà ông Ngoãn (PL3, thửa 251) đến giáp xã Thanh Hải.

2.000

5

Xã Thanh NghịĐoạn từ giáp xã Thanh Nguyên (Phía Tây) đến nhà bà Lan (PL31, thửa 21).

2.400

Đoạn từ nhà bà Mai (PL31, thửa 22) đến giáp xã Thanh Hải.

2.000

6

Xã Thanh HảiĐoạn từ Cây xăng Công ty TNHH Minh Thoại (PL17, thửa 43) và nhà ông Nghênh (PL17, thửa 78) đến sông Đáy giáp tỉnh Ninh Bình.

2.400

Đoạn từ giáp xã Thanh Nghị và xã Thanh Nguyên đến Cây xăng Công ty TNHH Minh Thoại (PL17, thửa 43) và nhà ông Nghênh (PL17, thửa 78).

2.000

II

Huyện Duy Tiên

 

1

Xã Duy MinhKhu vực tính giáp ranh: Đoạn từ giáp thị trấn Đồng Văn đến giáp hộ bà Huệ thôn Ninh Lão (PL07, thửa 224).

 

Đoạn từ hộ bà Huệ thôn Ninh Lão (PL07, thửa 224) đến giáp thành phố Hà Nội.

3.000

2

Xã Hoàng ĐôngKhu vực giáp ranh với thị trấn Đồng Văn: Từ giáp thị trấn Đồng Văn đến dốc vào thôn An nhân xã Hoàng Đông

 

Khu vực t dốc vào thôn An Nhân đến hết địa phận Hoàng Đông

3.000

2. Đường Quốc lộ 21A

Đơn vị tính: 1000đ/m2

Stt

Tên huyện, xã

Tên khu vực, ranh giới khu vực giá

Giá đất

I

Huyện Bình Lục

 

1

Xã Trung LươngKhu vực Cầu Sắt: Đoạn từ Cầu Sắt đến nhà ông Trưởng thôn Đồng Quan (Tờ 23, thửa số 31).

3.000

Khu vực Cầu Họ: Đoạn từ Cầu Họ đến Cổng UBND xã

3.500

Khu vực còn lại: Đoạn từ nhà ông Trưởng thôn Đồng Quan (Tờ 23, thửa số 31) đến Cổng UBND xã.

2.700

2

Xã Đồn XáĐoạn từ giáp huyện Thanh Liêm đến thị trấn Bình Mỹ

1.600

II

Huyện Kim Bảng

 

1

Xã Thanh SơnĐoạn từ đường vào Khu tập thể trường Cơ yếu đến ngõ nhà ông Điện (xóm 3)

2.450

Đoạn từ ngõ nhà ông Điện đến ngõ vào Cổng Trường tiu học A (Ngõ phía Bắc)

1.750

Đoạn từ Trường Tiểu học A đến giáp xã Thi Sơn

1.500

2

Xã Thi SơnĐoạn từ nhà ông Hòa (xóm 6) đến nhà ông An (xóm 7)

3.500

– Đoạn từ nhà ông Nhâm (xóm 6) đến nhà ông Giảng (xóm 4)

– Đoạn từ nhà ông Thắng (xóm 7) đến nhà ông Bích (xóm 10)

2.450

– Đoạn từ nhà ông Lợi (xóm 11) đến nhà ông Nghị (xóm 11)

– Đoạn từ nhà ông Kha (xóm 3) đến nhà ông Thắng (xóm 2)

1.750

– Đoạn từ nhà ông Nghị (xóm 11) đến giáp xã Thanh Sơn

– Đoạn từ nhà ông Thắng (xóm 2) đến Cổng vào Chùa Thi

1.500

Đoạn từ Nhà Văn hóa xóm 1 (Phía tây) đến giáp xã Liên Sơn

2.000

Đoạn từ Cng Chùa Thi đến Nhà Văn hóa xóm 1

1.400

3

Xã Liên SơnĐoạn từ Cu Đng Sơn đến ĐSẻ (giáp xã Khả Phong)

2.000

4

Xã Khả PhongĐoạn từ Đồi Sẻ (giáp xã Liên Sơn) đến Cây xăng Khả Phong

1.400

Đoạn t Cây xăng Khả Phong đến giáp Thị trn Ba Sao

2.000

III

Huyện Thanh Liêm

 

1

Xã Liêm CnĐoạn từ giáp xã Liêm Tiết đến giáp xã Liêm Phong.

3.690

2

Xã Liêm PhongĐoạn từ giáp xã Liêm Cn đến giáp huyện Bình Lục.

2.000

3. Đường Quốc lộ 21B

Đơn vị tính: 1000đ/m2

Stt

Tên huyện, xã

Tên khu vực, ranh giới khu vực giá

Giá đất

I

Huyện Kim Bảng

 

1

Xã Ngọc SơnĐoạn từ giáp xã Thụy Lôi đến nhà ông Trường (Cống dưới khu TTCN)

3.500

Đoạn từ nhà ông Trường đến nhà ông Hin.

2.450

Đon từ nhà ông Hiển đến giáp thị trấn Quế.

2.000

2

Xã Thụy LôiĐoạn từ giáp xã Ngọc Sơn đến đường rẽ vào thôn Trung Hòa

2.450

Đoạn từ đường rẽ vào thôn Trung Hòa đến giáp xã Tân Sơn.

1.750

3

Xã Tân SơnĐoạn từ giáp xã Thụy Lôi đến đường rẽ đi xã Lê Hồ.

2.500

Đoạn t đường rẽ đi xã Lê Hồ đến Chùa Thụy Sơn

1.750

Đoạn từ Chùa Thy Sơn đến giáp xã Tượng Lĩnh.

1.250

4

Xã Tượng LĩnhĐoạn từ giáp thành phố Hà Nội đến Quốc lộ 38

2.500

Đoạn từ giáp thành phố Hà Nội đến nhà ông Ngoạn (Chợ Du)

2.500

Đoạn từ Quốc l 38 đến nhà ông Sang (thôn Quang Thừa)

1.750

Đoạn từ nhà ông Ngon đến nhà ông Hiên (chợ Du)

1.750

– Đoạn từ nhà ông Sang đến đường rẽ vào UBND xã Tượng Lĩnh

1.500

– Đoạn từ đường rẽ vào UBND xã Tượng Lĩnh đến giáp xã Tân Sơn

1.500

II

Huyện Thanh Liêm

1

Xã Liêm PhongĐường Phủ Lý – Mỹ Lộc: Đoạn từ giáp xã Liêm Tiết đến giáp huyện Bình Lục.

3.000

2

Xã Thanh HàĐường ĐT494 cũ: Đoạn từ QL1A đến giáp xã Liêm Chung

3.000

III

Huyn Bình Lục

1

Xã Đồn XáĐoạn từ giáp xã Liêm Phong, huyện Thanh Liêm đến giáp xã An Mỹ

1.600

2

Xã An MỹĐoạn từ giáp xã Đn Xá đến giáp xã Trung Lương

1.600

3

Xã Trung LươngĐoạn từ giáp xã An Mỹ đến giáp xã An Nội

1.800

4

Xã An NộiĐoạn từ giáp xã Trung Lương đến giáp xã Vũ Bản

1.600

5

Xã Vũ BảnĐoạn từ giáp xã An Nội đến giáp tỉnh Nam Định

1.600

4. Đường Quốc lộ 38

4.1. Đường Quốc lộ 38 cũ

Đơn vị tính: 1000đ/m2

Stt

Tên huyện, xã

Tên khu vực, ranh giới khu vực giá

Giá đất

I

Huyện Duy Tiên

 

1

Xã Yên BắcKhu vực Vưc vòng: Từ giáp thị trấn Đồng Văn đến đường huyện ĐH 05.

4.000

Khu vực còn li

3.500

2

Xã Duy MinhKhu vực tính giáp ranh (trên trục QL38 cũ): Từ hộ ông Phương thôn Trịnh (PL8, thửa 28) đến hộ bà Chén thôn Trịnh (PL08, thửa 122).

 

 

Đoạn từ giáp hộ bà Chén (PL8, thửa 122) thôn Trịnh đến giáp xã Duy Hải.

2.300

3

Xã Duy HảiĐoạn từ giáp xã Nhật Tựu đến hộ ông Bang giáp xã Đại Cương (PL11, thửa 5)

1.000

II

Huyện Kim Bảng

 

1

Xã Nhật TựuĐoạn từ giáp huyện Duy Tiên đến Quốc lộ 38 mới

3.000

Đoạn từ QL38 mới đến nhà ông Hà (giáp xã Đại Cương)

2.500

2

Xã Đại CươngĐường từ nhà ông Hà (xóm 7) đến nhà ông Khóm (xóm 7)

1.750

Đường từ nhà ông Khóm (xóm 7) đến giáp xã Lê Hồ

1.250

3

Xã Lê HồĐoạn từ lối rẽ đi UBND xã Lê Hồ đến giáp xã Đại Cương

2.000

Đoạn từ lối rẽ đi UBND xã đến giáp xã Nguyễn Úy

1.400

4

Xã Nguyễn ÚyĐoạn giáp Chợ Chanh: Từ nhà ông Hải đến nhà ông Đa (xóm 4)

2.000

Đoạn từ nhà ông Hải đến nhà bà Đăng (xóm 5)

Đoạn từ nhà ông Đa đến đường rẽ đi UBND xã Nguyễn Úy

1.400

Đoạn từ đường rẽ đi UBND xã Nguyễn Úy đến nhà ông Kiên (xóm 3)

1.000

Đoạn từ nhà ông Kiên (xóm 3) đến giáp xã Lê H

750

5

Xã Tượng LĩnhĐoạn từ Quốc lộ 21B đến giáp nhà ông Chiến (thôn Phù Đê)

2.500

Đoạn từ nhà ông Chiến đến nhà ông Chủ (thôn Phù Đê)

1.750

Các đoạn khác còn lại

750

4.2. Đường Quốc lộ 38 mới

Đơn vị tính: 1000đ/m2

Stt

Tên huyện, xã

Tên khu vực, ranh giới khu vực giá

Giá đất

I

Huyện Duy Tiên 

1

Xã Duy MinhĐoạn từ giáp thị trn Đng Văn đến giáp xã Duy Hải.

3.000

2

Xã Duy HảiĐoạn từ giáp xã Duy Minh đến giáp xã Nhật Tựu Huyện Kim Bảng

1.500

II

Huyện Kim Bảng

 

1

Xã Nht TuĐoạn từ giáp huyện Duy Tiên đến giáp xã Đại Cương

2.000

2

Xã Đại CươngĐoạn từ giáp xã Nhật Tựu đến giáp xã Lê H

2.000

3

Xã Lê HĐoạn từ giáp xã Đại Cương đến giáp xã Nguyễn Úy

2.000

4

Xã NguyÚyĐoạn từ giáp xã Lê Hồ đến giáp xã Tượng Lĩnh

2.000

5

Xã Tượng LĩnhĐoạn từ giáp xã Nguyễn Úy đến Quốc lộ 21B

2.000

5. Đường Quốc lộ 38B

Đơn vị tính: 1000đ/m2

Stt

Tên huyện, xã

Tên khu vực, ranh giới khu vực giá

Giá đất

I

Huyện Duy Tiên

 

1

Xã Chuyên NgoạiĐoạn từ giáp xã Trác Văn đến hộ ông Bộ thôn Quan Ph(PL12, tha 4).

3.500

Đoạn từ giáp hộ ông Bộ thôn Quan Phố đến hết địa phận xã Chuyên Ngoại (giáp xã Mộc Nam).

2.500

2

Xã Châu GiangĐoạn từ hộ ông Ngân (PL27, thửa 52) đến hộ ông Kế (PL27, thửa 70) hết địa phận xã Châu Giang.

3.500

3

Xã Trác VănĐoạn từ hộ bà Hương thôn Lạt Hà (PL1, thửa 48) đến hết địa phận xã Trác Văn giáp ranh xã Chuyên Ngoại (bao gồm cả đường gom dọc quốc lộ của khu đô thị Hòa Mạc).

3.500

II

Huyện Lý Nhân

 

1

Xã Đồng LýĐoạn từ Ngã tư gc gạo đôi (Tờ 9, thửa 74 và thửa 21) đến máng Đại Dương (Tờ 14, thửa 9 và thửa 10).

3.000

Đoạn từ máng Đại Dương (Tờ 14, thửa 45 và thửa 48) đến hết khu dân cư xã Đồng Lý (tờ 14, thửa 203 và thửa 113).

1.800

Đoạn từ Trạm y tế xã Đng Lý đến giáp xã Đức Lý

910

2

Xã Chính LýĐoạn từ Ngã ba Chợ Tre cũ (Tờ 16, thửa 122) đến ngã tư Chùa Dũng Kim (Tờ 8, thửa 99 và 75).

1.300

Đoạn từ Ngã tư Chùa Dũng Kim (Tờ 8, thửa 100 và thửa 74) đến đầu xóm 8 (Tờ 10, thửa 5 và 6).

910

Đoạn từ đu xóm 8 (Tờ 10, thửa 4 và thửa 7) đến Cống Hợp Lý (Tờ 10, thửa 181).

600

3

Xã Nhân KhangĐoạn từ giáp xã Đồng Lý (Tờ 14, thửa 1; tờ 13, thửa 1) đến giáp xã Nhân Chính (Tờ 15, thửa 85; tờ 18, thửa 13).

1.300

4

Xã Nhân ChínhĐoạn từ giáp xã Nhân Khang (Tờ 4, thửa 7 và tờ 2, thửa 15) đến giáp xã Nhân Nghĩa (Tờ 24, thửa 98)

910

5

Xã Nhân NghĩaĐoạn từ giáp xã Nhân Bình (Tờ 29, thửa 36) đến Chùa Đông Quan (Tờ 19, thửa 58).

1.300

Đoạn từ giáp Chùa Đông Quan (Tờ 19, thửa 82) đến giáp xã Nhân Chính (Tờ 23, thửa 1 và tờ 10, thửa 19).

910

6

Xã Nhân BìnhĐoạn từ giáp xã Nhân Nghĩa (Tờ 17, thửa 96) đến giáp xã Xuân Khê (Tờ 23, thửa 28 và thửa 7).

910

7

Xã Xuân KhêĐoạn từ sau Chùa (Tờ 14, thửa 256 và tờ 14, thửa 60) đến Chợ Vùa (Tờ 12, thửa 6, thửa 19 và thửa 17).

910

8

Xã Tiến ThắngĐoạn từ giáp xã Nhân Mỹ (Tờ 7, thửa 6) đến giáp xã Hòa Hậu (Tờ 31, thửa 66 và thửa 67).

910

9

Xã Nhân MỹĐoạn từ Cống Vùa xã Xuân Khê (Tờ 27, thửa 19 và thửa 36) đến giáp xã Tiến Thắng (Tờ 37, thửa 87 và tờ 39, thửa 44)

910

10

Xã Hòa HậuĐoạn từ giáp xã Tiến Thắng (Tờ 33, thửa 1 và thửa 8) đến đê sông Hồng (Tờ 24, thửa 271 và thửa 401).

1.300

11

Xã Đức LýĐoạn từ giáp xã Đồng Lý đến giáp xã Công Lý

910

12

Xã Công LýĐoạn từ xóm 3 giáp xã Đức Lý (Tờ 22, thửa 160 và thửa 173) đến giáp xã Chính Lý (Tờ 1, thửa 18 và thửa 66)

910

13

Xã Nguyên LýĐoạn từ giáp xã Công Lý (Tờ 21, thửa 31 và thửa 36) đến giáp xã Công Lý (Tờ 31, thửa 112)

910

6. Đường Quốc lộ 37B (đường tỉnh lộ ĐT 497 cũ)

Đơn vị tính: 1000đ/m2

TT

Tên đường, tên xã

Tên khu vực, ranh giới khu vực giá

Giá đất

I

Huyện Bình Lục (Đường ĐT 497 cũ)

 

1

Xã Tràng AnĐoạn từ Dốc Mỹ chạy hết địa phận xã Trịnh Xá.

1.600

2

Xã Đồn XáĐoạn từ giáp xã An Mỹ đến lối rẽ vào thôn Hòa Mục

1.600

Đoạn từ li rẽ vào thôn Hòa Mục đến giáp xã Trịnh Xá.

1.050

3

Xã An MỹĐoạn từ Cầu An Thái giáp thị trn Bình Mỹ đến nhà ông Nguyễn Công Khang.

1.600

– Đoạn từ giáp xã Đồn Xá đến ngã ba đường ra Ga.

– Đoạn từ Cầu phía bắc nhà ông Nguyễn Văn Hoàn đến đường rẽ thôn An Thái

1.050

4

Xã Mỹ ThọĐoạn giáp địa phận thị trn Bình Mỹ từ nhà ông Lập đến đường ra Chiều Thọ nhà ông Kiều.

1.600

Đoạn từ đất nhà ông Kiu đến Cng Ngm hết địa phận xã Mỹ Th

1.050

5

Xã La SơnĐoạn từ xã Mỹ Thọ đến giáp xã Tiêu Động (Đối với các hộ nằm bên tây đường quốc lộ 37B áp dụng vị trí 1 với những hộ đã làm sân bê tông qua máng nổi trực tiếp ra đường còn lại áp dụng vị trí 2)

1.600

6

Xã Tiêu ĐộngĐoạn từ S16 đến đường trục thôn Đỗ Khê. (Đối với các hộ nằm bên tây đường quốc lộ 37B áp dụng vị trí 1 với những hộ đã làm sân bê tông qua máng ni trực tiếp ra đường còn lại áp dụng vị trí 2)

1.600

Đoạn còn lại giáp xã La Sơn và xã An Lão. (Đối với các hộ nằm bên tây đường quốc lộ 37B áp dụng vị trí 1 với những hộ đã làm sân bê tông nổi trực tiếp ra đường còn lại áp dụng vị trí 2)

1.050

7

Xã An LãoĐoạn từ đường vào Chùa Đô Hai đến Cây đa Dinh giáp nhà ông Quyền (Tờ 34, thửa 167).

1.900

– Đoạn từ đường vào Chùa đến sông S20

– Đoạn từ Cây đa Dinh giáp nhà ông Quyền (Tờ 34, thửa 167) đến đường bc làng Vĩnh Tứ đi Mỹ Đô

1.150

– Đoạn từ sông S20 nam làng Thứ Nhất đến giáp xã Tiêu Động.

– Đoạn từ Bc làng Vĩnh Tứ đi Mỹ Đô đến Cầu Vĩnh Tứ giáp xã Yên Lợi huyện Ý Yên.

800

II

Huyện Duy Tiên (Đường ĐT 493 cũ)

 

1

Xã Yên BắcĐoạn từ đu tuyến đường giáp thị trấn Hòa Mạc đến hết địa phận Yên Bắc, giáp với xã Yên Nam.

1.800

2

Xã Yên Nam– Đoạn từ giáp xã Yên Bắc đến hộ ông Thành (PL2, thửa 96).

– Đoạn từ giáp Cống 14-12 đến giáp xã Đọi Sơn

1.800

Đoạn từ giáp hộ ông Thành (PL2, thửa 96) đến Cống I4-12.

1.500

3

Xã Đọi SơnĐoạn từ giáp xã Yên Nam đến hộ ông Khoa (PL8, thửa 265) thôn Đọi Lĩnh.

1.300

Đoạn từ hộ ông Khoa (PL8, thửa 265) thôn Đọi Lĩnh đến giáp xã Châu Sơn

1.000

4

Xã Châu Sơn– Đoạn từ giáp xã Đọi Sơn đến Cầu Câu Tử.

– Đoạn từ Cầu Câu Tử đến giáp thành phố Phủ Lý

1.000

Đoạn từ hộ ông Kiệm (PL 9, thửa 113) thôn Câu Tử đến hộ ông Tiến (PL 9, thửa 211) thôn Thọ Cầu.

800

II. TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG TỈNH LỘ:

1. Đường tỉnh lộ tại huyện Kim Bảng

 Đơn vị tính: 1000đ/m2

Stt

Tên đường, tên xã

Ranh giới khu vực giá

Giá đất

1

Đường ĐT 494B

 

1.1

Xã Thanh SơnĐoạn từ Quốc lộ 21A đến Hội Chữ thập đỏ tỉnh

3.500

Đoạn từ trụ sở Hội Chữ thập đỏ tỉnh đến Nhà văn hóa xã

2.450

Đoạn từ Nhà văn hóa xã đến đường vào thôn Phù Thụy, xã Thi Sơn

1.300

Đoạn từ đường rẽ đi Phù Thụy đến đường ĐT 494 (Ngã ba đoạn Nhà máy Xi măng Bút Sơn)

910

1.2

Xã Thi Sơn– Đoạn từ Chợ Quyn đến Cu Quế

3.500

– Đoạn từ Chợ Quyn đến Đền Vua Lái thôn Phù Thụy

2.400

2

Đường ĐT 494

 

2.1

Xã Thi SơnĐoạn từ Quốc lộ 21A đến hết Nhà máy gch Tuynen

1.300

Đoạn từ Nhà máy gạch Tuynen đến giáp xã Liên Sơn

910

2.2

Xã Liên SơnĐoạn từ giáp xã Thi Sơn đến giáp xã Thanh Sơn

650

2.3

Xã Thanh SơnĐoạn từ Trường Tiểu học B đến Công ty Hồng Hà

1.300

Đoạn từ giáp xã Liên Sơn đến đường ĐT494B

650

– Đoạn từ Công ty Hng Hà đến hết địa phận xã

– Đoạn từ Trường Tiểu học B đến đường ĐT 494B

910

3

Đường ĐT 498

 

3.1

Xã Nht TuĐoạn từ Quốc lộ 38 đến giáp xã Nhật Tân

3.000

3.2

Xã Nhật Tân– Đoạn từ nhà ông Đức đến Chợ Chiều

– Đoạn từ lối rẽ đi UBND đến nhà ông Vấn.

7.000

– Đoạn từ nhà ông vấn đến giáp xã Nhật Tựu

– Đoạn từ lối rẽ đi UBND xã đến giáp xã Đồng Hóa

4.500

3.3

Xã Đồng HóaĐoạn từ nhà ông Khải đến Trạm y tế.

3.000

Đoạn từ Trm y tế đến nhà ông Vân

2.500

Đoạn từ Cầu Đồng Hóa đến nhà ông Khải

2.500

Đoạn từ Cầu Đồng Hóa đến giáp xã Nhật Tân

Từ nhà ông Vân đến kênh PK25 giáp xã Ngọc Sơn

1.000

3.4

Xã Thụy LôiĐoạn từ Cầu Khả Phong đến UBND xã Thụy Lôi

2.000

Đoạn từ Trm đin đến giáp xã Ngọc Sơn

2.450

Đoạn từ UBND xã Thụy Lôi đến Trạm điện

2.000

3.5

Xã Ngọc sơnĐoạn từ giáp xã Thụy Lôi đến kênh PK25

3.500

3.6

Xã Khả PhongĐoạn từ Cầu Khả Phong đến đường rẽ đi UBND xã

2.000

Đoạn từ đường rẽ đi UBND xã đến Trạm Bơm Khả Phong

1.400

Đoạn từ Trạm bơm đến Cng 3 cửa.

1.000

4

Đường ĐT 498B

4.1

Xã Nhật TựuĐoạn từ Quốc lộ 38 đến đường vào Chùa Văn Bối

1.300

Đoạn từ đường vào Chùa Văn Bi đến Cu Kênh (giáp xã Nhật Tân)

910

4.2

Xã Nhật TânĐoạn từ nhà ông Nguyễn đến Nghĩa trang liệt sỹ.

5.000

Đoạn từ Nghĩa trang liệt sỹ đến giáp xã Nhật Tựu

Đoạn từ nhà ông Nguyễn đến lối rẽ đi Hoàng Tây

3.500

Đoạn từ đường rẽ đi Hoàng Tây đến Văn Xá.

2.500

4.3

Xã Văn XáĐoạn từ giáp xã Nhật Tân đến Miếu Voi Phuc

2.000

Đoạn từ Miếu Voi Phục đến Trường THCS xã Văn Xá

1.700

Đoạn từ Trường THCS xã Văn Xá đến giáp Thị trấn Quế

1.300

2. Đường tỉnh lộ tại huyện Thanh Liêm

Đơn vị tính: 1000đ/m2

Stt

Tên đường, tên xã

Ranh giới khu vực giá

Giá đất

1

Đường ĐT494CTừ giáp thị trn Kiện Khê đến hết Nhà máy xử lý rác của Công ty cổ phần Ba An xã Thanh Thủy

1.000

2

Đường ĐT495

 

2.1

Xã Thanh HàĐoạn từ Quốc lộ 1A đến giáp xã Thanh Bình.

2.000

2.2

Xã Thanh BìnhĐoạn từ giáp xã Thanh Hà đến giáp xã Thanh Lưu.

1.430

2.3

Xã Thanh LưuĐoạn từ giáp xã Thanh Bình qua Cầu Nga đến giáp xã Liêm Thun.

1.430

2.4

Xã Liêm ThunĐoạn từ giáp xã Thanh Lưu đến giáp xã Liêm Sơn.

1.430

2.5

Xã Liêm SơnĐoạn từ giáp xã Liêm Thuận đến giáp xã Thanh Tâm.

1.430

2.6

Xã Thanh TâmĐoạn từ giáp xã Liêm Sơn đến trụ sở UBND xã.

1.450

Đoạn từ trụ sở UBND xã đến địa phận xã Thanh Nguyên.

2.000

2.7

Xã Thanh NguyênĐoạn từ giáp xã Thanh Tâm đến Quốc lộ 1A (Phố Cà).

2.000

3

Đường ĐT495BĐoạn từ Ngã ba cửa rừng (Chùa cửa rừng) xã Thanh Nghị đến hết địa phận xã Thanh Tâm

2.000

Đoạn còn lại (xã Liêm Sơn, xã Liêm Túc)

1.500

4

Đường ĐT495CTừ giáp thị trấn Kiện Khê đến hết địa phận xã Thanh Hải (giáp tỉnh Ninh Bình).

1.000

5

Đường ĐT499B

 

5.1

Xã Thanh PhongĐoạn từ Quốc lộ 1A đến giáp xã Thanh Lưu.

2.000

5.2

Xã Thanh LưuĐoạn từ giáp xã Thanh Phong đến Nhà thà thờ An Hòa.

2.000

Đoạn từ Nhà thờ An Hòa qua Cầu Nga đến giáp xã Liêm Thuận.

3.000

5.3

Xã Liêm ThuậnĐoạn từ giáp xã Thanh Lưu đến chân Cầu vưt (hÔng (bà) Thức PL8, thửa 14).

3.000

Đoạn từ chân Cầu vượt (hộ Ông (bà) Thức PL 08, thửa 14) đến giáp Cầu Cả xã Liêm Cần.

2.000

5.4

Xã Liêm CầnĐoạn từ giáp xã Liêm Thuận đến Cầu Cả.

2.000

Đoạn từ Cu Cả đến Quốc lộ 21A

3.000

6

Đường T1 

 

6.1

Xã Thanh PhongĐoạn từ đường Quốc lộ 1A đến giáp xã Thanh Lưu.

1.200

6.2

Xã Thanh LưuĐoạn từ giáp xã Thanh Phong đến giáp xã Thanh Bình.

1.200

6.3

Xã Thanh BìnhĐoạn từ giáp xã Thanh Lưu đến nút giao Chằm Thị xã Liêm Thuận.

1.200

3. Đường tỉnh lộ tại huyện Duy Tiên

Đơn vị tính: 1000đ/m2

Stt

Tên đường, tên xã

Ranh giới khu vực giá

Giá đất

1

Đường ĐT 492 

 

Xã Yên NamĐoạn từ Cống Ba Đa đến hết địa phận xã Yên Nam giáp huyện Lý Nhân

1.500

2

Đường ĐT 493B

 

 

Xã Đọi SơnĐoạn từ đường ĐT 493 đến giáp xã Tiên Hiệp

900

4. Đường tỉnh lộ tại huyện Bình Lục

Đơn vị tính: 1000đ/m2

Stt

Tên đường, tên xã

Ranh giới khu vực giá

Giá đất

1

Đường ĐT 496

 

1.1

Xã Tràng AnĐoạn từ Dc Mỹ đến giáp xã Đng Du

1.600

1.2

Xã Đồng Du– Đoạn từ giáp xã Tràng An qua Cu An Bài đến nhà ông Nguyễn Văn Sở xóm Giếng Bóng.

– Đoạn từ nhà ông Ngô Kim Hài thôn Bình đến Cầu An Bài.

1.600

Đoạn từ thửa giáp nhà ông Nguyn Văn Sở xóm Giếng Bóng đến Dốc Bình cạnh nhà ông Ngô Kim Hài.

1.050

1.3

Xã Hưng Công– Đoạn từ nhà ông Túy xóm 6 (Tờ 15, thửa 14) đến Trường Tiểu học Cổ Viễn.

– Đoạn từ nhà ông Tâm xóm 6 (Tờ 14, thửa 8) đến nhà ông Thuân xóm 6 (Thửa 151, tờ 14).

1.600

– Đoạn từ Trường Tiểu học thôn Cổ Viễn đến Cầu An Bài giáp xã Đồng Du;

– Đoạn từ nhà ông Tụy xóm 6 (Tờ 15, thửa 16) đến nhà ông Minh xóm 6 (Tờ 15, thửa 116);

– Đoạn từ nhà ông Thuân (Tờ 14, thửa 8) đến Trạm bơm xã Ngọc Lũ.

1.050

1.4

Xã Ngọc LũĐoạn từ Dốc Trại Màu (nhà bà Huệ đội 11) đến hết nhà bà Dn đi 11

1.600

Đoạn từ giáp xã Hưng Công đến Dốc Trại Màu và từ nhà ông Giảng đi 11 đến nhà ông Mưu đi 10.

1.050

Đoạn từ nhà ông Ni đi 10 đến giáp xã B Đ.

1.050

1.5

Xã Bồ ĐềĐoạn từ nhà ông Đào Ngọc Nghị qua UBND xã, Trạm Đa khoa đến nhà ông Chu Văn Trường thôn 7

1.600

– Đoạn từ nhà ông Trần Trọng Bính đến giáp xã Ngọc Lũ.

– Đoạn từ nhà ông Đào Ngọc Hộ đến nhà ông Trần Huy Hng.

1.050

– Đoạn từ nhà ông Trương Đình Tuyên đến giáp xã An Ninh.

700

1.6

Xã An NinhĐoạn từ Nhà văn hóa thôn 1 (PL9, thửa 166) đến nhà ông Chướng thôn 4 (PL11, thửa 01)

1.600

– Đoạn tiếp giáp từ nhà ông Chướng thôn 4 đến nhà ông Hưu thôn 8.

– Đoạn từ Nhà Văn hóa thôn 1 đến giáp xã Bồ Đ

1.050

2

Đường ĐT 491

 

 

2.1

Xã Bình NghĩaĐoạn từ giáp thị trn Vĩnh Trụ đến nhà hàng Liêm Minh

1.600

Đoạn từ nhà ông Lào (Tờ 32, thửa 31) đến đường vào Cây Thánh giá xóm 9 Cát lại (Nhà bà Hằng, tờ 28, thửa 267)

1.050

Đoạn từ nhà ông Hng (Tờ 31, thửa 232) đến giáp xã Tràng An

700

2.2

Xã Tràng AnĐoạn từ giáp xã Đinh Xá đến giáp xã Bình Nghĩa

1.600

3

Đường ĐT 496B

 

 

3.1

Xã Trung LươngĐoạn từ đường vào Chợ Họ đến hết xã Trung Lương

1.600

3.2

Xã An NiĐoạn từ giáp xã Trung Lương đến giáp xã Bi Cu

1.600

3.3

Xã Bi CuĐoạn từ giáp xã An Nội đến giáp xã Hưng Công

1.400

3.4

Xã Hưng CôngĐoạn từ giáp xã Bối Cầu đến Cu Châu Giang

1.400

4

Đường Đê hữu Sông SắtTừ Trạm bơm Đông Du chạy đến hết địa phận xã An Lão (qua địa phận xã Đồng Du: Bối Cầu, An Mỹ, An Đổ, Tiêu Động, An Lão).

370

5. Đường tỉnh lộ tại huyện Lý Nhân

Đơn vị tính: 1000đ/m2

Stt

Tên đường, tên xã

Ranh giới khu vực giá

Giá đất

1

Đường ĐT 491

 

1.1

Xã Đồng LýĐoạn từ Ngã tư Gốc gạo đôi (Tờ 9, thửa 5 và thửa 75) đến ngõ ông Mỳ (Tờ 7, thửa 145 và thửa 210).

3.000

Đoạn từ ngõ ông Mỳ xóm 6 (Tờ 7, thửa 136 và thửa 122) đến hết khu dân cư xã Đồng Lý (Tờ 6, thửa 239 và thửa 243).

1.800

1.2

Xã Đức LýĐoạn từ giáp xã Đồng Lý (Tờ 34, thửa 96 và thửa 53) đến giáp xã Bc Lý (Tờ 30, thửa 85).

1.300

1.3

Xã Bc LýĐoạn từ giáp xã Đức Lý (Tờ 33, thửa 22) đến Phòng khám đa khoa cũ (Tờ 35, thửa 13 và thửa 12).

1.300

Đoạn từ phòng khám Đa khoa cũ (Tờ 36, thửa 28) đến giáp xã Nhân Hưng

910

1.4

Xã Nhân ĐạoĐoạn từ giáp xã Nhân Hưng (Tờ 11, thửa 187 và 219) đến thôn Đồng Nhân (Tờ 12, thửa 123 và thửa 192).

1.300

Đoạn từ thôn Đông Nhân (Tờ 12, thửa 193) đến Dốc Điếm tổng (Tờ 15, thửa 148 và thửa 152).

600

1.5

Xã Nhân HưngĐoạn từ giáp xã Bắc Lý (Tờ 3, thửa 1 và thửa 177) đến giáp xã Nhân Đạo (Tờ 5, thửa 16 và tờ 3, thửa 204).

1.300

2

Đường ĐT 492

2.1

Xã Đức LýĐoạn từ giáp xã Công Lý (Tờ 21, thửa 82) đến giáp thị trấn vĩnh Trụ (Tờ 22, thửa 114)

1.300

2.2

Xã Đồng LýĐường Trần Nhân Tông: Từ giáp thị trấn Vĩnh Trụ (Tờ 1, thửa 29) đến giáp xã Đức Lý (Tờ 1, thửa 31)

3.900

2.3

Xã Hợp LýĐoạn từ đập Phúc (Tờ 15, thửa 132 và thửa 123) đến UBND xã

1.300

Đoạn từ Thượng Châu (Tờ 7, thửa 148 và thửa 18) đến Nghĩa trang Phúc Thượng

910

Đoạn từ Nghĩa trang Phúc Thượng (Tờ 8, thửa 58 và tờ 5, thửa 6) đến giáp xã Chính Lý

600

Đoạn từ ngã ba Đập Phúc (đường ĐH 01) (Tờ 15, thửa 40 và thửa 122) đến giáp xã Văn Lý

600

2.4

Xã Văn LýĐoạn từ giáp xã Hợp Lý (đường ĐH 01 cũ, thuộc tờ 2 thửa 187) đến giáp xã Chính Lý (thuộc tờ 16 thửa 34)

600

2.5

Xã Chính LýĐoạn từ Cầu Đen giáp xã Văn Lý (đường ĐH 01 cũ, thuộc tờ 30 thửa 201 và tờ 34 thửa 1) đến Trạm Bơm xóm 17 giáp xã Công Lý (tờ 31 thửa 106 và thửa 187)

600

2.6

Xã Công LýĐoạn từ giáp xã Đức Lý (Tờ 27, thửa 151) đến Ngã ba Cánh Diễm (Tờ 25, thửa 173 và thửa 174)

1.300

Đoạn từ Ngã ba Cánh Diễm (đường ĐH 01 cũ thuộc tờ 25, thửa 164 và thửa 165) đến giáp xã Chính Lý

600

Mức giá quy định nêu trên cho các đoạn đường Quốc lộ, tỉnh lộ tại mục I, II áp dụng cho vị trí 1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; hệ số điều chỉnh các vị trí như sau:

Vị trí 1: Hệ số 1; Vị trí 2: Hệ số: 0,7; Vị trí 3: Hệ số: 0,5; Vị trí 4: Hệ số: 0,3./.

 

BẢNG GIÁ ĐẤT SỐ 3

GIÁ ĐẤT Ở TẠI THÀNH PHỐ PHỦ LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định s
 50/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 củaỦy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)

I. KHU VỰC CÁC ĐƯỜNG, PHỐ:

Đơn vị tính: 1000 đồng/m2

Stt

Tên đường, ranh giới khu vực giá

Giá đất

I

Các tuyến đường phố

 

1

Đường Lê Hoàn (Quốc lộ 1A)

 

Đoạn từ giáp phường Thanh Tuyền đến Ngã ba đọ xá (Ph Trn Bình Trọng)

5.000

Đoạn từ ngã ba Đ Xá đến đường phố Nguyễn Thị Định

7.000

Đoạn từ phố Nguyễn Thị Định đến cầu Phủ Lý

9.000

Đoạn từ Cầu Châu Sơn đến cầu Phủ Lý cũ (Đường Trần Phú)

12.000

Đoạn từ Cầu Phủ Lý cũ đến đường Nguyễn Trí Thanh (lối rẽ vào UBND phường Lam Hạ)

9.000

Đoạn từ đường Nguyễn Trí Thanh (lối rẽ vào UBND phường Lam Hạ) đến Cống Ba Đa

7.000

Đoạn từ Cống Ba Đa đến hết giáp xã Tiên Tân

5.000

2

Quốc lộ 1A

 

Địa phận phường Thanh Tuyn

 

Đoạn từ giáp phường Thanh Châu (ĐH 08) đến Đường ĐH01

5.250

Đoạn từ đường ĐT494 đến hết địa phận thành phố

4.590

Địa phận xã Tiên Tân: Từ giáp phường Quang Trung đến hết địa phận thành phố

4.500

3

Đường Nguyn Chí Thanh (Đường ĐT 493)

 

Đoạn từ đường Lê Hoàn đến UBND xã Lam Hạ

3.000

Đoạn từ UBND xã Lam Hạ đến hết địa phận xã Lam Hạ

2.000

4

Đường ĐT 493: Địa bàn xã Tiên Hải

1.000

5

Đường bờ kè sông Châu Giang

 

Đoạn từ đường Lê Hoàn đến đường ph Võ Thị Sáu

3.000

Đoạn từ đường phố Võ Thị Sáu đến hết địa phận thành phố

2.000

6

Đường Lê Lợi

 

Đoạn từ đường Lê Hoàn đến đường Châu Cu

12.000

Đoạn từ đường Châu Cu đến đường Trường Chinh

9.000

Đoạn từ đường Trường Chinh đến đường Biên Hòa

7.000

Đoạn từ đường Biên Hòa đến ngã ba đường Trn Hưng Đạo

7.000

7

Đường Biên Hòa

 

Đoạn từ đường Lê Hoàn đến đường Châu Cu

13.000

Đoạn từ đường Châu Cu đến đường Lê Công Thanh

12.000

Đoạn từ đường Lê Công Thanh đến đường Lê Lợi

10.000

Đoạn từ đường Lê Lợi đến hết kè đê Nam Châu Giang

6.500

8

Đường Quy Lưu

 

Đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Lê Công Thanh

9.000

Đoạn từ đường Lê Công Thanh đến đường Trường chinh

10.000

Đoạn từ đường Trường Chinh đến đường Nguyễn Văn Trỗi

10.000

Đoạn từ đường Nguyễn Văn Trỗi đến đường Trần Thị Phúc

8.000

9

Đường Nguyn Viết Xuân

 

Đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Trường Chinh

10.000

Đoạn từ đường Trường Chinh đến đường Nguyn Văn Tri

7.000

10

Đường Trn Thị Phúc

 

Đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Biên Hòa

6.000

Đoạn từ đường Biên Hòa đến đường Quy Lưu

5.000

Đoạn từ đường Quy Lưu đến ngã ba Hng Phú cũ (giao đường st và đường bộ)

4.500

Đoạn từ ngã ba Hng Phú cũ đến đường Đinh Tiên Hoàng

6.000

Đoạn từ ngã ba đường Đinh Tiên Hoàng đến hết đường Trn Thị Phúc

5.500

11

Đường Trần Hưng Đạo

 

Đoạn từ Trn Thị Phúc đến đường Lê Lợi (Ngã ba)

9.000

Đoạn từ đường Lê Lợi đến đường vào UBND phường Liêm Chính

6.000

Đoạn từ đường vào UBND phường Liêm Chính đến hết địa phận thành phố

4.000

12

Đường ĐT 491

 

Địa bàn xã Liêm Tuyn: Đoạn từ phường Liêm Chính đến hết địa phận xã Liêm Tuyn

4.000

Địa bàn xã Đinh Xá: Đoạn từ giáp xã Liêm Tuyn đến giáp xã Tràng An (Bình Lục)

2.000

13

Đường ĐT 494 (Địa bàn phường Thanh Tuyn): Đoạn từ giáp thị trn Kiện Khê đến Quốc lộ 1A

2.000

14

Đường ĐT 494B (Địa bàn phường Lê Hng Phong)

 

Đoạn từ Quốc lộ 21A đến Hội Chữ thập đỏ tỉnh

3.500

Đoạn từ trụ sở Hội Chữ thập đỏ tỉnh đến Nhà văn hóa xã Thanh Sơn

2.450

Đoạn từ Nhà văn hóa xã Thanh Sơn đến đường vào thôn Phù Thụy, xã Thi Sơn

1.300

Đoạn từ đường rẽ đi Phù Thụy đến hết địa phận thành phố

910

15

Đường Đinh Tiên Hoàng

 

Đoạn từ đường Lê Hoàn đến ngã ba Đinh Tiên Hoàng và Trn Thị Phúc

6.000

Đoạn từ ngã ba đường Đinh Tiên Hoàng và đường Trần Thị Phúc đến đường vào Trường Cao đẳng Thủy lợi Bắc Bộ

5.000

Đoạn từ đường vào Trường Cao đng Thủy lợi Bc Bộ đến hết địa phận thành phố

4.000

16

Quốc lộ 21A: Địa phận xã Liêm Tiết: Đoạn từ xã Liêm Chung đến hết thành phố

3.690

17

Đường Lê Dun: Đường N6 khu đô thị Liêm Chính

 

Đoạn từ đường Đinh Tiên Hoàng đến đường D4

8.000

Đoạn từ đường D4 đến nút giao Liêm Tuyn

8.000

18

Đường Nguyn Văn Tri

 

Đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Biên Hòa

13.000

Đoạn từ đường Biên Hòa đến đường Quy Lưu

12.000

Đoạn từ đường Quy Lưu đến Trụ sở UBND phường Hai Bà Trưng

9.000

Đoạn từ Trụ sở UBND phường Hai Bà Trưng đến đường Trần Thị Phúc

6.000

19

Đường Trường Trinh

 

Đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Biên Hòa

10.000

Đoạn từ đường Biên Hòa đến đường Trần Thị Phúc

11.000

20

Đường Châu Cu: Từ đường Lê Lợi đến đường Quy Lưu

10.000

21

Đường quanh hồ Chùa Bầu: Đường xung quanh ven Hồ Chùa Bầu

7.000

22

Đường Lê Công Thanh

 

Đoạn từ đường Trn Hưng Đạo đến đường Biên Hòa

12.000

Đoạn từ đường Biên Hòa đến đường Lê Lợi

8.000

Đoạn từ đường Đinh Tiên Hoàng đến đường Trn Hưng Đạo

8.000

Đoạn từ đầu Cầu Châu Giang (phía Lam Hạ) đến đường D1 (khu đô thị Bắc Châu Giang)

7.000

23

Đường Lê Công Thanh kéo dài (thuộc địa bàn xã Tiên Tân)

5.000

24

Đường 3 tháng 7 (đường D2):

 

Đoạn từ phố Trương Công Giai đến phố Lê Thị Hồng Gấm

2.500

Đoạn từ ph Lê Thị Hng Gm đến ph Trương Minh Lượng

3.000

25

Đường Nguyễn Đức Cảnh (Đường D1): Từ phố Trương Công Giai đến khu dân cư thôn Thượng T 2

3.000

26

Đường Lê Thánh Tông (Quốc lộ 21B): Từ đường Lê Hoàn đến xã Kim Bình

3.500

27

Đường Quốc lộ 21B (Địa phận xã Kim Bình): Đoạn từ giáp phường Quang Trung đến giáp Thị trấn Quế

2.000

28

Đường Ngô Quyền

 

Đoạn từ Cu Hng Phú đến Cng Xì Du

5.500

Đoạn từ Cng Xì Du đến đường Lê Hoàn

4.000

29

Đường Trn Phú: Từ Bưu điện tỉnh đến đường Lê Hoàn

12.000

30

Đường Lý Thường Kiệt

 

Đoạn từ ngã ba Cu Hng Phú đến đường 24 tháng 8 (Nhà hàng Ngọc Sơn)

10.000

Đoạn từ đường 24 tháng 8 đến đường Ngô Gia Tự

6.000

Đoạn từ ngã ba Cầu Hồng Phú đến đường Lê Chân

8.000

Đoạn từ đường Ngô Gia Tự đến hết giáp phường Lê Hng Phong (Xã Thanh Sơn cắt về)

4.000

31

Quốc lộ 21A: Địa phận phường Lê Hồng Phong (Xã Thanh Sơn ct về)

3.500

32

Đường Lý Thái T

 

Đoạn từ đường Lý Thường Kiệt đến ph Trn Văn Chuông

7.000

Đoạn từ ph Trn Văn Chuông đến đường Lê Chân

5.500

Đoạn từ đường Lê Chân đến đường Đinh Công Tráng

4.000

33

Đường 24 tháng 8

 

Đoạn từ đường Lý Thường Kiệt đến ph Đ Yêm

5.000

Đoạn từ ph Đ Yêm đến hết đoạn giao với khu dân cư cũ

3.500

34

Đường Hoàng Văn Thụ

 

Đoạn từ đường Ngô Gia Tự đến ph Trn Văn Chuông

5.000

Đoạn từ ph Trn Văn Chuông đến đường Lê Chân

3.500

35

Đường Ngô Gia Tự (Đường vành đai nhánh N5): Từ đường Lê Chân đến đường Lý Thường Kiệt

5.500

36

Đường Lê Chân

 

Đoạn từ Cu Châu Sơn đến hết Công ty TNHH Đông Nam Á

7.000

Đoạn từ Công ty TNHH Đông Nam Á đến hết trường Đại học Đại học công nghiệp Hà Nội (nhánh 2)

5.000

Đoạn từ Đại học công nghiệp Hà Nội đến đường ĐT 494B (nhánh 2)

3.000

Đoạn từ Công ty TNHH Đông Nam Á qua đường vào nghĩa trang thành phố đến đường chắn nước núi (Nhánh 1)

3.000

37

Đường Đinh Công Tráng

 

Đoạn từ đường Lê Chân đến đường ph Trn Bình Trọng

5.000

Đoạn từ ph Trn Bình Trọng đến UBND phường Châu Sơn (mới)

3.000

Đoạn từ UBND phường Châu Sơn (mới) đến hết địa phận thành phố Phủ Lý

2.500

38

Đường ĐT 498B (Địa bàn xã Kim Bình): Đoạn từ Quốc lộ 21B đến giáp thị trn Quế

1.000

39

Đường ĐT 497 (Địa bàn xã Trịnh Xá): Đoạn từ xã Tràng An đến giáp xã Đồn Xá

1.800

40

Đường ĐT 493B

 

Địa bàn xã Tiên Hiệp: Từ giáp xã Đọi Sơn đến hết giáp xã Tiên Tân.

1.500

Địa bàn xã Tiên Tân: Đoạn từ đường st đến Trạm Y tế xã (PL 7, thửa 27)

2.500

Địa bàn xã Tiên Tân: Đoạn từ Trạm Y tế xã đến giáp xã Tiên Hiệp

2.500

41

Đường 21B (Phủ Lý – Mỹ Lộc)

 

Địa bàn xã Liêm Tuyn: Đoạn từ nút giao đến giáp xã Liêm Tiết.

5.000

Địa bàn xã Đinh Xá: Đoạn từ giáp xã Liêm Tuyn đến giáp xã Liêm Tiết

4.000

Địa bàn xã Liêm Tiết: Đoạn từ giáp xã Liêm Tuyn đến giáp xã Liêm Phong

4.000

42

Đường Quốc lộ 21B (ĐT494 cũ)

 

Địa bàn phường Liêm Chính: Từ đường Lê Dun (đường N6) đến giáp xã Liêm Chung

7.000

Địa bàn xã Liêm Chung: Đoạn từ giáp xã Liêm Tiết đến giáp xã Liêm Tuyn và đoạn từ giáp xã Liêm Tiết đến giáp xã Thanh Hà

6.500

Địa bàn xã Liêm Tiết: Đoạn từ giáp xã Thanh Hà đến giáp xã Liêm Chung

5.500

II

Các tuyến phố và ngõ

 

1

Ph Hàng Chui: Từ đường Lê Lợi đến đường Biên Hòa

6.000

2

Ph Kim Đng: Từ đường Châu Cu đến đường Trường Chinh

5.000

3

Phố Phạm Tất Đắc: Từ đường Trường Chinh đến đường Lê Công Thanh

5.000

4

Ph Tân Khai: Từ đường Trường Chinh đến đường Lê Công Thanh và từ đường Lê Công Thanh đến đường Quy Lưu

6.000

5

Ph Trn Tử Bình: Từ đường Nguyn Văn Tri đến đường Trường Chinh

6.600

6

Phố Phạm Ngọc Thạch: Từ đường Trường Chinh đến đường Lê Lợi

7.000

7

Ph Lý Tự Trọng: Từ đường đê bao Mễ đến đường Nguyn Viết Xuân

6.000

8

Ph Võ Thị Sáu: Từ đường đê bao Mễ đến đường Trn Hưng Đạo

5.000

9

Ph Bùi Văn Dị: Từ đường Trường Chinh đến đường Trn Hưng Đạo

9.000

10

Ph Trn Khát Chân: Từ đường Đinh Tiên Hoàng đến ph H Xuân Hương

6.000

11

Đường cổng phụ khu đô thị Nam Trần Hưng Đạo: Từ phố Phạm Ngũ Lão đếnphố Trần Khát Trân

6.000

12

Ph Phạm Ngũ Lão (đường QH trong khu đô thị): Từ đường Đinh Tiên Hoàng đến phố Yết Kiêu

5.000

13

Phố Nguyễn Quốc Hiệu (đường N2) Từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Lê Dun

7.000

14

Ph H Xuân Hương: Đường quanh h trong khu đô thị Nam Trn Hưng Đạo

6.000

15

Phố Yết Kiêu (đường D4): Từ đường Đinh Tiên Hoàng đến đường Lê Duẩn

5.500

16

Ph Dã Tượng (đường D5) Từ đường Trn Hưng Đạo đến đường Lê Dun

6.000

17

Phố Nguyễn Phúc Lai: Từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Lê Duẩn

6.000

18

Ph Lương Văn Đài: Từ ph Nguyn Phúc Lai đến ph Tô Hiệu

5.000

19

Ph Tô Hiệu: Từ Trn Hưng Đạo đến khu dân cư cũ xã Liêm Chung

4.000

20

Ph Trương Công Giai (đường N1 cũ): Từ đường Đinh Tiên Hoàng đến PhNguyễn Thị Định

3.500

21

Phố Lê Thị Hồng Gấm (đường N3 khu đô thị Bắc Thanh Châu):

 

Đoạn từ Phố Lý Trần Thản đến Phố Đặng Việt Châu (khu đô thị Bắc Thanh Châu)

2.500

Đoạn từ Phố Đặng Việt Châu đến Phố Trần Nguyên Hãn (khu đô thị Bắc Thanh Châu)

3.000

22

Phố Tô Vĩnh Diện (đường N4 khu đô thị Bắc Thanh Châu): Từ phố Lý Trần Thản đến Phố Trn Nguyên Hãn (Từ D1 đến D5 khu đô thị Bắc Thanh Châu)

3.000

23

Phố Trương Minh Lượng (đường N5 khu đô thị Bắc Thanh Châu): Từ Phố LýTrần Thản đến Phố Trần Nguyên Hãn (Từ D1 đến D5 khu đô thị Bắc Thanh Châu)

3.000

24

Phố Nguyễn Thị Định: Từ đường Đinh Tiên Hoàng (Bưu điện Thanh Châu) đến đường Lê Hoàn

5.000

25

Phố Trần Nguyên Hãn (đường N5 khu đô thị Bắc Thanh Châu): Từ Phố Trương Công Giai (Đ.N1 cũ) đến Phố Nguyễn Thị Định (Đ.CN Bắc Thanh Châu cũ)

3.000

26

Phố Phan Trọng Tuệ (D4 khu đô thị Bắc Thanh Châu):

 

Đoạn từ Ph Trương Công Giai đến Phố Lê Thị Hồng Gấm

2.500

Đoạn từ Phố Lê Thị Hồng Gấm đến Phố Nguyễn Thị Định

3.000

27

Phố Đặng Việt Châu (D3 khu đô thị Bắc Thanh Châu):

 

Đoạn từ Phố Trương Công Giai (Đ.N1 cũ) đến Phố Tô Vĩnh Diện

2.500

Đoạn từ Phố Tô Vĩnh Diện đến Phố Nguyễn Thị Định

3.000

28

Ph Lý Trn Thản (D3 khu đô thị Bc Thanh Châu):

 

Đoạn từ Ph Trương Công Giai đến Ph Lê Thị Hng Gm

2.500

Đoạn từ Phố Lê Thị Hồng Gấm đến Phố Nguyễn Thị Định

3.000

29

Ph Phan Huy Chú: Từ đường Lê Hoàn đến đường Ngô Quyn

4.500

30

Ph Mạc Đĩnh Chi: Từ đường Lê Hoàn đến đường Ngô Quyn

4.500

31

Ph Nguyễn Thiện: Từ đường Trn Phú đến đường Ngô Quyn

6.000

32

Ph Đ Yêm: Từ đường Lý Thái Tổ đến đường Ngô Gia Tự

6.000

33

Ph Võ Văn Tn (Đường đôi trước cửa ký túc xá Trường Cao đng sư phạm): Từ đường nhánh phía Nam hồ Vân Sơn đến đường Trần Văn Chuông kéo dài

5.000

34

Ph Tng Văn Trân (đường D2): Từ đường Lý Thái Tổ đến đường Lê Chân

3.500

35

Ph Ngô Gia Khảm (KĐT Tây đáy): Từ cu Hng Phú đến cu Châu Sơn

5.500

36

Ph Trần Văn Chuông: Từ đường Lý Thường Kiệt đến Trường THPT Phủ Lý A

5.000

37

Ph Lý Công Bình (đường QH.Đ.M3): Từ ph Tng Văn Trân đến ngõ dân cư

5.000

38

Ph Nguyễn Hữu Tiến: Từ đường Lý Thái Tổ đến hết Trường Cao đng Y tế Hà Nam

5.000

39

Phố Trần Quang Khải: Từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Lý Thái Tổ

4.000

40

Ph Trần Nhật Duật: Từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Lý Thái T

5.000

41

Phố Nguyễn Duy Huân (đường QH-NLC1): Từ đường D5 đến đường Đinh Công Tráng

3.000

42

Phố Cù Chính Lan: Từ đường Lê Chân đến đường Đinh Công Tráng

4.000

43

Phố Đặng Quốc Kiêu (đường QH-Đ. D): Từ Phố Nguyn Duy Huân (đường QH- NLC1) đến Phố Trần Đăng Ninh (đường QH-NLC4)

3.000

44

Phố Dương Văn Nội (đường QH-NLC2): Từ đường D5 đến đường Lý Thái T)

3.000

45

Phố Nguyễn Đức Quý (đường QH-NLC3): Từ đường D5 đến đường Lý Thái T

3.000

46

Phố Trần Đăng Ninh (đường QH-NLC4): Từ đường Lê Chân đến đường D5

3.000

47

Phố Trịnh Đình Cửu (đường QH-Đ.F): Từ đường Lê Chân đến đường Đinh Công Tráng

3.000

48

Phố Trần Bình Trọng

 

– Đoạn từ đường Lê Hoàn đến cu Đọ

3.500

– Đoạn từ Cu Đọ đến đường Đinh Công Tráng

2.500

49

Ngõ 31 đường Lê Công Thanh: Từ đường Lê Công Thanh đến đường Bùi Văn Dị

5.500

50

Ngõ 40 đường Trần Phú: Từ đường Trần Phú đến đường Ngô Quyn

4.500

51

Ngõ 52 đường Trần Phú: Từ đường Trần Phú đến đường Ngô Quyn

4.500

52

Ngõ 15 phố Mạc Đĩnh Chi: Từ đường Mạc Đĩnh Chi đến Sông Châu Giang

4.500

53

Ngõ 74 đường Trần Phú: Từ đường Trần Phú đến đường Ngô Quyn

4.500

54

Ngõ 11 Trần Phú cạnh sông Châu Giang: Từ đường Trần Phú đến đường Mạc Đĩnh Chi

4.500

55

Phố Lê Hữu Cu (đường D6): Từ đường phố Đ Yêm đến phố Trần Quang Khải

3.500

56

Phố Nguyn Thị Nhạ (Đường QH B1): Từ đường Nđến đường N5

3.000

57

Phố Nguyn Thị Vân Liệu (Đường B2): Từ đường Nđến đường N5

3.000

III

Các đường phát sinh mi hoặc chưa có tên nêu trên được xác định theo độ rộng, mặt cắt đường theo các xã, phường như sau:

 

1

Các phường Liêm Chính, Lam Hạ và Quang Trung

 

1.1

Các tuyến đường có mặt cắt ngang từ 32 mét trở lên

6.500

1.2

Các tuyến đường có mặt cắt ngang từ 20 mét đến dưới 32 mét

5.500

1.3

Các tuyến đường có mặt cắt ngang từ 15 mét đến dưới 20 mét

3.500

1.4

Các tuyến đường có mặt cắt ngang từ 9 đến dưới 15 mét

2.500

2

Các phường Lê Hồng Phong, Châu Sơn và các xã Liêm Tuyền, Tiên Tân, Liêm Chung

 

1.1

Các tuyến đường có mặt cắt ngang từ 32 mét trở lên

5.000

1.2

Các tuyến đường có mặt cắt ngang từ 20 mét đến dưới 32 mét

4.000

1.3

Các tuyến đường có mặt cắt ngang từ 15 mét đến dưới 20 mét

2.800

1.4

Các tuyến đường có mặt cắt ngang từ 9 đến dưới 15 mét

2.000

3

Phường Thanh Tuyền, phường Thanh Châu và các xã Liêm Tiết, Tiên Hiệp, Phù Vân

 

1.1

Các tuyến đường có mặt cắt ngang từ 32 mét trở lên

4.000

1.2

Các tuyến đường có mặt cắt ngang từ 20 mét đến dưới 32 mét

2.800

1.3

Các tuyến đường có mặt cắt ngang từ 15 mét đến dưới 20 mét

2.000

1.4

Các tuyến đường có mặt cắt ngang từ 9 đến dưới 15 mét

1.500

4

Các xã Đinh Xá, Trịnh Xá, Kim Bình, Tiên Hải

 

1.1

Các tuyến đường có mặt cắt ngang từ 32 mét trở lên

2.800

1.2

Các tuyến đường có mặt cắt ngang từ 20 mét đến dưới 32 mét

2.000

1.3

Các tuyến đường có mặt cắt ngang từ 15 mét đến dưới 20 mét

1.500

1.4

Các tuyến đường có mặt cắt ngang từ 9 đến dưới 15 mét

1.000

– Mức giá quy định cho các đường, phố nêu trên tại mục 1 áp dụng cho vị trí 1, các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; hệ số điều chỉnh như sau:

Vị trí 1: Hệ số 1; Vị trí 2: Hệ số: 0,6; Vị trí 3: Hệ số: 0,4; Vị trí 4: Hệ số: 0,2.

– Xác định vị trí theo mặt cắt đường của các ngõ, ph liền kề với vị trí 1 như sau:

+ Đường có mặt cắt ngang lớn hơn 6 mét được tính là vị trí 2

+ Đường có mặt cắt ngang từ 3 mét đến 6 mét được tính là vị trí 3

+ Đường có mặt cắt ngang nhỏ hơn 3 mét được tính là vị trí 4.

II. KHU VỰC NÔNG THÔN CÁC XÃ NGOẠI THÀNH THÀNH PHỐ VÀ KHU DÂN CƯ CŨ CỦA MỘT SỐ PHƯỜNG (ngoài khu vực đã xác định theo đường phố, phố quy định tại Bảng giá này):

Đơn vị tính: 1000đ/m2

Stt

Tên xã, phường, khu vực, đường

Giá đất

1

Phường Liêm Chính

 

Đường từ lối rẽ vào UBND xã đến ngã ba thôn (t dân phố) Thá và đường ra Khu tp thể đường sắt (qua Trường THCS)

3.000

Đường từ ngã ba thôn Thá đến giáp xã Liêm Chung (gần Chùa Lơ)

1.500

Các trục đường liên thôn, liên xóm

1.300

Các trục đường thôn, xóm

980

2

Phường Thanh Châu

 

 

Các trục đường liên thôn, liên xóm, t dân phố

1.300

Các trục đường thôn, xóm, t dân phố

900

3

Phường Châu Sơn

 

 

Đường từ Chợ mỏ đến giáp huyện Kim Bảng (đường vào khu khai thác đá)

1.600

Các trục đường liên thôn, liên xóm, tổ dân phố

1.300

Các trục đường thôn, xóm, t dân phố

900

4

Phường Lam Hạ

 

 

Đoạn từ đường Lê Công Thanh kéo dài đến hết địa phận thôn (t dân phố) Hoàng Vân (giáp với miếu thôn Quỳnh Chân)

2.000

Đoạn từ đường Lê Hoàn (cu Đen) đến đường Lê Công Thanh kéo dài

2.000

Đoạn từ đường Lê Công Thanh kéo dài đến ngã tư thôn Quỳnh Chân (đường vào thôn Lương Cổ)

2.000

Các trục đường liên thôn, liên xóm, tổ dân phố

1.300

Các trục đường thôn, xóm, tổ dân phố

980

5

Phường Quang Trung

 

 

Đường đê sông Nhuệ: Từ PL2, thửa 13, đến PL12, thửa 11

2.100

Đường trục cống Ba Đa: Từ PL8, thửa số 45 đến PL8, thửa 1

1.500

Đường cầu Phù Vân (Phía bắc đường): Từ PL26, thửa 58 đến PL28, thửa 6

1.400

Đường cầu Phù Vân (Phía nam đường): Từ PL26, thửa 63 đến PL28, thửa 13

1.600

Các trục đường liên thôn, xóm, tổ dân ph

1.500

Các trục đường thôn, xóm, tổ dân phố

1.300

6

Phường Thanh Tuyn

 

 

Đường ĐH01: Từ Quốc lộ 1A đến giáp thị trấn Kiện Khê.

2.000

Đường ĐH08: Từ Quốc lộ 1A (PL06, thửa 17) đến giáp thị trấn Kiện Khê (PL01, thửa 280).

1.000

Đường từ đường ĐH01 đến đê sông Đáy (ĐH08).

900

Các đường trục xóm, tổ dân phố

650

7

Phường Lê Hồng Phong (Xã Thanh Sơn cắt về)

 

 

– Các trục đường liên thôn (tổ dân phố) của thôn Phú Viên. Gồm:

+ Nhánh 1: Từ nhà ông Nghiệp (Xóm 6) (QL21A) đến Trường Tiểu học B

+ Nhánh 2: Từ nhà ông Sao (Xóm 11) đến nhà ông Giảng (Xóm 11)

– Đường từ nhà ông Hưng (giáp QL21A) đến cổng Trường Cơ yếu.

750

– Các trục đường liên thôn của thôn Lạt Sơn. Gồm:

+ Nhánh 1: Từ vườn Thánh đến nhà ông Cẩn và đến nhà ông Đường (Đê chắn lũ)

+ Nhánh 2: Từ nhà ông Cẩm đến nhà ông Vui.

600

8

Xã Liêm Chung

 

 

Đường từ đường Đinh Tiên Hoàng (lối rẽ vào UBND xã) đến hết Ngã tư xóm 6 (Cạnh khu đất Quân đội)

2.000

Đường từ đường Đinh Tiên Hoàng đến hết xã Liêm Chung

1.500

Các trục đường liên thôn, liên xóm

1.300

Các trục đường thôn, xóm

980

9

Xã Phù Vân

 

 

Đường Nguyn Thiện kéo dài (điểm đu từ Cầu Phù Vân, trạm bơm của Nhà máy nước và đường trục thôn Lê Lợi đến đê Kim Bình)

3.000

Đường trục xã gm các đoạn:

– Đoạn từ đường Nguyễn Thiện kéo dài đến hết địa phần thôn 4, thôn 5

– Đoạn từ PL12, thửa 256 đến PL4, thửa 4

2.000

Đường trục xã: Từ PL1, thửa 292 đến PL7, thửa 41

1.300

Các trục đường liên thôn, liên xóm

1.300

Các trục đường thôn, xóm

900

10

Xã Liêm Tuyn

 

 

Đường ĐH03: Đoạn từ đường ĐT 491 đến giáp xã Đình Xá

3.000

Đường trục chính xã từ giáp vị trí 4 đường ĐT491 đến hết địa phận xóm 7;

Đường trục chính các thôn Triệu Xá, Bích Trì, Ngái Trì.

1.000

Các đoạn đường xã và đường trục thôn

860

11

Xã Liêm Tiết

 

 

Đường ĐH03: Đoạn từ giáp xã Đinh Xá đến giáp xã Liêm Cn

2.500

Đường ĐH04: Từ Quốc lộ 21A đến giáp xã Liêm Phong.

1.500

Đường trục thôn Văn Lâm.

860

Đường từ ngã ba thôn Văn Lâm đến Trung tâm Bảo trợ xã hội.

690

Các đường trục thôn

530

12

Xã Tiên Tân

 

 

Đê sông Nhuệ: Từ PL1, thửa 1 và thửa 7 đến thửa PL13, thửa 81 và PL2, thửa 105

1.000

Đường gom đường sắt (phía đông đường st): từ PL1, thửa 1 đến PL8, thửa 25

1.500

Đường ĐH 06: Từ đường Sắt đến giáp xã Tiên Nội

1.500

Đường đi thôn Kiều: Từ đường Sắt đến hộ ông Bốn (PL8, thửa 52) thôn Kiều

1.000

Các trục đường xã, thôn

800

13

Xã Tiên Hip

 

 

Đường cầu vượt: Từ hộ ông Bình (PL9, thửa 36) đến hộ ông Gieo (PL3, thửa 69)

1.500

Đường trục xã: Từ hộ ông Cầm (PL2, thửa 318) đến hộ ông Hò (PL 5, thửa 7)

800

Các trc đường xã, thôn

500

14

Xã Tiên Hải

 

 

– Đường trục xã: Từ Dốc Chợ Cống đến giáp xã Tiên Hiệp

– Đường trục xã: Từ hộ ông Bật (PL3, thửa 91) đến hộ ông Thủy (PL3, thửa 73) thôn Đỗ Ngoại.

– Đường trục xã: Từ hộ ông Màu (PL9, thửa 4) đến hộ bà Thực (PL6, thửa 33)

– Trục đường khu tái định cư: Từ hộ ông Tịch thôn Thường m đến hộ ông Hạ thôn Thường Ấm.

– Trục đường khu tái định cư: Từ hộ bà Thơm thôn Thường Ấm đến hộ ông Quý thôn Thường Ấm.

850

Các trc đường xã, thôn

530

15

Xã Đinh Xá

 

 

– Đường xã 1: Từ nhà ông Trần Văn Hải thôn 5 phía đông đường tới nhà ông Nguyễn Văn Bình thôn 5.

– Đường xã 2: Từ nhà bà Nguyễn Thị My và nhà ông Đỗ Văn Sinh thôn Tái 1 tới thửa 176, tờ 18 và thửa 177, tờ số 18

– Đường xã 3: Từ nhà ông Mai Đắc Phúc và nhà ông Đinh Phú Đình thôn Tái 2 tới nhà ông Cao Viết Tán và nhà ông Nguyễn Thế Đồng thôn Cát

– Đường xã 4: Từ đầu đường (Tờ 18, thửa 227 và thửa 228) đến hết đường.

– Các tuyến đường gần Chợ Đinh và Nhà Văn hóa thôn 6 Đinh.

800

– Đường xã 1: Từ nhà ông Nguyễn Văn Bình thôn 5 Tới cống Tràng (giáp xã Trịnh Xá).

– Đường xã 2: Từ thửa số 228, tờ 18 và thửa số 110, tờ 17 tới giáp xã Trịnh Xã

– Đường xã 3: Từ nhà ông Cao Viết Tán ở thôn Cát và nhà ông Nguyễn Thế Đồng ở thôn Cát tới giáp chùa Nguyễn (Tờ 29, thửa 47).

– Các đường còn lại của thôn 1, thôn 2, thôn 3, thôn 4, thôn 5, thôn 6, thôn Tái 1, thôn Tái 2, thôn Tái 3, thôn Cát, thôn Sui.

650

Các đường còn lại nằm trong khu dân cư của xã

530

16

Xã Trịnh Xá

 

 

– Đường ĐH06

700

– Đường trục xã: Từ địa giới 3 xã Đinh Xá, Trịnh Xá, Liêm Tiết (Thanh Liêm) qua Chợ Bùi đến thửa đất nhà bà Vọng (Tờ 16, thửa 234).

– Đường trục xã: Từ trụ sở UBND xã đến đường ĐT 497

– Đường trục xã: Từ Cầu Đôn đến đường ĐT 497

600

– Đường từ nhà bà Cầu thôn Bùi (Tờ 16, thửa 143) đến hết đầu thôn Bùi.

– Đường từ nhà bà Quy thôn Nguyễn (Tờ 16, thửa 04) đến Cầu Tràng 1 (mương Biên Hòa)

– Đường từ Cầu Đôn qua thôn Đôn Trung đến giáp Đình thôn Bùi

– Đường từ Cầu đá Tràng bám theo bờ mương BH2 đến nhà ông Hà thôn Tràng (Tờ 05, thửa 43).

– Đường từ Cầu đá Tràng vào giữa thôn Tràng theo hướng Bắc qua Đình Tràng đến thửa đất nhà ông Trung (Tờ 05, thửa 113).

– Đường từ Cầu Sối Tràng đến nhà ông Vãng (Tờ 05, thửa 108).

– Đường từ Chùa Thượng đến nhà ông Toàn thôn Thượng (Tờ 08, thửa 63).

– Đường từ Cống BH3 bán theo bờ Đông mương Biên Hòa đến giáp nghĩa địa thôn Thượng.

– Đường từ Đình thôn Nguyễn đến nhà ông Vinh thôn Nguyễn (Tờ 07, thửa 289).

– Đường từ nhà ông Dũng Nhâm thôn Bùi (Tờ 15, thửa 92) đến Nhà Mu giáo thôn Bùi

– Các đường còn lại của các thôn: Hoàng, An, Vưt

500

Các đường trục còn lại của các thôn: Tràng, Thượng, Bùi, Đôn Trung

360

17

Xã Kim Bình

 

 

Thôn Phù Lão (Đường liên xã): Từ Quốc l 21B đến Cống Ba Đa

1.000

Xóm 18 và các thôn Kim Thượng, Ngọc An, Khê Khẩu. Gồm:

– Đường ĐH01 và đường ĐH08.

– Đường trục thôn Kim Thượng, Gồm:

+ Nhánh 1: Đoạn từ Trạm biến thế (xóm 2) và đến nhà bà Nga (xóm 1)

+ Nhánh 2: Từ nhà ông Tuấn (xóm 2) đến Nhà Văn hóa

+ Nhánh 3: Từ Nhà Văn hóa đến nhà ông Định (xóm 2)

– Đường trục thôn Ngọc An: Từ dốc Chợ Hôm đến nhà ông Chiêm (ĐH01);

– Đường trục thôn Khê Khẩu: Từ nhà ông Tuấn đến nhà ông Minh (ĐH01).

700

Các thôn: Kim Thanh, Minh Châu, Khê Khẩu, Lương Đng và An Lạc (Đường liên xã và liên thôn). Gồm:

– Thôn Kim Thanh: Từ nhà ông Đông đến nhà ông Bằng

– Thôn Minh Châu: Từ Đình đến nhà ông Hùng

– Thôn An Lạc: Từ nhà ông Dư (ĐH01) đến nhà ông Lợi

– Thôn Lương Đống: Từ nhà Văn hóa đến nhà ông Nhuận.

500

Mức giá quy định nêu trên thuộc khu vực nông thôn các xã ngoại thành thành phố và khu dân cư cũ của một số phường và áp dụng cho vị trí 1. Các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; Hệ số điều chỉnh các vị trí như sau:

Vị trí 1: hệ số 1; Vị trí 2: hệ số: 0,7; Vị trí 3: hệ số: 0,5.

 

BẢNG GIÁ ĐẤT SỐ 4

GIÁ ĐẤT Ở TẠI CÁC THỊ TRẤN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 
50/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)

1. Thị trấn Quế, huyện Kim Bảng

Đơn vị tính: 1000 đng/m2

Stt

Tên khu vực, vị trí, đường, phố và ranh giới khu vực giá

Giá đất

1

Khu vực 1 (T dân phố s 4,5)

 

a)

V trí 1

 

 

– Đường Quang Trung: Ngã tư Cu Quế đến Cng Tây.

– Đường Trần Hưng Đạo: Từ Ngân hàng nông nghiệp đến giáp UBNDhuyện.

3.000

b)

Vị trí 2

 

 

– Đường Quang Trung: Từ Cng Tây đến giáp địa phận xã Ngọc Sơn.

– Đường Nguyễn Khuyến – Nguyễn Văn Đạt

+ Nhánh 1: Từ Trường Tiểu học Thị trấn Quế đến nhà ông Trung Mỳ

+ Nhánh 2: Từ nhà ông Lai đến nhà ông Bắc (đường xuống Chợ).

2.100

c)

Vị trí 3

 

 

– Đường Lý Thường Kiệt: Từ nhà bà Tăng đến nhà ông Tun.

– Đường Đinh Hữu Tài: Từ Cống Tây đến Bệnh viện Đa khoa.

1.500

– Dãy 2 khu đu giá SVĐ huyện

1.500

d)

Vị trí 4

 

 

Vị trí còn li

900

2

Khu vực 2 (T dân phố s 4,6,7)

 

a)

Vị trí 1

 

 

– Đường Trần Hưng Đạo đến đường Đ Yêm: Từ Ngân hàng chính sách đến Chi nhánh điện và từ nhà ông Cừ (t 5) đến nhà Văn hóa (tổ 6).

– Đường từ Viện Kiểm sát huyện đến giáp thôn Văn Lâm

2.100

 

– Đường N2 đoạn từ vị trí 2 QL21B đến đường D2

2.100

b)

Vị trí 2

 

 

– Đường Nguyễn Văn Đạt: Từ nhà ông Căi đến nhà bà Nhận và từ NVH tổ 6 đến nhà bà Lập, ông Thanh.

– Đường D2, D3, D7, D8

1.750

– Đường nội bộ khu tái định cư kè Quế I và II

1.470

c)

V trí 3

 

 

– Đường từ nhà bà Hòa Tổ 6 đến nhà ông Hùng (Tổ 7)

– Đường Từ nhà ông Bắc tổ 6 đến nhà ông Nhung (tổ 6)

1.050

d)

Vị trí 4

 

 

Vị trí còn li

630

3

Khu vực 3 (Tổ 1, 2, 3 và còn lại của Tổ 4)

 

a)

Vị trí 1

 

 

– Đường ĐT498B: Từ Trường dạy nghề đến Công ty Dệt Hà Nam.

– Đường Đề Yêm: Từ nhà bà Tuyết (Tổ 4) đến đường Nguyễn Thị Minh Khai (chân đê sông Đáy) và từ Chi nhánh điện đến Chùa Quế.

1.500

– Đoạn từ đường D8 đến nhà ông Đức tổ 1

1.500

b)

Vị trí 2

 

 

– Đường Đ Yêm: Từ nhà ông Bảo (t 1) đến nhà ông Đoàn (t 2) và từ nhà ông Phúc (t 2) đến nhà ông Tu (t 2)

– Đường từ nhà bà Hạ đến nhà bà Thê (tổ 4)

– Đường từ nhà bà Mai đến nhà ông Côn (tổ 4)

1.050

– Đường từ nhà ông Côi đến nhà ông Điện (T 4)

– Đường từ nhà bà Chiến đến nhà ông Định (tổ 4)

1.050

c)

Vị trí 3

 

 

Đường Lý Thường Kiệt: Từ nhà ông Khoa t 4 đến nhà ông Dũng t 3

750

d)

Vị trí 4

 

 

Vị trí còn li

450

2. Thị trấn Ba Sao, huyện Kim Bảng

Đơn vị tính: 1000 đồng/m2

Stt

Tên khu vực, vị trí, đường, phố và ranh giới khu vực giá

Giá đất

1

Khu vực 1 (Khu Trung tâm)

 

a)

Vị trí 1

 

 

Đường Quốc lộ 21A: Từ nhà ông Uẩn (đường vào Trung tâm bò sữa) đến nhà ông Xứng (đường rẽ đi Đập tràn Đê 74)

4.000

b)

Vị trí 2

 

 

– Từ đường đi Đập tràn đến giáp xã Khả Phong.

– Từ đường vào Trung tâm bò sữa đến đường rẽ đi Bệnh viện Phong (ĐH06).

2.800

c)

Vị trí 3

 

 

Từ nhà ông Hùng Hà đến nhà bà Tám (đỉnh Dc Bòng Bong).

2.000

2

Khu vực 2 (Tổ 1,2,3,4)

 

a)

Vị trí 1

 

 

– Vị trí 2 QL 21A

– Đường ĐH05

– Đường trục:

+ Nhánh 1: Từ nhà ông Thành đến nhà bà Luyện và nhà bà Kén (tổ 1)

+ Nhánh 2: Từ nhà ông Trọng đến đền Hạ (tổ 1) đi đầu núi Vó

+ Nhánh 3: Từ nhà bà Thoan đến nhà bà Thu (tổ 3)

+ Nhánh 4: Từ nhà bà Thủy đến nhà ông Hạnh Dung (tổ 4)

+ Nhánh 5: Từ nhà ông Tân Đắn đến nhà ông Biền Tuyết (tổ 4)

+ Nhánh 6: Từ nhà bà Tiên đến nhà ông Tuấn thợ điện (tổ 4)

2.300

b)

Vị trí 2

 

 

– Vị trí 3 đường Quốc lộ 21A.

– Vị trí 2 đường ĐH 05.

– Các ngõ xóm.

– Toàn bộ khu tái định cư Bãi Phẳng

1.700

c)

V trí 3

 

 

Vị trí còn lại và Khu tái định cư Bãi pháo

1.200

3

Khu vực 3 (tổ 5)

 

a)

Vị trí 1

 

 

– Vị trí 2 đường QL 21A (đoạn từ đường vào trung tâm bò sữa đến đường rẽ vào viện Phong)

– Vị trí 2 đường ĐH05

– Vị trí 1 đường xóm.

2.000

b)

Vị trí 2

 

 

– Vị trí 3 đường Quốc lộ 21A.

– Vị trí 2 đường ĐH 05.

– Các ngõ xóm.

1.400

c)

Vị trí 3

 

 

Vị trí còn li

1.000

4

Khu vực 4 (Tổ dân phố 6, 7, 8)

 

a)

Vị trí 1

 

 

– Vị trí 2 đường Quốc lộ 21A

– Vị trí 1 đường ĐH06

– Đường trục xóm: Từ nhà ông Thanh Hồng đến nhà ông Tý (tổ 6)

800

b)

Vị trí 2

 

 

– Vị trí còn li của tổ 6 và tổ 7

560

c)

Vị trí 3

 

 

– Toàn bộ tổ 8

400

3. Thị trấn Kiện Khê, huyện Thanh Liêm

Đơn vị tính: 1000 đồng/m2

Stt

Tên khu vực, đường, phố và ranh gii khu vực giá

Giá đất

1

Khu vc 1

 

 

ĐH01 (đường nội thị): Đoạn từ giáp phường Thanh Tuyn đến Đường vành đai (đầu cầu Kiện Khê) và đoạn từ nhà thờ Kiện Khê đến sông Đáy.

2.000

Đường ĐT494C: Từ giáp thành phố Phủ Lý qua cây xăng Phú Thịnh đến hết địa bàn thị trấn (Giáp thung Mơ, xã Thanh Thủy).

1.560

Đường ĐT494: Đoạn từ giáp phường Thanh Tuyn đến đường ĐT ĐT494C

1.560

Đường ĐT494: Đoạn từ đường ĐT494C đến giáp huyện Kim Bảng

1.240

Đường nhánh nối ĐT494C- ĐT494: Từ Nhà máy xi măng Kiện Khê đến hết địa phận thị trấn Kiện Khê, giáp huyện Kim Bảng.

1.200

2

Khu vực 2

 

 

ĐH08 (đê sông Đáy): Từ giáp phường Thanh Tuyn đến giáp địa phận xã Thanh Thủy.

1.000

Đường ĐT495C: Đoạn từ giáp địa phận xã Thanh Thủy đến đường ĐT494 và đoạn từ đường phân lũ đến sông Vịn.

1.000

Đường tiu khu Châu Giang: Từ đường ĐT979 đến giáp địa phận xã Thanh Thủy.

1.000

Đường liên tiểu khu: Từ tiểu khu Châu Giang đến tiểu khu Tân Sơn

1.000

Đoạn từ đường tiểu khu Ninh Phú đến tiểu khu Bình Minh.

1.000

3

Khu vc 3

 

 

Các khu vực khác còn li.

620

4. Thị trấn Đồng Văn, huyện Duy Tiên

Đơn vị tính: 1000 đồng/m2

Stt

Tên khu vực, đường, phố và ranh giới khu vực giá

Giá đất

1

Khu vực 1

 

 

– Phố Nguyễn Hữu Tiến (Quốc lộ 38): Đoạn từ đầu cầu Vượt đến hết thị trấn Đồng Văn

– Phố Phạm Ngọc Nhị (Quốc lộ 38): Đoạn từ Quốc lộ 1A đến giáp xã Duy Minh

– Phố Nguyễn Văn Trỗi (Quốc lộ 1A)

5.500

2

Khu vực 2

 

 

– Quốc lộ 38 mới: Đoạn từ Quốc lộ 1A đến giáp xã Duy Minh

– Quốc lộ 38: Đoạn từ Quốc lộ 1A đến hết cầu vượt

– Đường vào Khu đô thị mới Đồng Văn (giáp Cầu Vượt) đến hết trục đường

– Đường trục chính khu đô thị mới: Từ khu quy hoạch Đài tưởng niệm đến Trụ sở UBND thị trấn

– Đường trục vào Khu Công nghiệp Đồng Văn

3.600

– Đường 22m phía Đông Khu đất sân vận động Đng Văn (giáp với khu vực Tái định cư thôn Vực vòng- xã Yên Bắc)

– Đường 20,5m phía Nam khu đất sân vận động Đồng Văn: nối từ đường 22m đến đường 17,5m

– Đường chính vào sân vận động Đồng Văn (gồm: đường 22m và đường 36m)

3.600

3

Khu vực 3

 

 

– Đường ĐH 11: Từ giáp QL 38 đến hết thị trn (giáp xã Duy Minh)

– Đường vào Xí nghiệp đông lạnh (cũ)

– Đường trục chính thôn Ninh Lão

– Các đường còn lại trong khu Đô thị mới

2.300

– Các đường còn lại trong khu đất Sân vận động Đồng Văn

2.300

4

Khu vực 4

 

 

Các trục đường chính trong thôn Đồng Văn và các đường còn lại của thôn Ninh lão.

1.250

5. Thị trấn Hòa Mạc, huyện Duy Tiên

Đơn vị tính: 1000 đồng/m2

Stt

Tên khu vực, đường, phố và ranh giới khu vực giá

Giá đất

1

Khu vực 1

 

 

– Đường Quốc lộ 38: Đoạn từ Ngân hàng NN&PTNT đến hết Khu tái định cư Hưng Hòa và Phú Hòa

– Đường ĐH01 đi xã Châu Giang: Từ giáp QL38 đến hộ ông Cân (PL06, thửa 66) giáp Cống I4-15.

5.000

2

Khu vực 2

 

 

– Đường Quốc lộ 38: Đoạn từ giáp xã Yên Bc đến giáp ranh Ngân hàng NN&PTNT 

3.500

– Đường Quốc lộ 38: Đoạn từ giáp ranh Khu Tái định cư đến giáp xã Trác Văn

4.000

3

Khu vực 3

 

 

– Đường trục chính Khu đô thị Hòa Mạc (đường 24m): Từ giáp QL38 (lô T1) đến đường 24m giáp chùa Lôi Hà (hết lô F53 và P36)

2.500

– Đường trục trong Khu đô thị Hòa Mạc (đường 16m): Từ giáp QL38 (Ngân hàng chính sách) đến hết trục dọc (hết lô T22 và E11)

2.500

– Đường QL37B: Từ UBND huyện đến giáp xã Yên Bắc

– Đường ĐH03 đi Trác Văn: Từ hộ ông Sử (PL9, thửa 40) đến hộ ông Dũng (PL14, thửa 97).

2.100

4

Khu vực 4

 

 

– Các đường còn lại trong khu Đô thị Hòa Mạc

1.700

– Đường đi xã Châu Giang: Từ Cống I4-15 đến giáp xã Châu Giang

– Đường ĐH 03: Từ giáp hộ ông Dũng (PL14, thửa 97) đến giáp xã Trác Văn

– Các đường trục chính của xóm, phố còn lại và trục đường chính khu đất hỗ trợ 7%

1.200

6. Thị trấn Bình Mỹ, huyện Bình Lục

Đơn vị tính: 1000 đồng/m2

TT

Tên khu vực, đường, phố và ranh giới khu vực giá

Giá đất

1

Khu vực 1

 

a)

Vị trí 1

 

 

– Đường Trần Hưng Đạo (tức đường QL 21A): đoạn từ nhà ông Dũng (ngõ bà Uyên) đến nhà ông Nha (Tiu khu Bình Long)

– Đường Trần Tử Bình (tức đường ĐT 497): Từ nhà ông Định (Đ12) đến đường Sắt

– Đường Trần Văn Chuông (tức đường liên xã): Từ đường Trần Hưng Đạo đến Cầu Chéo Bình Thuận

– Đường Điện Biên Phủ (tức đường N3): đoạn từ nhà ông Vương đến đường vào Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện.

5.500

b)

Vị trí 2

 

 

– Các hộ liền kề Chợ Phủ – Bình Mỹ.

– Dy 2 đường Trần Hưng Đạo khu Trung tâm huyện. Gồm:

+ Từ nhà ông Nông đến ông Phóng – Bình Thắng.

+ Từ Sau Cây xăng đến nhà bà Thu (hướng Ngân Hàng).

+ Từ sau Hiệu sách đến Nhà Văn hóa huyện.

+ Từ đường Trn Hưng Đạo qua Kho bạc đến hết trường Nguyễn Khuyến.

+ Đường 3/2 (tức đường vào UBND huyện): Từ đường Trần Hưng Đạo chạy qua Công ty Dược (đường trục huyện) đến cổng UBND huyện.

– Đường gom (Nam đường sắt): Đoạn từ sau nhà ông t đến nhà Loan Toàn (tiểu khu Bình Tiến)

3.360

c)

Vị trí 3

 

 

– Dy 2 đường Trần Hưng Đạo (ngõ bà Uyên)

2.400

2

Khu vực 2

 

a)

Vị trí 1

 

– Đường trục thị trn:

+ Đường Điện Biên Phủ: đoạn từ TTBD chính trị huyện đến hết Trạm Thủy nông.

+ Các hộ bám mặt đường chính khu quy hoạch BA5A và BA5B.

+ Đường Triều Hội (tức đường vào xã An Mỹ): Các hộ bám mặt đường liên xã từ đường Trần Hưng Đạo chạy qua Trạm Thủy nông đến hết lô BA7.

+ Khu quy hoạch đô thị mới phía bắc Trường tiểu học Bình Mỹ, bám đường trục thị trấn.

+ Đường Lý Thường Kiệt (tức đường Đ4); từ đường Trần Hưng Đạo chạy qua phía Tây công an huyện đến hết lô A3

– Trần Hưng Đạo:

+ Đoạn từ nhà ông Thao – Bình Thắng đến đường Lý Công Bình (đường vào Đồn Xá).

+ Đoạn từ lối rẽ vào đường Triều Hội đến đường Trần Quốc Toản (tức đường vào An Tập)

– Đường Trần Văn Chuông: Đoạn từ cầu Chéo Bình thuận đến Cầu Cao thôn An Thái (hết thị trấn).

– Đường Trần Tử Bình: Đoạn từ mương Đ12 đến nhà ông Chinh (Bình Tiến) hết thị trấn, giáp Mỹ Thọ.

3.800

b)

Vị trí 2

 

 

+ Đường phía Nam đường St: Từ nhà ông Hoàng Sơn đến nhà ông Truy.

+ Đường Trần Văn Chuông: sau nhà ông Chấp (Bình Thuận) đến nhà ông Quý (Bình Thành)

+ Đường Cát Tường (tức đường Đê Sông Sắt): Khu phía Tây đê sông Sắt từ đường St đến trạm bơm An Đ

+ Đường Cát Tường: Từ mương S8 theo sông Sắt đến hết Thị trấn (giáp xã An Mỹ)

+ Các vị trí còn lại của khu đô thị mới: BA5A, BA5B, BA7, A3 và A7

+ Từ Trường THPT đến hết xóm ông Cửu – Bình Long đến Bệnh viện đa khoa Bình Lục.

+ Sau Trường THCS thị trấn Tiểu khu Bình Long.

– Đường từ UB dân số KHH gia đình và trẻ em đến giáp Bệnh viện Đa khoa huyện Bình Lục (phía Bc Công an huyện)

2.300

c)

Vị trí 3

 

 

– Nam đường Sắt: Từ nhà ông Truy đến nhà ông Độ (Bình Thắng)

1.650

3

Khu vực 3

 

a)

Vị trí 1

 

 

Đường Trần Hưng Đạo:

+ Đoạn từ lối rẽ vào đường Lý Công Bình đến giáp xã Đồn Xá

+ Đoạn từ lối rẽ vào đường Trần Quốc Toản đến cầu Sắt – Bình Giang

3.000

b)

Vị trí 2

 

 

– Từ nhà ông Vọng đến hết đình Cống – Bình Nam

– Từ nhà ông Thỏa đến Nhà Văn hóa – Bình Nam

– Các hộ phía Tây Kênh đông Bình Tiến chạy qua Trường Dân lập đến giáp Mỹ Thọ

– Đường Trần Văn Chuông: từ sau Nhà trẻ Bình Thuận đến nhà ông Long Tiểu khu Bình Thuận

– Đường Trần Quốc Toản: từ mương S8 đến hết thị trấn (đường vào thôn An Tập)

– Từ nhà ông Sơn thuộc tiểu khu Bình Thắng (PL8 thửa 132) xóm ông Phán đến hết nhà ông Dương (Thửa 214, PL8) Tiu khu Bình Thắng

– Phía Nam đường Sắt: Từ cầu An Tập đến nhà máy nước Bình Mỹ

1.680

4

Khu vực 4

 

a)

Vị trí 1

 

 

– Đường từ đường Sắt (nhà ông Ti) đến hết thị trấn đường vào thôn Văn Phú.

– Đường Lý Công Bình (tức đường vào Đạo Truyền): Bám đường vào xã Đồn Xá (nhà ông Thuyên) đến hết thị trấn.

– Phía Bc khu lô BA7 chạy theo đường vào xã An Mỹ đến hết thị trấn.

– Toàn bộ xóm ông Duyên – Bình Thuận: Từ nhà ông Đạo đến nhà ông Hùng cả 2 bên đường.

 700

b)

Vị trí 2

 

 

– Từ Cạnh nhà ông Chinh đến Trạm biến thế Bình Nam đường vào tiểu khu Bình Nam.

– Từ phía tây Nhà văn hóa Tiểu khu Bình Minh đến nhà bà Hiếu – Tiểu khu Bình Minh.

– Nam đường Sắt từ cạnh nhà ông Độ (Tiểu khu Bình Thắng) đến đường vào thôn Văn Phú

– Từ nhà Ông Dũng bám Kênh đông qua Nhà Văn hóa Bình Thuận đến thôn An Thái.

490

c)

Vị trí 3

 

 

– Toàn bộ trong xóm Tiu khu Bình Nam.

– Toàn bộ trong xóm Tiểu khu Bình Minh, toàn bộ phía bắc khu dân cư Tiểu khu Bình Minh.

– Toàn bộ trong xóm ông Nhạ – Tiểu khu Bình Thuận, toàn bộ phía bắc UBND huyện thuộc Tiu khu Bình Thuận.

– Toàn bộ trong xóm Trại chăn nuôi cũ.

– Toàn bộ trong xóm Công ty Xây dựng cũ.

– Toàn bộ trong xóm ông Văn (Nam đường sắt lối rẽ Văn Phú, không bám đường).

350

7. Thị trấn Vĩnh Trụ, huyện Lý Nhân

Đơn vị tính: 1000 đồng/m2

Stt

Tên khu vực, vị trí, đường, phố và ranh giới khu vực giá

Giá đất

1

Khu vực 1 

 

– Đường Trần Nhân Tông: Từ Ngã tư Hiệu sách (Tờ 5, thửa 230 và thửa 68) đến Ngân hàng nông nghiệp (Tờ 2, thửa 127 và thửa 62).

– Đường Trần Hưng Đạo: Từ đập Vĩnh Trụ (Tờ 5, thửa 201 và thửa 276) đến Gốc gạo đôi (Tờ 4, thửa 67 và thửa 94).

4.500

2

Khu vực 2

 

 

– Đường Trần Nhân Tông: Từ Ngân hàng Nông nghiệp (Tờ 2, thửa 7 và thửa 33) đến khu huyện đội (Tờ 1, tha 1).

– Ngõ số 221: Từ đường Trần Nhân Tông (Tờ 2, thửa 145 và thửa 325) đến khu vực Trường THCS Nam Cao (Tờ 2, thửa 307 và thửa 308).

– Ngõ số 195: Từ đường Trần Nhân Tông (Tờ 2, thửa 148 và thửa 159) đến đường Trần Quang Khải (Tờ 2, thửa 204).

– Ngõ số 125: Từ đường Trần Nhân Tông (Tờ 2, thửa 233 và tờ 5, thửa 9) đến đường Trần Quang Khải (Tờ 2, thửa 210 và tờ 5, thửa 1).

– Ngõ số 57: Từ đường Trần Nhân Tông (Tờ 5, thửa 124 và thửa 68) đến đường Trần Quang Khải (Tờ 5, thửa 197 và thửa 157).

– Đường Trần Quang Khải: Từ Huyện đội (Tờ 1, thửa 3) đến UBND huyện

– Ngõ số 60: Từ đường Trần Nhân Tông (Tờ 5, thửa 104) đến hết khu đình Vĩnh Trụ (Tờ 5, thửa 37 và thửa 98).

– Đường Trần Thánh Tông: Từ đường Trần Hưng Đạo (Tờ 5, thửa 240 và thửa 340) đến Trạm y tế thị trấn (Tờ 6, thửa 101 và thửa 106).

3.900

– Đường ĐH 06 (đường Bờ Sông): Từ đường Trần Hưng Đạo (tờ 5 thửa 397) đến hết Khu Đô thị Sông Châu

3.900

3

Khu vực 3

 

 

– Ngõ s 91: Từ đường Trần Nhân Tông (Tờ 5, thửa 13 và thửa 139) đến Trường THCS (Tờ 5, thửa 516 và thửa 153).

– Ngõ: Từ đường Trần Nhân Tông (Tờ 5, thửa 140 và thửa 124) đến hết ngõ (Tờ 5, thửa 147).

– Ngõ số 25: Từ đường Trần Nhân Tông (Tờ 5, thửa 183 và thửa 220) đến hộ bà Vũ Thị Sử (Tờ 5, thửa 202).

– Phố Nguyễn Phúc Nai (Đường N6): Từ Trung Tâm GDTX (Tờ 2, thửa 59 và thửa 69) đến Trạm Y tế xã Đồng Lý (Tờ 3, thửa 10).

– Phố Phạm Tất Đắc (Đường QL38B): Từ Trạm Y tế xã Đồng Lý (Tờ 3, thửa 10) đến ngã tư Gốc gạo đôi (Tờ 4, thửa 66)

– Phố Phạm Văn Vượng: Từ đường Trần Hưng Đạo (Tờ 5, thửa 50 và thửa 59) đến chùa Vĩnh Trụ (Tờ 3, thửa 16 và thửa 39)

– Phố Phạm Văn Lý: Từ đường Trần Hưng Đạo (Tờ 5, thửa 343 và thửa 359) đến Giếng xóm 4 (Tờ 7, thửa 40 và thửa 38).

– Đường Trần Thánh Tông: Từ Trạm y tế (Tờ 6, thửa 211 và thửa 210) đến tới giáp xã Nhân Khang

1.600

– Đường ĐH 06 (đường Bờ Sông): Từ Nhà ông Qúy (tờ 6 thửa 288) đến giáp xã Nhân Khang

1.600

4

Khu vực 4

 

 

Các ngõ xóm còn lại

700

– Mức giá quy định cho các thị trấn Kiện Khê, Đồng Văn, Hòa Mạc, và Vĩnh Trụ nêu tại mục 3, 4, 5, 7 nêu trên áp dụng cho vị trí 1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; hệ số điều chỉnh các vị trí như sau:

– Vị trí 1: Hệ số 1; V trí 2: Hệ số: 0,7; V trí 3: Hệ số: 0,5; V trí 4: Hệ số: 0,3./.

 

BẢNG GIÁ ĐẤT SỐ 5

GIÁ ĐẤT Ở TẠI KHU VỰC NÔNG THÔN CỦA CÁC HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 
50/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)

1. Huyện Kim Bảng

Đơn vị tính: 1000 đồng/m2

Stt

Tên khu vực, vị trí

Ranh giới khu vực, vị trí

Giá đất

1

Xã Thanh Sơn

 

1.1

Khu vực 1

 

 

a

Vị trí 1

Đường Lê Chân nhánh 2: Đoạn từ đường tỉnh 494B đến giáp xã Thi Sơn

1.500

Đường Lê Chân nhánh 1 gồm các đoạn:

 

Đoạn từ đường ĐT494 đến đền bà Lê Chân

920

Đoạn từ đền bà Lê Chân đến giáp thành phố Phủ Lý

650

Thôn Thanh Nn

 

– Vị trí 2 đường Quốc lộ 21A,

– Vị trí 2 Đường ĐT494B

– Các trục đường liên thôn của thôn Thanh Nộn. Gồm:

+ Nhánh 1: Từ Quốc l 21A đến Đình Cao và đến Nhà Văn hóa(xóm 4)

+ Nhánh 2: Từ Đình Cao đến nhà ông Hoàn (QL21A)

750

b

Vị trí 2

Các đường nhánh của các đường liên thôn, đường xóm

600

c

Vị trí 3

Vị trí còn lại

450

1.2

Khu vực 2

Thôn Bút Sơn

 

a

Vị trí 1

– Vị trí 2 ĐT494B.

– Các trục đường liên thôn của thôn Bút Sơn: Từ nhà ông Sắng đến nhà ông Bản và đến nhà ông Ích

600

b

Vị trí 2

Các đường nhánh của các đường liên thôn và các nhánh của đường trục thôn, đường xóm.

480

c

Vị trí 3

Vị trí còn lại

360

1.3

Khu vực 3

Thôn Hng Sơn

 

a

Vị trí 1

– Vị trí 2 đường Lê Chân nhánh 1

– V trí 2 Đường ĐT494.

– Đường liên thôn: Từ nhà ông Kim (ĐT494) đến nhà ông Túy.

460

b

Vị trí 2

Các nhánh của đường tỉnh, các ngõ xóm.

370

c

Vị trí 3

Vị trí còn lại

280

2

Xã Thi Sơn

 

2.1

Khu vực 1

Thôn Quyển Sơn

 

 

 

– Vị trí 2 đường Quốc lộ 21A.

– Đường trục thôn. Gồm:

+ Nhánh 1: Từ nhà ông Chiến (Xóm 6) (QL21A) đến nhà ông Quỳnh (Xóm 5)

+ Nhánh 2: Từ nhà ông Quỳnh (xóm 5) đến nhà ông Tiến (xóm 12)

– Đường từ giáp Cây xăng Minh Thúy đến trường Lý Thường Kiệt

750

b

Vị trí 2

– Các trục đường liên thôn. Gồm:

+ Nhánh 1: Từ nhà ông Bình (xóm 13) đến nhà ông Dân (xóm 14)

+ Nhánh 2: Từ nhà bà Điểm (xóm 13) đến nhà ông Định (xóm 13)

+ Nhánh 3: Từ nhà bà Sinh Mỹ (xóm 5) đến nhà ông Tuấn (xóm 6)

– Các đường thuộc xóm 2, xóm 3

– Đường từ nhà ông Ân (xóm 13) đến nhà ông Hinh (xóm 12)

– Đường từ nhà bà Sỹ (xóm 13) đến nhà ông Hà (xóm 13)

– Các hộ bám trục đường liên thôn:

600

c

Vị trí 3

Vị trí còn lại

450

2.2

Khu vực 2

Thôn Phù Thụy

 

a

Vị trí 1

– Đường Lê Chân nhánh 2 (ĐT494B).

1.500

 

 

– Đường liên xã: Từ Chùa đến nhà bà Bình (xóm 16)

– Đường trc thôn: Từ nhà ông Li (xóm 15) đến ông Uông (xóm 16)

600

b

Vị trí 2

Vị trí 2 các đường nhánh của các đường: trục thôn và ĐT494B

480

c

Vị trí 3

Vị trí còn lại

360

3

Xã Liên Sơn

 

3.1

Khu vực 1

Thôn Đồng Sơn

 

a

Vị trí 1

– Vị trí 2 Quốc lộ 21A

– Đường trục thôn, xóm. Gồm:

+ Nhánh 1: Từ nhà ông Nhận đến nhà ông Dũng

+ Nhánh 2: Từ nhà Lộc đến nhà ông Lung

+ Nhánh 3: Từ nhà bà Ơn đến nhà ông Rước

+ Nhánh 4: Từ nhà ông Thu đến nhà ông Thảo

+ Nhánh 5: Từ nhà bà Lương đến nhà ông Thay

+ Nhánh 6: Từ nhà ông Thanh đến nhà ông Lâm

600

 

Vị trí 2

– Đường trục thôn, xóm. Gồm:

+ Nhánh 1: Từ nhà ông Khởi đến nhà đến nhà ông Tước

+ Nhánh 2: Từ nhà ông Lung đến nhà ông Phương

+ Nhánh 3: Từ nhà ông Phương đến nhà bà Hỷ

– Các vị trí trong ngõ liền kề vị trí 1.

480

c

Vị trí 3

Vị trí còn lại

360

3.2

Khu vực 2

Thôn Do L

 

a

Vị trí 1

– Đường ĐH 04: Từ Quốc lộ 21A đến đường vào Đài Hoa Sen

– V trí 2 Quốc lộ 21A

– Đường trục các thôn, xóm. Gồm:

+ Nhánh 1: Từ nhà ông Tĩnh đến nhà ông Xếp

+ Nhánh 2: Từ nhà ông Xếp đến nhà ông Thật

+ Nhánh 3: Từ nhà bà Đức đến nhà ông Hiền

+ Nhánh 4: Từ nhà bà Xuân đến nhà bà Vang

+ Nhánh 5: Từ nhà ông Thật đến nhà ông Sinh.

460

b

Vị trí 2

– Đường ĐH 04: Từ đường vào Đài Hoa Sen đến Nhà máy xi măng Nội Thương

– Đường trục các thôn, xóm. Gồm:

+ Nhánh 1: Từ nhà ông Nhu đến nhà ông Trà

+ Nhánh 2: Từ nhà ông Thế đến nhà ông Sỹ

+ Nhánh 3: Từ nhà bà Dụ đến nhà bà Cẩm.

370

c

Vị trí 3

Vị trí còn lại

280

3.3

Khu vực 3

Thôn Bút Phong

 

a

Vị trí 1

Đường trục thôn: Nhánh 1 từ nhà ông Lưu đến nhà bà Rãnh và Nhánh 2 từ nhà ông Minh đến nhà ông Châm.

350

b

Vị trí 2

– Đường từ nhà ông Dũng đến nhà ông Tiếp

– Các nhánh của đường trục thôn.

280

c

Vị trí 3

Vị trí còn lại

210

4

Xã Khả Phong

 

4.1

Khu vực 1

Thôn Khả Phong

 

a

Vị trí 1

– Đường ĐH03

– Các đường trục thôn. Gồm:

+ Nhánh 1: Từ HTX NN đến nhà bà Hà (ĐT498);

+ Nhánh 2: Từ nhà bà Hà (xóm 11) (ngã tư bà Cấm) đến Đình Khả Phong và đến nhà ông Huynh (xóm 12)

+ Nhánh 3: Từ nhà bà Thường (xóm 12) đến nhà ông Vinh (xóm 16) (ĐT498)

600

b

Vị trí 2

Đường xóm và các đường nhánh của trục đường thôn.

480

c

Vị trí 3

Vị trí còn lại

360

4.2

Khu vực 2

Thôn Khuyến Công và thôn Vng

 

a

Vị trí 1

– Đường trục thôn Khuyến Công: từ Chùa Khuyến Công đến HTX NN Khả Phong;

– Đường trục thôn Vồng: Từ nhà ông Sang đến nhà ông Ảnh.

460

b

Vị trí 2

Đường xóm và các đường nhánh của trục đường thôn.

370

c

Vị trí 3

Vị trí còn lại

280

5

Xã Ngọc Sơn

 

5.1

Khu vực 1

Thôn Mã Não và thôn Phương Khê

 

a

Vị trí 1

– Đường trục thôn, đường liên xã thuộc thôn Mã Não. Gồm:

+ Nhánh 1: Từ nhà ông Tuấn (xóm 6) đến chùa Mã Não và đến nhà ông Hiển;

+ Nhánh 2: Từ nhà ông Quyến (xóm 5) đến Nhà Văn hóa (xóm 5)

– Đường trục thôn, đường liên xã thuộc thôn Phương Khê: Từ nhà ông Cường, giáp Quốc lộ 21B đến nhà ông Hải và đến Chùa Phương Khê

600

b

Vị trí 2

– Vị trí 2 đường Quốc lộ 21B.

– Đường xóm, đường nhánh của đường trục thôn, đường liên xã.

480

c

Vị trí 3

Vị trí còn lại

360

5.2

Khu vực 2

Thôn Đanh Xá

 

a

Vị trí 1

Đường ĐH07: Đoạn từ nhà ông Khương chạy bám đường đê đến nhà ông Nhượng và đoạn từ Cầu Cấm Sơn đến Đê Đáy.

460

b

Vị trí 2

Các đường nhánh của đường ĐH07.

370

c

Vị trí 3

Vị trí còn lại

280

5.3

Khu vực 3

Thôn Thụy Xuyên

 

a

Vị trí 1

– Đường ĐH07.

– Đường trục thôn: Đoạn từ nhà ông Hưởng đến nhà ông Phúc và đoạn từ nhà ông Lợi đến nhà ông Từ

350

b

Vị trí 2

– Các nhánh của đường ĐH07

– Các đường xóm.

310

c

Vị trí 3

Vị trí còn lại

280

6

Xã Thụy Lôi

 

6.1

Khu vực 1

Thôn Gốm

 

a

Vị trí 1

– Đường ĐH07.

– Đường trục thôn: Đoạn từ nhà ông Lãng (xóm 4) đến nhà ôngThiện và đoạn từ nhà ông Đĩnh (xóm 1) đến nhà ông Đồng (xóm 3) – Vị trí 2 đường ĐT498

460

b

Vị trí 2

Đường trục thôn. Gồm:

– Nhánh 1: Từ nhà ông Đồng đến nhà ông Kiên (xóm 3)

– Nhánh 2: Từ nhà ông Thủy (xóm 1) đến Chợ Gốm

– Nhánh 3: Từ nhà ông Lãng đến nhà ông Bản (xóm 2)

– Nhánh 4: Từ nhà ông Huỳnh đến nhà bà Tin (xóm 1)

370

c

Vị trí 3

Vị trí còn lại

280

6.2

Khu vực 2

Thôn Trung Hoà và thôn Hi Trung

 

a

V trí 1

– Đường trục thôn Trung Hòa: Từ nhà ông Dương (xóm 7) (QL21B) đến nhà ông Phin (ĐH07)

– Đường trục thôn Hồi Trung: Từ Trường THCS đến nhà ông Thế (xóm 9) và đến đường ĐH07.

350

b

Vị trí 2

Các đường trục xóm và các nhánh của trục đường thôn.

280

c

Vị trí 3

Vị trí còn lại

210

7

Xã Tân Sơn

 

7.1

Khu vực 1

 

 

a

Vị trí 1

– Đường ĐH03

2.000

– Đường ĐH07: Khu vực ngã ba Hàng

 

Đường từ đường Quốc lộ 21B đến Trường PTTH Kim Bảng B

2.500

Đường từ Trường PTTH Kim Bảng B đến đê sông Đáy

1.750

Thôn Thụy Sơn và xóm 10, 11 thôn Tân Lang, gồm:

 

– Vị trí 2 đường QL21B

– Đường trục thôn. Gồm:

+ Nhánh 1: Từ nhà ông Hinh (xóm 1) đến nhà ông Triền (xóm 5)

+ Nhánh 2: Từ nhà ông Học đến nhà ông Khánh và từ nhà ông Bộ đến đê sông Đáy

+ Nhánh 3: Từ hộ ông Hà Dũng đến hộ ông Thuấn (xóm 11)

600

b

Vị trí 2

– Vị trí 2 của đường ĐH03

– Các nhánh của đường ĐH03 và các nhánh của đường trục thôn

480

c

V trí 3

Vị trí còn lại

360

7.2

Khu vực 2

Các thôn: Hi Trại, Thụy Trại, Vĩnh Sơn và xóm 9 thôn Tân Lang

 

a

Vị trí 1

– Đường ĐH07: Từ giáp xã Thụy Lôi đến đường Ngã ba hàng

– Đường trục thôn. Gồm:

+ Nhánh 1: Từ nhà ông Lượng (xóm 9) đến nhà bà Thứ (xóm 8)

+ Nhánh 2: Từ nhà ông Miền (xóm 6) đến nhà ông Điền (xóm 7)

460

b

Vị trí 2

– Các nhánh của đường ĐH07 và nhánh của đường trục thôn

– Đường trục xóm.

370

c

Vị trí 3

Vị trí còn lại

280

7.3

Khu vực 3

Khu vực đi núi thuộc các thôn: Tân Lang xóm 10, xóm 11

 

a

Vị trí 1

Đường từ đường ĐH03 đến mỏ của Công ty Hữu Phước.

350

b

Vị trí 2

Vị trí còn lại

280

8

Xã Tượng Lĩnh

 

8.1

Khu vực 1

Thôn Phù Đê và thôn Quang Thừa

 

a

Vị trí 1

– Đường từ nhà ông Hiên (Quốc lộ 21B) đến nhà ông Sầm (Chợ Dầu)

1.500

– Đường trục xã: Từ Quốc lộ 21B đến Quốc lộ 38

– Đường trục xã: Từ Quốc lộ 38 đến nhà ông Sầm (Chợ Dầu)

600

b

Vị trí 2

– Vị trí 2 đường Quốc lộ 38

– Vị trí 2 đường Quốc lộ 21B

480

– Đường trục thôn Quang Thừa: Từ nhà bà Thảo đến nhà ông Lập, ông Sang (QL21B)

– Từ đường trục xã (Trường THSC) đến nhà bà song

– Đường trục thôn Phù Đê: Từ nhà ông Trực đến nhà ông Tô

480

c

Vị trí 3

Vị trí còn lại

360

8.2

Khu vực 2

Các thôn: Phúc Trung, Lưu Giáo và thôn p

 

a

Vị trí 1

Đường trục thôn Lưu Giáo: Từ nhà ông Trọng đến nhà ông Quang và từ đường trục xã (Trường THCS) đến nhà ông Giáp

Đường trục thôn Phúc Trung: Từ nhà ông Kiên đến nhà ông Toàn

460

Đường trục thôn Lưu Giáo: Từ đường trục xã (Trường THCS) đến nhà ông Giáp

Đường trục thôn Phúc Trung: Từ nhà ông Kiên đến nhà ông Toàn

460

b

Vị trí 2

– Đường trục thôn p: Từ nhà ông Chanh đến nhà ông Trường

– Đường xóm thôn Lưu Giáo

– Vị trí 2 QL 21B.

370

c

V trí 3

Vị trí còn lại

280

8.3

Khu vực 3

Thôn Thọ Cầu và thôn Cao Mỹ

 

a

Vị trí 1

– Vị trí 2 đường Quốc lộ 21B

– Đường trục thôn Thọ cầu. Gồm:

+ Nhánh 1: Từ nhà ông Kiên giáp Quốc lộ 21B đến nhà ông Khích, ông Phú và từ nhà ông Phú, ông Ngữ đến nhà ông Tuân giáp Quốc lộ 21B

+ Nhánh 2: Từ nhà ông Khả đến nhà ông Tươi

+ Nhánh 3: Từ nhà ông Lập giáp Quốc lộ 21B đến nhà ông Phong và từ nhà ông Phong đến giáp Quốc lộ 21B

350

b

Vị trí 2

– Đường trục thôn Cao Mỹ: Từ nhà ông Lợi đến nhà ông Thun.

– Các đường ngõ xóm thôn Thọ Cầu.

280

c

Vị trí 3

Vị trí còn lại

210

9

Xã Nguyễn Úy

 

9.1

Khu vực 1

Thôn Phù Lưu

 

a

Vị trí 1

 Vị trí 2 QL38

– Đường ĐH01

– Đường trục thôn: Từ nhà ông Lm đến nhà ông Tĩnh và đến Quốc lộ 38 cũ

600

b

Vị trí 2

Các đường ngõ xóm

480

c

Vị trí 3

Vị trí còn lại

360

9.2

Khu vực 2

Thôn Cát Nguyên và thôn Đức Mộ

 

a

Vị trí 1

– Đường từ đường Quốc lộ 38 vào (xóm 2 Cát Nguyên): Từ Nhà ông Sáu đến nhà ông Hải.

– Đường trục thôn Đức Mộ: Từ nhà ông Giao đến nhà ông Mậu.

460

b

Vị trí 2

Các đường ngõ xóm

370

c

Vị trí 3

Vị trí còn lại

280

9.3

Khu vực 3

Thôn Thường Khê và thôn Thuận Đức

 

a

Vị trí 1

– Đường trục thôn Thường Khê: Đoạn từ Chùa đến nhà ông Giáp và đoạn từ nhà ông Tỉnh (QL38) đến nhà ông Hin

– Đường trục thôn Thuận Đức: Từ nhà ông Thắng đến nhà ông Hưng

350

b

Vị trí 2

Các đường ngõ xóm

280

c

Vị trí 3

Vị trí còn lại

210

10

Xã Lê H

 

10.1

Khu vực 1

Thôn Phương Thượng

 

a

Vị trí 1

– Đường ĐH01: Từ nhà ông Đăng (xóm 7) đến giáp xã Đồng Hóa

– Đường trục thôn: Đoạn từ nhà ông Mến (xóm 5) đến nhà ông Năm (xóm 4)

– Đường liên xã: Đoạn từ Cống Cây Gạo đến Quốc lộ 38 và đoạn từ Công ty Thương mại đến giáp thành phố Hà Nội

600

b

Vị trí 2

Đường trục thôn còn lại và các đường ngõ xóm.

480

c

Vị trí 3

Vị trí còn lại

360

10.2

Khu vực 2

Thôn An Đông và thôn Phương Đàn

 

a

Vị trí 1

– Đường trục thôn An Đông. Gồm:

+ Nhánh 1: Từ nhà ông Tuấn đến nhà ông Sơn

+ Nhánh 2: Từ nhà ông Hoàn đến nhà bà Thư

– Đường trục thôn Phương Đàn. Gồm:

+ Nhánh 1: Từ nhà ông Dũng (xóm 3) đến nhà ông Quả (xóm 3)

+ Nhánh 2: Từ nhà ông Thủ (xóm 1) đến nhà ông Sinh (xóm 3)

+ Nhánh 3: Từ Trạm cấp nước đến nhà ông Đình (xóm 2).

460

b

Vị trí 2

– Các nhánh của đường liên xã và các nhánh của đường trục thôn

– Các trục đường xóm.

370

c

Vị trí 3

Vị trí còn lại

280

10.3

Khu vực 3

Thôn Đại Phú, thôn Đồng Thái và xóm Đồng Chợ

 

a

Vị trí 1

– Đường thôn Đng Thái: Từ nhà ông Thi đến nhà ông Lực (xóm 9)

350

b

V trí 2

– Đường trục thôn Đại Phú: Đoạn từ nhà ông Vn đến nhà ông Hà và đoạn từ nhà ông Đằng đến nhà ông Phong

– Đường xóm và các đường nhánh của đường liên xã

– Đường xóm Đồng Chợ: Từ nhà ông Duyên đến nhà ông Thủy.

280

c

Vị trí 3

Vị trí còn lại

210

11

Xã Đại Cương

 

11.1

Khu vực 1

Thôn Thịnh Đại và thôn Tùng Quan

 

a

Vị trí 1

– Đường ĐH02

– Vị trí 2 đường Quốc lộ 38

– Đường trục thôn Thịnh Đại: Từ Trường Mầm non đến nhà ông Phương

– Đường trục thôn Tùng Quan: Từ nhà ông Phong đến nhà ông Doanh.

600

b

Vị trí 2

Các ngõ xóm

480

c

Vị trí 3

Vị trí còn lại

360

11.2

Khu vực 2

Thôn Dương Cương và thôn Nông Vụ

 

a

Vị trí 1

– Đường trục thôn Dương Cương: Đoạn từ nhà ông Khen (xóm 5) đến nhà bà Lúy (xóm 3) và đoạn từ nhà ông Nhất (xóm 3) đến nhà ông Khâm (xóm 3)

– Đường trục thôn Nông Vụ: Từ nhà ông Bình (xóm 2) đến nhà ông Đức (xóm 1)

460

b

Vị trí 2

Đường nhánh của đường trục thôn, đường xóm.

370

c

Vị trí 3

Vị trí còn lại

280

12

Xã Nhật Tân

 

a

Vị trí 1

– Vị trí 2 đường ĐT 498B và vị trí 2 đường ĐT 498

– Đường ĐH02

– Đường trục thôn. Gồm:

+ Nhánh 1: Từ nhà ông Tuấn (xóm 12) đến nhà ông Xa (xóm 7)

+ Nhánh 2: Từ nhà ông Sơn (xóm 12) đến nhà ông Lý (xóm 1)

+ Nhánh 3: Từ Chùa đến nhà ông Cường (ĐT498B)

+ Nhánh 4: Từ nhà ông Ly đến nhà ông Bằng (ĐT498B)

750

b

Vị trí 2

Các trục đường xóm

600

c

Vị trí 3

Vị trí còn lại

450

13

Xã Nht Tu

 

a

Vị trí 1

– Đường từ Cống Nhật Tựu đến Cu mới Nhật Tựu

2.450

 

 

– Vị trí 2 đường Quốc lộ 38

– Đường trục thôn Nhật Tựu: Từ nhà ông Trượng (Đê sông Nhuệ) đến nhà ông Sơn

– Đường trục thôn Văn Bối: Từ Chùa Văn Bối đến nhà ông Khâm

600

b

Vị trí 2

– Vị trí 2 đường ĐT498B và Vị trí 2 đường ĐT498

– Đường trục thôn Siêu Nghệ: Từ nhà ông Hiếu đến nhà ông Nghiên

– Các đường nhánh của đường trục thôn.

480

c

Vị trí 3

Các ngõ xóm

360

d

Vị trí 4

Vị trí còn lại

240

14

Xã Hoàng Tây

 

14.1

Khu vực 1

Thôn Thọ Lão

 

a

Vị trí 1

– Đường ĐH02

– Đê hữu sông Nhuệ

– Đường trục thôn. Gồm:

+ Nhánh 1: Từ nhà ông Ngọc (xóm Đình) đến nhà ông Tiệp (xóm Đình)

+ Nhánh 2: Từ nhà ông Ngật (xóm Kho) đến nhà ông Thành (xóm Đông)

+ Nhánh 3: Từ nhà ông Thái (xóm Giữa) đến nhà ông Cúc (xóm Giữa) đến nhà ông Diện (đê sông Nhuệ).

460

b

Vị trí 2

Các ngõ xóm

370

c

Vị trí 3

Vị trí còn lại

280

14.2

Khu vực 2

Thôn Yên Lão

 

a

Vị trí 1

Đường trục thôn từ nhà ông Tiến đến nhà ông Hưởng.

350

b

Vị trí 2

Các ngõ xóm

280

c

Vị trí 3

Vị trí còn lại

210

15

Xã Văn Xá

 

15.1

Khu vực 1

Thôn Đặng và thôn Đin

 

a

Vị trí 1

– Đường ĐH01 và vị trí 2 đường ĐT498B

– Đường trục thôn Đặng: Từ Trường Mầm non (xóm 3) đến nhà ông Đông (xóm 1)

– Đường trục thôn Điền: Từ nhà ông Nhan (xóm 9) đến nhà ông Cường (xóm 8)

600

b

Vị trí 2

Các ngõ xóm

480

c

Vị trí 3

Vị trí còn lại

360

15.2

Khu vực 2

Thôn Chanh

 

a

Vị trí 1

– Đường ĐH01

– Đường trục thôn: Từ nhà ông Viên (xóm 5) đến nhà ông Thà (xóm 4)

460

b

Vị trí 2

Các ngõ xóm

370

c

Vị trí 3

Vị trí còn lại

280

15.3

Khu vực 3

Thôn Trung Đồng

 

a

Vị trí 1

Đường trc thôn: Từ nhà ông Tùng đến nhà ông Tiến

350

b

Vị trí 2

Các ngõ xóm

280

c

Vị trí 3

Vị trí còn lại

210

16

Xã Đồng Hóa

 

16.1

Khu vực 1

Thôn Lc Nhuế và thôn Yên Lạc

 

a

Vị trí 1

– Đường ĐH01

– Đường liên thôn Lạc Nhuế – Yên Lạc. Gồm:

– Nhánh 1: Từ nhà ông Tiến (xóm 1) đến nhà ông Vinh (xóm 7)

– Nhánh 2: Từ nhà ông Hảo (xóm 6) đến nhà ông Tường (xóm 2) và đến nhà ông Vượng (xóm 2)

+ Nhánh 3: Từ nhà ông Dũng (xóm 1) đến nhà ông Hùng

+ Nhánh 4: Từ nhà ông Hà (xóm 7) đến nhà ông Phòng (xóm 7)

600

b

Vị trí 2

Các nhánh của đường liên thôn và các ngõ xóm.

480

c

Vị trí 3

Vị trí còn lại

360

16.2

Khu vực 2

Các thôn: Phương Xá, Đồng Lạc, Phương Lâm

 

a

Vị trí 1

– Đường ĐH01

– Đường trục thôn Đồng Lạc: Từ nhà ông Long (xóm 8) đến nhà bà Là (xóm 9)

– Đường trục thôn Phương Lâm: Đoạn từ nhà ông Đắc đến nhà ông Liên và đoạn từ nhà ông Tân, đến nhà ông Hiếu, đến nhà ông Chữ và đến nhà ông Thủy

– Đường trục thôn Phương Xá: Đoạn từ nhà ông Choang đến nhà ông Dũng và đoạn từ nhà ông Vị (xóm 13) đến nhà ông Luận (xóm 14)

460

b

Vị trí 2

Các ngõ xóm

370

c

Vị trí 3

Vị trí còn lại

280

2. Huyện Thanh Liêm

Đơn vị tính: 1000đ/m2

Stt

Tên xã, khu vực, đường và ranh giới khu vực giá

Giá đất

1

Xã Thanh Hà

 

a

Khu vực 1

 

 

Đường ĐH11: Từ Quốc lộ 1A đến đường ĐT495 (Chùa Dừa).

1.500

Đường từ Công ty may Bc Hà đến thôn Dương Xá;

Đường từ Cầu Dương Xá đến giáp xã Liêm Chung-Thành phố Phủ Lý (WB2).

860

b

Khu vực 2

 

 

Đường từ Xí nghiệp may 199 đi ĐT495 (Qua thôn Mậu Chử).

690

c

Khu vực 3

 

 

Các đường trục thôn, xóm khác còn lại

530

2

Xã Liêm Phong

 

a

Khu vực 1

 

 

Đường ĐH04: Từ Quốc lộ 21A đến giáp xã Liêm Tiết.

1.200

b

Khu vực 2

 

 

Đường từ Trạm y tế xã đến hết thôn Cự Xá;

Đường từ đường trục xã đến Đình thôn Yên Thống;

Đường từ Quốc lộ 21A đến đầu làng Nguyễn Trung;

Đường từ Quốc lộ 21A đến đầu làng Hoàng Xá;

Đường từ Quốc lộ 21A đến làng Mai Lĩnh;

Đường từ Quốc lộ 21A đến làng Yên Việt.

510

c

Khu vực 3

 

 

Các đường trục thôn, xóm khác còn lại

390

3

Xã Thanh Lưu

 

a

Khu vực 1

 

 

Đoạn từ đường ĐT499B đến trường Đinh Công Tráng;

Đoạn từ đường ĐT499B đối diện cổng Bệnh viện đi vào khu tập thể CBCNVC Bệnh viện;

Đoạn từ đường ĐT499B đi đến Cầu thôn núi Nga (Khu chợ Non cũ);

1.500

Đường ĐH06: Từ Trạm điện Trung gian đến đường ĐH10.

1.500

Đường ĐH06: Từ đường ĐH10 đến giáp xã Thanh Hương.

1.000

Đường ĐH10: Từ giáp xã Thanh Phong đến giáp xã Liêm Sơn và từ giáp xã Liêm Sơn đến giáp xã Liêm Thuận.

1.000

b

Khu vực 2

 

 

Đoạn từ Cu Đng Bến đến Nhà văn hóa thôn Đi Ngang;

Đoạn từ Cầu An Lạc đi thôn Sơn Thông;

Đoạn từ đường ĐT499B đến cống Non.

510

c

Khu vực 3

 

 

Các đường trục thôn, xóm khác còn lại

390

4

Xã Liêm Cần

 

a

Khu vực 1

 

 

Đường ĐH07: Từ đường ĐT499B (Trung tâm điu dưỡng TBB nặng xã Liêm Cần) đến giáp xã Thanh Bình.

1.200

Đường ĐH03: Từ giáp xã Liêm Tiết đến Quốc lộ 21A.

2.000

b

Khu vực 2

 

 

Đường trục của các Thôn Nht, Tam, Nhuế, Trại, Tứ.

390

c

Khu vực 3

 

 

Các đường trục thôn, xóm khác còn lại

280

5

Xã Thanh Thủy

 

a

Khu vực 1

 

 

Đường ĐH08: Từ giáp thị trấn Kiện Khê đến giáp xã Thanh Tân.

1.000

Đường ĐH07: Từ giáp xã Thanh Phong đến Trạm bơm Võ Giang.

1.200

Đường dọc bờ sông phía tây sông Đáy;

Đường từ cầu Đồng Ao đến đường ĐT494C.

510

b

Khu vực 2

 

 

Các đường trục thôn, xóm khác còn lại.

390

6

Xã Thanh Phong

 

a

Khu vực 1

 

 

Đường ĐH07: Đoạn từ giáp xã Thanh Thủy đến Quốc lộ 1A và từ đường Quốc lộ 1A đến giáp xã Thanh Bình.

1.200

Đường ĐH10: Từ Quốc lộ 1A đến giáp xã Thanh Lưu.

1.000

b

Khu vực 2

 

 

Đường từ đường Quốc lộ 1A đi thôn Giáp Nhất;

Đường từ Đình Bóng (ĐT499B) giao cắt đường ĐH07;

Đường từ đường Quốc lộ 1A đi Đinh Đồng.

390

c

Khu vực 3

 

 

Các đường trục thôn, xóm khác còn lại

280

7

Xã Thanh Bình

 

a

Khu vực 1

 

 

Đường ĐH07: Từ giáp xã Thanh Phong đến giáp xã Liêm Cn;

Đường từ thôn Lãm Làng qua thôn Đạt Hưng đến trường THCS Đinh Công Tráng xã Thanh Lưu.

1.200

b

Khu vực 2

 

 

Các đường trục thôn, xóm khác còn lại.

390

8

Xã Liêm Thun

 

a

Khu vực 1

 

 

Đường ĐH02 (cũ) phía Tây đường Cao tc: Từ hộ Ông (bà) Sơn (PL08 thửa 23) đến giáp đường Cao tốc;

Đường ĐH02 (cũ) phía Đông đường Cao tốc từ hộ Ông (bà) Ruyền (PL5, thửa 124) đến giáp đường Cao tốc.

2.100

Đường ĐH10: Từ đường ĐT 495 (Trường THPH Thanh Liêm A) đến giáp xã Thanh Lưu

1.000

Đường từ đường ĐT499B đến li rẽ vào công làng Chảy hộ Ông (bà) Toàn (PL11, thửa 26).

510

b

Khu vực 2

 

 

Đường từ đưng ĐT499B đến thôn Gừa;

Đường từ Phủ Chằm đi thôn Chảy;

Đường từ cổng làng Chảy đến Trạm bơm Đình Vạn;

Đường từ đường ĐT499B đến Cống KT9.

390

c

Khu vực 3

 

 

Các đường trục thôn, xóm khác còn lại.

280

9

Xã Liêm Túc

 

a

Khu vực 1

 

 

Đoạn Cải tuyến phía Tây đường Cao tc đến giáp xã Liêm Sơn.

1.430

Đoạn từ Cu vượt qua UBND xã đến giáp xã Liêm Sơn (đường ĐH 9715 cũ).

1.000

Đường từ ĐT495 đến cu Đen – Đng Cu;

Đường từ Đình Hát -Vỹ Khách đến cầu thôn Tín Đôn xã Liêm Túc.

390

b

Khu vực 2

 

 

Các đường trục thôn, xóm khác còn lại.

280

10

Xã Liêm Sơn

 

a

Khu vực 1

 

 

Đường ĐH10: Đoạn từ Miếu thôn Cẩm Du, Thanh Lưu đến đường vào Đình Lầy giáp xã Thanh Lưu.

1.000

Đường ĐH12: Từ giáp xã Thanh Tâm đến UBND xã.

1.000

b

Khu vực 2

 

 

Đường từ đường ĐT495 đi thôn Khoái;

Đoạn từ đường ĐT495 đến Trạm biến áp thôn Truật;

Đoạn từ đường ĐH12 đến Đình thôn Lầy.

390

c

Khu vực 3

 

 

Các đường trục thôn, xóm còn lại.

280

11

Xã Thanh Hương

 

a

Khu vực 1

 

 

Đường ĐH10: Từ giáp xã Thanh Tâm đến Quốc lộ 1A và từ Quốc lộ 1A đến giáp xã Thanh Phong

1.000

Đường ĐH06: Từ giáp xã Thanh Lưu đến giáp xã Thanh Tâm.

1.000

Đường ĐH09: Từ giáp xã Thanh Tân đến Quốc lộ 1A.

1.000

Đường ĐH12: Từ Quốc lộ 1A đến giáp xã Thanh Tâm.

1.000

Đường ĐH13 (Đường cứu hộ, cứu nạn): Từ Quốc lộ 1A đến đường ĐH 14

1.000

 

Đường ĐH14: Từ Quốc lộ 1A (PL6, thửa 5) đến đường ĐH 13

1.000

b

Khu vực 2

 

 

Các trục đường các thôn: Tâng, Lác Nội;

510

c

Khu vực 3

 

 

Các đường trục thôn, xóm còn lại.

390

12

Xã Thanh Tâm

 

a

Khu vực 1

 

 

Đường ĐH06: Từ UBND xã đến giáp xã Thanh Hương.

1.000

Đường ĐH12: Từ giáp xã Thanh Hương đến giáp xã Liêm Sơn.

1.000

Đường ĐH13 (Đường cứu hộ, cứu nạn): Từ giáp xã Thanh Hương đến đường ĐH 12

1.000

b

Khu vực 2

 

 

Đoạn từ đường QL1A đến giáp đường ĐH06 và từ đường ĐH06 đi núi Chùa

510

Đường từ thôn Trà Châu đến giáp đường ĐT495;

Đường từ Chùa Trình đến cầu Môi;

390

c

Khu vực 3

 

 

Các đường trục thôn, xóm còn lại.

280

13

Xã Thanh Nguyên

 

a

Khu vực 1

 

 

Đường ĐH02: Từ ĐT495 (Ngã ba Thanh Tâm) đến Đại Vượng (giáp địa phận tỉnh Nam Định).

1.450

b

Khu vực 2

 

 

Đường từ nghĩa trang liệt sĩ đi Kim Lũ;

Đường từ đường QL1A đi qua làng Đại Vượng;

Đường từ ĐT495 (đường 9713 cũ) đi thôn Mai Cầu, thôn Kim Lũ, thôn Đại Vượng; Đường ĐT495 qua thôn Phú Gia, thôn Mộc Tòng đến trường cấp 1 (cũ) xã Thanh Nguyên.

Đường ĐH05: Từ Quốc lộ 1A đến giáp địa phận xã Thanh Nghị.

510

c

Khu vực 3

 

 

Các đường trục thôn, xóm còn lại.

390

14

Xã Thanh Tân

 

a

Khu vực 1

 

 

Đường ĐH08: Từ giáp xã Thanh Thủy đến giáp xã Thanh Nghị.

1.000

Đường ĐH09: Từ ĐH08 (Cống tràng) đến giáp xã Thanh Hương.

1.000

Đường ĐH10: Từ giáp xã Thanh Hương đến đường ĐH08 (đê tả Đáy).

 

+ Đối với các hộ nằm bên phía Bắc đường

1.000

+ Đối với các hộ nằm bên phía Nam đường cách kênh TB10

800

b

Khu vực 2

 

 

Đường vào thôn Thử Hoà;

Đường vào thôn Bạc Làng.

510

c

Khu vực 3

 

 

Các đường trục thôn, xóm còn lại.

390

15

Xã Thanh Nghị

 

a

Khu vực 1

 

 

Đường ĐH08 (đê sông Đáy): Từ giáp xã Thanh Tân đến giáp xã Thanh Hải

1.000

Đường ĐH05: Từ Quốc lộ 1A (Bưu điện phố Cà) đến đường ĐH08 (đê sông Đáy).

1.430

Đường ĐH05: Từ giáp xã Thanh Nguyên (Chi nhánh Ngân hàng NN&PTNT Thanh Liêm đến đường ĐH08 (đê sông Đáy).

1.000

b

Khu vực 2

 

 

Đường trục thôn Bồng Lạng.

510

c

Khu vực 3

 

 

Đường trục các thôn: Kênh, Đại Bái, Nham Kênh.

390

Các đường trục thôn, xóm còn lại.

300

16

Xã Thanh Hải

 

a

Khu vực 1

 

 

Đường ĐH 08: Từ giáp xã Thanh Nghị đến Trạm bơm Kim Thanh.

1.000

b

Khu vực 2

 

 

Đường trục các thôn: Thanh Khê; Đoan Vĩ; C Động;

Đường vào thôn Động Xuyên, đường vào thôn Tri Ngôn.

510

c

Khu vực 3

 

 

Các đường trục thôn, xóm còn lại.

390

3. Huyện Duy Tiên

Đơn vị tính: 1000đ/m2

Stt

Tên xã, khu vực, đường và ranh giới khu vực giá

Giá đất

1

Xã Mộc Nam

 

a

Khu vực 1

 

 

– Đường gom Cu Yên Lệnh: Từ chân đê Sông Hồng đến giáp xã Chuyên Ngoại

1.500

b

Khu vực 2

 

 

– Đường trục xã: Từ Cầu thôn Yên Lạc đến đường xóm Nam, thôn Lảnh Trì.

– Đường trục xã: Từ Cống Mộc Nam đến Cầu thôn Yên Ninh

750

c

Khu vực 3

 

 

Các đường trục thôn còn lại

500

2

Xã Chuyên Ngoại

 

a

Khu vực 1

 

 

Đường ĐH03: Từ hộ ông Hin (PL23, thửa 182) thôn Lỗ Hà đến giáp xã Trác Văn.

1.000

Đường ĐH02: Từ Ngã ba Hàng đến phà Yên Lệnh cũ

1.500

b

Khu vực 2

 

 

– Đường trục thôn Quan Phố: Từ giáp QL 38 đến Nhà Văn hóa thôn Quan Phố.

– Đường trục thôn: Từ giáp QL38 đến hộ ông Phong (PL13, thửa 16) thôn Quan Phố

– Đường trục thôn Từ Đài: Từ giáp QL38 đến hộ ông Trãi (PL 2, thửa 126) thôn Từ Đài

– Đường trục thôn Điện Biên: Từ hộ ông Thi (PL6, thửa 114) Xóm Điện Biên đến Trường THCS

– Đường trục thôn Yên Mỹ: Từ đầu đường ĐH02 đến hộ ông Dương (PL9, thửa 163) thôn Yên Mỹ

750

c

Khu vực 3

 

 

Các đường trục thôn, xóm còn lại.

500

3

Xã Châu Giang

 

a

Khu vực 1

 

 

– Đường ĐH 01: Từ giáp thị trấn Hòa Mạc đến hộ ông Phát (PL21, thửa 239) thôn Phúc Thành.

– Đường trục thôn Đông Ngoại: Từ hộ bà Tụng (PL10, thửa 157) đến hộ ông Chén (PL10, thửa 160).

– Đường trục thôn: Từ Đài truyền thanh xã đến ngã ba thôn Đoài

– Đường trục thôn Duyên Giang: Từ đầu Cầu Chợ Lương đến Trung tâm giáo dục thường xuyên

1.000

b

Khu vực 2

 

 

– Đường Huyện ĐH 01: Từ giáp hộ ông Ngôn (PL21 thửa 239) đến giáp hộ bà Tụng (PL10, thửa 157)

– Đường từ ngã ba thôn Đoài đến giáp xã Mộc Bắc

– Đường từ giáp hộ ông Chén (PL10, thửa 160) đến Cổng Nghĩa trang liệt sỹ

– Đường từ ngã ba thôn Duyên Giang đến Chùa thôn Duyên Giang

– Đường từ Cầu Giát đến Cầu thôn Chuyên Thiện

750

– Đường trục chính 22,5m vào khu đất dịch vụ gồm (ni từ đường huyện ĐH 01 đến hết khu đất dịch vụ (lô F3/8) và đường nối từ sân thể thao (lô B1/27) hết khu đất dịch vụ (lô F1/11)

750

c

Khu vực 3

 

 

– Các đường trục xã, thôn còn lại.

500

 

– Các trục đường còn lại trong khu đất dịch vụ

500

4

Xã Trác Văn

 

a

Khu vực 1

 

 

Các đường dọc chính vào Khu đô thị Hòa Mạc (đường 20,5m, đường 27m, đường 45): Từ giáp QL38 đến đường 24m

2.500

Các đường còn lại trong khu Đô thị Hòa Mạc

1.700

Đường ĐH 03 (Nhánh 1): Từ giáp Thị trấn Hòa Mạc đến hết xã Trác Văn

Đường trục xã: Từ giáp Quốc lộ 38 đến Cống 7 cửa

1.200

b

Khu vực 2

 

 

Đường ĐH03 (Nhánh 2): Từ Nhà Truyền thống đến Đê sông Hồng

750

Đường chính khu đất dịch vụ (vị trí giáp khu đô thị Hòa Mạc)

750

Đường khu đất dịch vụ (dọc Kênh I4-15)

750

c

Khu vực 3

 

 

Các trục đường thôn còn lại.

500

Các đường nội bộ còn lại trong khu đất dịch vụ (vị trí từ cửa ông Giới xung khu vực trường cấp 1B cũ)

500

5

Xã Yên Bắc

 

a

Khu vực 1

 

 

– Đường ĐH 05: Từ giáp Quốc lộ 38 đến hết giáp xã Yên Nam

1.500

– Khu vực Tái định cư thôn Vực vòng

3.600

b

Khu vực 2

 

 

– Đường ĐH 09: Từ giáp Quốc lộ 38 đến giáp xã Tiên Nội

– Đường trục thôn Đôn Lương: Từ giáp đường ĐH05 đến giáp xã Tiên Nội

– Đường trục xã (Đê Hoàng Uyển): Từ hộ ông Chuyền thôn Chợ lương (PL 03, thửa 38) đến hộ bà Liền, thôn Bùi Xá (PL 01, thửa 01)

– Các đường trục thôn gồm các thôn: thôn Vũ Xá; thôn Lương Xá; thôn Chợ Lương

1.000

 

Đường dọc Kênh I48 nối từ QL38 đến giáp xã Tiên Nội

1.000

 

Đường chính trong khu đất tái định cư, dịch vụ (thôn Bãi Bùi) Từ lô số 1 đến lô số 24

1.000

 

Đường trong khu đất tái đnh cư (dự án KCN Đồng Văn 1 mở rộng)

800

c

Khu vực 3

 

 

Các đường trc thôn, xóm còn lại

600

6

Xã Yên Nam

 

a

Khu vực 1

 

 

Đường ĐH06: Từ đường ĐT493 đến giáp xã Tiên Ngoại

900

 

Đường ĐH 05: Từ Trạm Bơm Lách Lôm đến Đình Trắng thôn Thận Y

1.000

b

Khu vực 2

 

 

Các trục đường thôn

600

c

Khu vực 3

 

 

Các trục đường xóm.

500

7

Xã Đi Sơn

 

a

Khu vực 1

 

 

Đường huyện ĐH08: Từ đường ĐT 493 đến giáp xã Tiên Hiệp.

900

a

Khu vực 2

 

 

Đường ĐH07: Từ đường ĐT493 đến giáp xã Tiên Phong.

750

b

Khu vực 3

 

 

Các trục đường xã, thôn còn lại.

500

8

Xã Tiên Ni

 

a

Khu vực 1

 

 

– Đường ĐH 09: Từ đu đường giáp xã Yên Bc đến giáp xã Hoàng Đông

– Đường ĐH 06: Từ đầu đường giáp Tiên Ngoại đến giáp xã Hoàng Đông

1.000

b

Khu vực 2

 

 

– Các trục đường xã.

– Đường trục thôn Sa Lao: Từ hộ ông Phú (PL01, thửa số 01) đến Chùa thôn Sa Lao

800

c

Khu vực 3

 

 

Các trục đường thôn còn lại.

600

Các khu đất tái định cư và khu đất hỗ trợ 7%

600

9

Xã Bạch Thượng

 

a

Khu vực 1

 

 

Đường ĐH 10: Từ giáp hộ ông Tiếm (PL15, thửa 103) thôn Thn Nữ đến hộ ông Bền (PL14, thửa 145).

1.500

 

Đường D1 Khu tái định cư

1.200

Đường N2 – Khu tái định cư, đất hỗ trợ 7%

1.200

Đường ĐH 10: Từ nhà bà Thành (PL10, thửa 20) thôn Nht đến hộ bà Hun (PL10, thửa 113) thôn Văn Phái và từ hộ ông Táo (PL5, thửa 283) thôn Nhất đến hộ ông May (PL 1, thửa 5) thôn Nội.

1.000

Đường đê: Từ hộ ông Kỹ (PL 12, thửa 120) thôn Văn Phái đến hộ ông bà Hằng (PL 5, thửa 22) thôn Nhất.

1.000

b

Khu vực 2

 

 

– Đường xã: Từ hộ ông Hương (PL 10, thửa 29) đến hộ ông Tuân (PL 9, thửa 213) thôn Nhất.

– Đường trục thôn Thần Nữ: Từ hộ ông Khách (PL15, thửa 86) đến Đình thôn Thần Nữ (PL 14, thửa 60).

– Đường trục thôn Nhất: Từ hộ ông Cần (PL 10, thửa 12) thôn Nhất đến hộ ông Phúc (PL 9, thửa 47) thôn Nhất.

– Đường trục thôn Nhất: Từ hộ bà Huấn (PL10, thửa 113) thôn Văn Phái đến hộ ông Trường (PL10) thôn Nhất.

800

c

Khu vực 3

 

 

Các trục đường thôn còn lại.

600

d

Khu vực tính giá đất giáp ranh

 

 

Đường ĐH10: Từ hộ ông Tiếm thôn Thần N (PL 15, thửa 103) giáp ranh thị trn Đồng Văn đến hộ ông Tuyến thôn Thần Nữ (PL 15, thửa 87).

 

10

Xã Duy Minh

 

a

Khu vực 1

 

 

Đường ĐH11: Đoạn từ giáp nhà ông Phương thôn Trịnh (PL8, thửa 28) đến Trụ sở UBND xã

2.300

 

– Đường trục xã: Từ hộ ông Lương (PL7, thửa 293) đến giáp hộ ông Quang-Hoài (PL7, tha 271).

– Đường trục xã: Từ hộ ông Mùi (PL7, thửa 143) đến hộ ông Phương (PL 7, thửa 209).

– Đường trục xã: Từ giáp ranh hộ ông Quýnh (PL5, thửa 193) thôn Tú đến Chùa thôn Tú.

– Đường trục xã: Từ giáp hộ ông Anh (PL1, thửa 36) đến Trạm Bơm thôn Ngọc Thị.

1.000

 

– Đường trục xã: Từ hộ bà Thật thôn Ngọc Thị đến thửa 56, PL2

– Trục đường đê Sông Nhuệ: Từ đầu tuyến đến giáp xã Hoàng Đông

1.000

b

Khu vực 2

 

 

– Đường trục xã: Từ UBND xã đến nhà ông Trin, thôn Ngọc Thị (PL2, thửa 35)

– Đường trục xã: Từ giáp QL 38 đến giáp xã Hoàng Đông

800

c

Khu vực 3

 

 

Các trục đường xã, thôn còn lại.

600

11

Xã Hoàng Đông

 

a

Khu vực 1

 

 

– Đường ĐH09: Từ đường St đến giáp xã Tiên Nội

– Đường trục xã: Từ giáp đường Quốc lộ 1A đến hộ ông Sơn (PL2, thửa 353) (ngã ba thôn Ngọc Động).

– Đường trục thôn Hoàng Thượng: Từ giáp Quốc lộ 1A đến hộ ông Phụng (PL 10, thửa 15)

1.000

b

Khu vực 2

 

 

– Đường trục thôn Ngọc Động: Từ giáp xã Duy Minh đến Trường Tiểu học.

– Đường trục thôn Bạch Xá: Từ giáp đường Quốc lộ 1A đến hết trục thôn.

– Đường trục thôn Hoàng Hạ: Từ đầu đến hết trục thôn Hoàng Hạ.

– Đường trục thôn Hoàng Thượng: Từ đu giáp Trường Tiểu Học đến giáp hộ ông Phụng (PL 10, thửa 15).

– Đường trục thôn An Nhân: Từ giáp Nhà trẻ đến hết trục đường thôn An Nhân.

– Đường trục thôn Hoàng Lý I và II.

750

c

Khu vc 3

 

 

Các trục đường thôn, xóm còn lại

600

Đường N1: Khu đất tái định cư hỗ trợ 7%

600

12

Xã Duy Hải

 

a

Khu vực 1

 

 

Đường nối từ QL 38 cũ (thôn chuông, xã Duy Minh) đến QL 38 mới xã Duy Hải

1.000

Đường ĐH 12: Từ hộ ông Thạo (PL13, thửa 70) đến hết Kho lương thực.

700

b

Khu vực 2

 

 

– Đường trục xã: Từ giáp Kho lương thực đến giáp Đê bi sông Nhuệ

– Đường trục xã: Từ Trạm điện thôn Tứ Giáp đến hộ ông Đông (PL7, thửa 109)

– Đường trục xã: Từ Cổng làng thôn Nhị Giáp giáp hộ ông Minh (PL08, thửa 236) đến hết Nhà Văn hóa thôn Tam Giáp

550

Đường trục chính ni từ QL 38 mới vào khu đất hỗ trợ 7%

550

c

Khu vực 3

 

 

Các trục đường thôn còn lại

400

Trục đường ĐH12: Từ Cổng kho dự trữ Quốc Gia thửa 16 tờ PL12 đến giáp xã Duy Minh thửa 2 tờ PL03.

400

13

Xã Mộc Bc

 

a

Khu vực 1

 

 

Đường ĐH01: Từ Công ty Cổ phần đầu tư Hà Nam đến giáp xã Châu Giang

1.300

b

Khu vực 2

 

 

– Đường trục xã: Từ nhà ông Dành thôn Hoàn Dương (PL12, thửa 01) đến nhà ông Chính thôn Yên Từ (PL19, thửa 09).

– Đường trục xã: Từ nhà ông Hiệu thôn Yên Từ (PL14, thửa 216) đến nhà ông Thiệu thôn Yên Hòa (PL16, thửa 29).

– Đường trục xã: Từ nhà ông Tài thôn Yên Từ (PL14, thửa 109) đến nhà bà Tốt thôn Yên Từ (PL13, thửa 29).

– Đường trục xã: Từ nhà ông Biên thôn Hoàn Dương (PL01, thửa 06) đến nhà bà Huệ thôn Hoàn Dương (PL01, thửa 59).

650

c

Khu vực 3

 

 

Các trục đường thôn, xóm còn lại

500

14

Xã Tiên Ngoại

 

a

Khu vực 1

 

 

Đường ĐH06: Từ giáp xã Yên Nam đến giáp Tiên Nội

700

b

Khu vực 2

 

 

– Đường trục xã: Từ Thôn Thượng (giáp Tiên Nội) đến Trụ sở UBND xã.

– Đường trục xã: Từ Cống 148 đến giáp xã Tiên Hiệp

550

c

Khu vực 3

 

 

Các trục đường xã, thôn còn lại.

400

15

Xã Châu Sơn

 

a

Khu vực 1

 

 

– Đường trục xã: Từ hộ ông Kha thôn Câu Tử (PL 9, thửa 139) đến giáp xã Tiên Phong

– Đường đê Bắc Châu Giang: Từ nhà bà Lan (PL7, thửa 105) thôn Lê Xá đến nhà ông Thọ thôn Lê Xá (PL 04, thửa 106).

– Đường trục xã: Từ hộ ông Vương thôn Chung (PL01, thửa 09) đến hộ ông Chắc thôn Chung (PL01, thửa 149).

550

b

Khu vực 3

 

 

Các trục đường thôn, xóm còn lại

400

16

Xã Tiên Phong

 

a

Khu vực 1

 

 

– Đường ĐH07: Từ Trường Tiểu học đến hộ ông Viên (PL8, thửa 111) xóm 3

– Đường đê Bắc Châu Giang: Từ giáp xã Đọi Sơn đến giáp xã Châu Sơn

500

b

Khu vực 2

 

 

Đường trục xã: Từ nhà ông Sinh thôn An mông 2 (PL 4, thửa 07) đến hộ bà Yến thôn An Mông 1 (PL 9, thửa 34)

400

c

Khu vực 3

 

 

Các trục đường thôn, xóm còn lại

300

4. Huyện Bình Lục

Đơn vị tính: 1000đ/m2

Stt

Tên xã, khu vực, đường và ranh gii khu vực giá

Giá đất

1

Xã Tiêu Động

 

a

Khu vực 1

 

 

Đường xã: Đoạn từ thôn Chiu đi qua ngã tư Ba hàng, qua UBND xã đến ngã 3 thôn Tiêu H và khu vực Ch Dằm.

690

b

Khu vực 2

 

 

– Đường xã: Đoạn từ thôn Chiu đi qua Xí nghiệp gạch ngói Đước đến hết thôn Vũ Xá.

– Đường thôn và đường liên thôn gồm:

+ Thôn Đỗ Khê: Đoạn từ nhà bà Thơm đến nhà bà Viện.

+ Thôn Khả Lôi: Đoạn từ nhà ông Hoạt đến nhà ông Xuyên.

+ Thôn Đồng Xuân: Đoạn từ nhà ông Bình qua Sân vận động đến mương S18 (thôn Khả Lôi).

+ Thôn Tiêu Viên: Đoạn từ nhà ông Bốn (Phía tây làng) đến nhà ông Luân (Phía đông làng).

+ Thôn Tiêu Thượng: Đoạn từ nhà ông Sử đến Nhà Thờ lớn.

+ Thôn Tiêu Hạ: Đoạn từ mương S16 đến nhà ông Đào Tất Thắng.

530

c

Khu vực 3

 

 

Tt cả các đường ngõ còn lại

400

2

Xã An Ni

 

a

Khu vực 1

 

 

Đường ĐH 02 (Đường 9012 cũ): Đoạn từ Bưu điện An Nội đến giáp xã Vũ Bản

700

 

Đường từ Bc làng Gòi Thượng đến Chùa Đin.

560

b

Khu vực 2

 

 

Đường trục xã: Từ Bc Gòi Thượng đến Nam Gòi Thượng;

Đường trục xã: Từ Chùa Điền đến Tây làng Đội;

Đường trục xã: Từ Nam làng Gòi Thượng đến Gòi Hạ – An Lã.

530

c

Khu vực 3

 

 

Các tuyến đường còn lại trong các thôn.

400

3

Xã Đồn Xá

 

a

Khu vực 1

 

 

– Đường trục xã: Từ Đường ĐT 497 đến Trạm Bơm phía đông thôn Nhân Dực.

– Đường trục xã: Từ Đường ĐT 497 đến phía tây thôn Đạo Truyn.

690

b

Khu vực 2

 

 

– Đường trục xã: Từ Đường ĐT 497 đến đu thôn Thanh Khê.

– Đường trục xã: Đoạn từ nhà ông Hưng thôn B Xá đến hết địa phận xã Đn Xá giáp thị trấn Bình Mỹ.

– Đường trục xã: Xã lộ 5 từ xã lộ 4 đến Đa Tài.

– Đường trục xã: Xã lộ mới quy hoạch từ ĐT 497 qua thôn Tiên Lý đến giáp thôn Cao Cái xã An Mỹ.

– Đường trục xã: Dọc mương BH 13 từ cầu Ghéo đến giáp thị trấn Bình Mỹ.

530

c

Khu vực 3

 

 

Các tuyến đường còn lại.

400

4

Xã La Sơn

 

a

Khu vực 1

 

 

Đường trục xã: Đoạn giáp địa phận xã An Đổ đi qua Cu Trng đến li rẽ thôn An Ninh và đoạn từ Cầu Trạm xá đến ngã tư Đn Thánh.

510

b

Khu vực 2

 

 

Đường trục xã từ thôn Vũ Hào đến thôn Lm Hạ và đoạn từ Cu Trạm xá đến thôn An Ninh.

390

c

Khu vực 3

 

 

Các tuyến đường còn lại của các thôn Vũ Hào, Lm Thượng, Lm Hạ, Đng Văn, Đồng Rồi, An Ninh, Tập Thượng.

280

5

Xã Mỹ Thọ

 

a

Khu vực 1

 

 

– Đường trục xã: Đoạn từ Cng Lương Ý nhà ông Nhung (Tờ 7, thửa 3) đến Cng ông Tôn thửa đất nhà ông Thường (Tờ 11, thửa 265).

– Đường trục xã: Đoạn từ nhà ông Thắng (Tờ 11, thửa 22) theo hướng tây đến thửa đất nhà bà Dân (Tờ 13, thửa 2).

690

b

Khu vực 2

 

 

Gồm các trục đường xã còn lại:

– Đoạn từ nhà ông Hiển (Tờ 11, thửa 323) đến nhà ông Bội (Tờ 5, thửa 24)

– Đoạn từ nhà ông Hiên (Tờ 16, thửa 95) đến nhà ông Nhung (Tờ 17, thửa 3) theo hướng đông tây và nam bắc.

– Đoạn từ bờ Giếng An Dương đến cống BH15 nhà ông Hùng (Tờ 18, thửa 52).

– Đoạn từ mương BH15 đến Nhà Văn hóa thôn La Cầu.

530

c

Khu vực 3

 

 

– Đường từ Miếu Bà An Dương đến nhà ông Tuấn Văn Phú (Tờ 10, thửa 352).

– Đường từ nhà ông Đảo (Tờ 1, thửa 1) theo hướng đông sang tây đến nhà ông Bội (Tờ 5, thửa 24).

– Đường từ Cống Thọ đến Cống Đìa nhà ông Dũng.

– Đường từ nhà ông Lập (Tờ 13, thửa 22) đến nhà ông Hải (Tờ 13, thửa 32).

– Các tuyến đường còn lại của các thôn: Thượng Thọ, Lương ý, La Cầu, An Dương, Văn Phú.

400

6

Xã An Mỹ

 

a

Khu vực 1

 

 

– Đoạn từ tiếp giáp với thị trấn Bình Mỹ, Mỹ Đôi qua UBND xã đến nhà ông Lê Văn Tròn (PL5, thửa 29).

– Đoạn từ Miếu Đệ Nhất thôn An Thái qua Mỹ Đôi, qua Đình Hòa Trung đến nhà ông Đạt thôn An Tập (PL16, thửa 21) giáp thị trấn Bình Mỹ.

690

b

Khu vực 2

 

 

– Đường trục xã: Đoạn từ nhà ông Tròn (PL5, thửa 29) đến gc Gạo đê sông Sắtthôn Cao Cái.

– Đường trục xã: Đoạn từ Cầu Hòa Trung qua thôn Cát Tường đến đê sông Sắt nhà ông Anh (PL12, thửa 21).

530

c

Khu vực 3

 

 

Các đường còn lại nm trong khu dân cư của xã.

400

7

Xã Tràng An

 

a

Khu vực 1

 

 

 Đường xã: Từ Tràng An đi xã Bình Nghĩa

– Đường liên xóm 5 đi xóm 6, xóm 7,

– Đường trục xóm 4

– Đường trục làng đội 5, đội 6, đội 7

– Đường liên thôn: Từ đội 1, đội 2, đội 3, đội 4 và khu vực chợ Sông.

690

b

Khu vực 2

 

 

– Đường trục xóm 2

– Phần cuối đường của đội 4 tiếp giáp xã Đồng Du

– Đường trục xóm 7 tiếp giáp xã Bình Nghĩa

– Đường trục đội 4 tiếp giáp đội 8.

530

c

Khu vực 3

 

 

– Đường làng đội 10, đội 11, xóm 1, đường ra đồng đội 2 đến nhà ông Mùi đội 2 tiếp giáp xã Bình Nghĩa

– Các trục đường còn lại nằm trong khu vực dân cư xã.

400

8

Xã Bình Nghĩa

 

a

Khu vực 1

 

 

– Đường từ UBND xã đi Tràng An

– Đường từ nhà ông Hậu (Tờ 29, thửa 27) đến nhà ông Hà (Tờ 29, thửa 35) và đến nhà ông Thành (Tờ 18, thửa 62).

– Đường từ UBND xã đi Trạm xá xã đến nhà ông Lan (Tờ 18, thửa 10) đến Vụng Tiền Đình nhà ông Long (Tờ 7, thửa 14).

– Đường từ UBND xã đến nhà bà Huê (Tờ 20, thửa 179).

– Đường từ UBND xã đến nhà ông Hiếu (Tờ 20, thửa 115) đến nhà ông Thái (Tờ 20, thửa 119).

690

b

Khu vực 2

 

– Đường từ Trạm xá đi xóm 7 Ngô Khê đến nhà ông Dân (Tờ 7, thửa 91) và đến nhà ông Đại (Tờ 7, thửa 89).

– Đường từ UBND xã đến nhà ông Hoành (Tờ 19, thửa 138) và nhà ông Định (Tờ 17, thửa 59).

– Đường từ Trung tâm xã đi xóm 4 Cát Lại: Từ nhà ông Chuông (Tờ 20, thửa 126) đến nhà ông Phương (Tờ 25, thửa 204, 205).

– Đường từ Trung tâm xã đi Tràng An: Từ nhà bà Minh (Tờ 16, thửa 11) đến nhà bà Vân (Tờ 30, thửa 51).

– Đường từ giáp xã Tràng An đi Đập Trung – Văn Lý: Từ nhà ông Long (Tờ 30, thửa 50) đến nhà ông Phấn (Tờ 15, thửa 95) đến giáp xã Văn Lý, Lý Nhân).

– Đường từ đường ĐT 491 đi Đồng Du (Đường liên xã Bình Nghĩa – Đồng Du): Từ nhà ông Khoái (Tờ 33, thửa 273) đến nhà ông Kính (Tờ 35, thửa 222)

– Đường từ đường ĐT 491 đi đến xóm 8 Ngô Khê: Từ nhà ông Hùng (Tờ 25, thửa 109) đến nhà ông Hân (Tờ 23, thửa 39).

– Đường từ Trường Mầm non đi qua xóm 1 Cát Lại, xóm 7 Ngô Khê và Trạm xá xã

530

c

Khu vực 3

 

 

– Đường từ nhà ông Phúc xóm 8 Ngô Khê đi HTX Ngô Khê đi Đập Trung: Từ nhà ông Phúc (Tờ 5, thửa 57) đến nhà ông Thắng (Tờ 12, thửa 10).

– Đường từ cửa ông Triều xóm 8 Ngô Khê đi đến Nhà Văn hóa xóm 5 Ngô Khê đi qua xóm 6 Ngô khê, xóm 4 Ngô khê đến Trụ sở HTXDVNN Ngô Khê

– Các đường còn lại trong khu dân cư.

400

9

Xã An Lão

 

a

Khu vực 1

 

 

– Đường từ nhà ông Thng (Tờ 28, thửa 19) đến đường phía tây làng Bói Kênh giáp đất nhà Ông Hùng (Tờ 26, thửa 150).

– Đường từ nhà ông Tuyền (Tờ 28, thửa 25) đến ngã ba An Ninh

600

b

Khu vực 2

 

 

– Đường phía tây làng Bói Kênh giáp nhà ông Hùng (Tờ 26, thửa 150) đến hết địa phận xã giáp tỉnh Nam Định.

– Đường từ ngã ba An Ninh đường Quân sự đến ngã ba núi An Lão.

450

c

Khu vực 3

 

 

Các đường còn lại trong thôn xóm.

300

10

Xã Hưng Công

 

a

Khu vực 1

 

 

– Đường từ nhà ông Phạm Văn Cán thôn Đòng (Tờ 14, thửa 14) đến nhà ông Nguyễn Quang Xá thôn Hàn (Tờ 13, thửa 279).

– Đường từ nhà ông Bùi Văn Khích thôn Cổ Viễn (Tờ 3, thửa 205) đến nhà ông Nguyễn Bá Sỹ thôn Cổ Viễn (Tờ 3, thửa 151).

– Đường từ nhà ông Ngô Xuân Đại thôn Nhân Trai (Tờ 2, thửa 176) đến nhà ông Nguyễn Văn Nghiệp thôn Nhân Trai (Tờ 17, thửa 92).

510

b

Khu vực 2

 

 

– Đoạn đường từ nhà bà Hồng thôn Hàn (Tờ 12, thửa 211) đến nhà ông Lê Công Phúc thôn Hàn (Tờ 11, thửa 118).

– Đoạn đường từ nhà ông Phạm Trung Tuyến thôn cổ Viễn (Tờ 3, thửa 148) đến nhà ông Nguyễn Viết Đức thôn Cổ Viễn (Tờ 6, thửa 88).

– Đoạn đường từ nhà ông Nguyễn Văn Khởi thôn Nhân Trai (Tờ 17, thửa 107) chạy qua thôn Quang Trung tới đê Sông Sắt.

– Đoạn từ Đình 7+8 đến Chùa xóm 7+8.

390

c

Khu vực 3

 

 

Các tuyến đường còn lại trong khu dân cư.

280

11

Xã Bi Cu

 

a

Khu vực 1

 

 

– Đường trục xã: Từ đường ĐT 496B đến đường Đê sông Sắt

510

b

Khu vực 2

 

 

– Đường từ đường ĐT 496B qua các thôn Viễn Lai, Phú Đa đến giáp xã Trung Lương (đường S5).

– Đường từ đường ĐT 496B qua thôn An Đề đến nhà ông Lã Đình Phúc (PL 7, thửa 129).

– Đường từ đường ĐT 496B (Trạm Bơm Ngọc Lâm) qua các thôn Ngọc Lâm, An Khoái đến đê sông Sắt (đường S3).

– Đường từ xã Hưng Công qua thôn Ngọc Lâm, UBND xã, thôn An Đề đến giáp xã An Nội.

– Đường từ Chợ An Nội qua thôn Viễn Lai đến cầu thôn Phú Đa (máng Điện Biên).

– Đường từ nhà bà Nguyễn Thị Vàng thôn An Khoái (PL1, thửa 1) qua các thôn An Khoái, Phú Đa vòng qua Đình Phú Đa đến hộ ông Lã Trung Bắc (PL11, thửa 20).

390

c

Khu vực 3

 

 

Các tuyến đường còn lại trong khu dân cư.

280

12

Xã An Ninh

 

a

Khu vực 1

 

 

– Đường ĐH02 (ĐT9021 cũ)

– Đường liên xã: Từ đường ĐT496 đến giáp đường ĐH02.

– Đường liên xã: Từ ngõ ông Bạch thôn 2 (PL3, thửa 48) đến nhà ông Tuỳnh thôn 7 (PL17, thửa 87) giáp tỉnh Nam Định.

510

b

Khu vực 2

 

 

– Đường từ ngõ ông Phiếu thôn 2 (PL3, thửa 2) đến ngõ bà Ngoạn thôn 3 (PL4, thửa 98).

– Đường từ ngõ bà Mạc thôn 4 (PL5, thửa 59) đến ngõ bà Sớm thôn 5 (PL12, thửa 142).

– Đường từ ngõ ông Huy thôn 1 (PL8, thửa 2) đến ngõ Tước thôn 1 (PL8, thửa 70).

– Đường từ ngõ ông Điển thôn 1 (PL9, thửa 87) đến ngõ Ông Hưng thôn 1 (PL9, thửa 56).

– Đường từ ngõ ông Lãng thôn 9 (PL10, thửa 19) đến ngõ ông Nhiệt thôn 9 (PL10, thửa 176).

– Đường từ ngõ ông Bích thôn 9 (PL10, thửa 119) đến ngõ bà Kim thôn 9 (PL10, thửa 238).

390

 

– Đường từ ngõ ông Mị thôn 8 (Tờ 4, thửa 250) đến ngõ ông Cận thôn 8 (Tờ 4, thửa 109).

– Đường từ ngõ ông Dược thôn 8 (Tờ 5, thửa 44) đến ngõ bà Dịp (thôn 8) (Tờ 5, thửa 105).

390

13

Xã Trung Lương

 

a

Khu vực 1

 

 

– Đường trục xã: Đoạn từ nhà ông Chn đến Cng làng thôn Vị Thượng (giáp thôn Vị Hạ).

– Đường đê sông sắt: Từ Quốc lộ 21A đi xã Bối Cầu, đoạn đi từ Quốc lộ 21A đến Trạm Bơm Bình Minh.

– Đường vào Nhà thờ nhà thơ Nguyễn Khuyến: Đoạn từ Quốc lộ 21A đến Cầu Đồng Quan.

– Đường mới làm vào Cụm công nghiệp huyện Bình Lục: Từ Cổng Kho dự trữ Quốc gia cũ đến Cụm công nghiệp.

– Đường trục xã cầu Họ đi thôn Mai Động: Đoạn từ đường Sắt đến nhà ông Chiêm thôn Bến (Tờ 38, thửa 62).

– Đường trục xã: Từ Cổng kho Dự trữ quốc gia (cũ) đến Trạm Bơm Mai Lương.

– Các nhà có mặt tiền tiếp giáp với Chợ Họ xã Trung Lương.

510

b

Khu vực 2

 

 

– Đường đê: Từ Quốc lộ 21A đến giáp xã Bi Cu

– Đường trục thôn Vị Thượng: Đoạn từ đầu làng thôn Vị Thượng (giáp thôn Vị Hạ) đến đê sông Sắt.

– Đường trục thôn Vị Hạ: Đoạn từ Cầu Đồng Quan đến Cổng nhà ông Bàng và đoạn từ Ngã ba Cống Đình đi lên phía tây đến tiếp giáp thôn Vị Thượng

– Đường trục thôn Đồng Quan: Từ Cổng làng đến nhà ông Hiếu (Tờ 15, thửa 169).

– Đường trục thôn Cửa: Từ đường ĐT 496B đến Đình làng thôn Cửa.

– Đường trục thôn Duy Dương: Từ Trụ sở HTXDVNN Bình Minh đến ngã ba đi thôn Cửa và đoạn từ Duy Dương đi thôn Cửa (Từ đường ĐT496B đến ngã ba đường đi thôn Duy Dương).

– Đường trục thôn đi thôn Câu Trại: Từ Cầu Tây đến Trạm Bơm thôn Câu Trại và đoạn từ nhà bà Thuận (Tờ 28, thửa 184) đến nhà ông Đãi (Tờ 28, thửa 198).

– Đường trục thôn Thượng Đồng: Đoạn từ tiếp giáp với đường trục xã đi qua Nhà thờ Thượng Đồng rẽ về phía nam đến nhà ông Cánh (Tờ 30, thửa 115) và đoạn từ nhà ông Vân (Tờ 30, thửa 9) đi về phía tây đến nhà ông Chiếu (Tờ 31, thửa 11).

– Đường trục xã: Từ Cổng làng thôn Vị Thượng đến giáp xã Bối Cầu.

– Đường trục xã: Từ Cống Đen thôn Vị Hạ đến giáp xã Bối Cầu.

– Đường trục xã: Từ Nhà Văn hóa thôn Bến đến Đê sông Sắt.

– Đường trục xã đê sông Sắt: Đoạn từ Trạm Bơm Mai Lương đến nhà ông Chinh (Tờ 24, thửa 17).

390

 

– Đường trục xã từ cui thôn Bến xung thôn Mai Động: Đoạn từ nhà ông Chiêm (Tờ 38, thửa 62) đến nhà ông Tôn (Tờ 47, thửa 68).

– Đường trục xã (Đê sông Sắt): Đoạn từ Trạm Bơm thôn Cầu đến Trạm Bơm thôn Mai Động (Tờ 47, thửa 14).

390

c

Khu vực 3

 

 

Các tuyến đường còn lại trong khu dân cư.

280

14

Xã An Đ

 

a

Khu vực 1

 

 

– Đường trục xã: Từ giáp địa phận thị trn Bình Mỹ tới đu thôn Giải Tây

– Đường huyện: Từ đê sông Sắt qua UBND xã tới địa phận xã La Sơn

510

b

Khu vực 2

 

 

– Đường liên thôn: Từ sông St qua thôn Cao Dương tới thôn Sông Ngoại

– Đường từ thôn sông Ngoại qua thôn Cói tới đường trục Huyện.

– Đường liên thôn từ đê sông sắt qua thôn Vượt, thôn Thượng đến hết địa phận xã An Đổ giáp xã La Sơn.

– Tuyến đường từ đê sông Sắt qua thôn Giải Đông đến Bắc thôn Giải Tây.

– Tuyến đường từ đê sông sắt qua thôn Giải Đông, Giải Tây đến hết địa phận xã An Đổ giáp xã La Sơn (bờ kênh S16)

390

c

Khu vực 3

 

 

Các tuyến đường còn lại trong khu dân cư nông thôn

280

 

Đường liên thôn: Từ sông St qua thôn An Đ tới địa phận xã Mỹ Thọ (bờ kênhS12).

280

15

Xã Ngọc Lũ

 

a

Khu vực 1

 

 

– Đường từ ngã 3 Cống Chòm (nhà ông Chiến đội 2) đến hết nhà ông Dương đội 7.

– Đường từ Bưu điện qua Cầu Chủ, Chợ Chủ đến Nhà trẻ Tân Tùng đội 1.

– Đường từ Chợ Chủ đến nhà bà Lương đội 11.

510

b

Khu vực 2

 

 

– Đường từ nhà ông Tuyên đội 7 đến nhà bà Thun đội 4.

– Đường từ nhà ông Toàn đội 1 đến Điếm Tân Trung (Nhà bà Thơ đội 2).

– Đường từ nhà ông Thành đội 7 đến Điếm Sốc Đông đội 6.

– Đường từ khu Sốc Đông đến thôn Tân Trung.

– Đường từ nhà ông Bảo đội 7 đến Bến đò Tầu đội 12.

– Đường từ nhà bà Loan đội 4 đến hết Điếm Thái Bình đội 5.

390

c

Khu vực 3

 

 

– Đường từ Nhà Văn hóa đội 6 đến Sc Đông dưới.

– Các tuyến đường còn lại trong dân cư.

280

16

Xã Vũ Bản

 

a

Khu vực 1

 

 

 Đường ĐH02 (9021 cũ)

– Đường trục xã (Khu vực UBND xã): Từ nhà ông Trần Xuân Thể thôn Gia Hội (PL23, thửa 378) đến nhà ông Trần Văn Hoan thôn Đoài (PL 22, thửa 277).

– Đường trục xã (Khu vực Chợ Vọc): Từ nhà ông Trần Đình Bình thôn Liễm (PL15, thửa 200) đến nhà ông Đặng Văn Chiến thôn Trung (PL15, thửa 437).

510

b

Khu vực 2

 

 

– Đường từ nhà ông Trương Đình Bích thôn Đông Thành (PL 4, thửa 18) đến nhà ông Lê Danh Ngưu thôn Hậu (PL9, thửa 28).

– Đường từ Cầu Ba Hàng đến cầu Chợ Vọc: Từ nhà ông Trần Hữu Vê thôn Tiền (PL7, thửa 30) đến nhà ông Nguyễn Mại thôn Liễm (PL15, thửa 245).

– Đường từ Cống Miến đến đầu Ngã ba Đông Tự: Từ nhà ông Trần Văn Mai thôn Liễm (PL 16 – thửa 8) đến nhà ông Lê Quang Soang thôn Đông Tự (PL18 – thửa 245).

– Đường từ ngã ba Đông Tự đến đầu thôn Gia Hội: Từ nhà ông Lê Quang Soang thôn Đông Tự (PL18, thửa 245) đến nhà ông Trần Xuân Thể thôn Gia Hội (PL23, thửa 378).

390

 

– Đường từ Ngã ba Chùa Đô đến đầu Phủ Nãi: Từ nhà bà Trần Thị Thanh thôn Gia Hội (PL22, thửa 233) đến nhà ông Trần Đình Bình thôn Nãi Văn (PL 35, thửa 199).

– Đường từ Ngã ba Nách phướn đến Đình Đoài: Từ nhà ông Trần Văn Yên thôn Đoài (PL22, thửa 147) đến nhà bà Trần Thị Duyệt thôn Đoài (PL 29, thửa 78).

390

c

Khu vực 3

 

 

– Các tuyến đường còn lại của các thôn: Tin, Miu, Hậu, Bc, Lim, Trung, Đông Tự, Xuân Mai, Nãi Văn, Gia Hội, Đoài.

– Các tuyến đường còn lại của các thôn: Đông Thành, Đa Côn, Hưng Vượng, Độ Việt, Văn An, Nam Đoài, Nam, Đồng Quê, Chính Bản

280

17

Xã Đồng Du

 

a

Khu vực 1

 

 

– Đường ĐH 06

700

– Đường trục xã: Từ Cầu An Bài (Tờ 14, thửa 118) theo hưng Bc đi Cát Lại xã Bình Nghĩa đến nhà ông Phạm Văn Hiến xóm 3 An Bài (Tờ 11, thửa 126).

– Đường trục xã: Từ Nghĩa trang liệt sỹ đi vào Nhân Dực – Đồn Xá đến nhà ông Hoàng Văn Phong thôn Phùng (Tờ 27, thửa 79).

510

– Đường trục xã: Từ Đình chùa Thôn Nội (Tờ 17, thửa 20) đến Đình xóm Cu G(Tờ 5, thửa 43).

– Đường trục xã: Từ nhà ông Phạm Duy Huỳnh (Tờ 16, thửa 83) đến Trường THCS

– Đường trục xã: Từ Trưng THCS đến nhà ông Đào Văn Nghinh xóm 4 An Bài (Tờ 11, thửa 168).

510

b

Khu vực 2

 

 

– Đường từ hộ tiếp giáp nhà ông Phạm Văn Hiến (Tờ 11, thửa 126) đến giáp xã Bình Nghĩa.

– Đường từ hộ tiếp giáp với nhà ông Hoàng Văn Phong (Tờ 27, thửa 79) đến Đình, Chùa thôn Ô Lữ.

390

c

Khu vực 3

 

 

Các tuyến đường còn lại của 18 thôn xóm

280

18

Xã Bồ Đề

 

a

Khu vực 1

 

 

– Đường ĐH02 (Đường 9021 cũ)

– Đường từ nhà ông Hường (Giáp xã Ngọc Lũ) qua Kênh Ben đến giáp xã Vũ Bản

– Đường từ nhà Ông Trương (giáp xã Vũ Bản) đến nhà ông Đáp (Thôn 1).

– Đường trục xã lộ 2 (Từ nhà Ông Tuyến đến nhà bà The và Trục xã lộ 1 (Từ nhà ông Tuyến đến nhà bà Hiến (Thôn 2)

– Đường xóm mới từ nhà ông Chiến đến ông Thắng và Từ nhà bà Nguyệt đến Dốc bà Vân (Thôn 3).

– Đường từ nhà ông Chiến đến Cầu Điện Biên và đường từ nhà ông Hữu đến nhà ông Hiển (Thôn 6).

– Đường từ nhà ông Trung (Ngân) đến nhà ông Mạnh và từ nhà ông Bảo Hòađến nhà ông Hiền (Thôn 7).

– Đường từ nhà ông Xuân theo hướng nam đến ngã ba (giáp nhà ông Hoành) và đường dốc bà Năm (xã lộ 4) từ nhà ông Trần Đình Thắng đến nhà ông Hữu thôn 11 (Thôn 8, 9, 10, 11).

510

b

Khu vực 2

 

 

– Đường cửa làng Tân Tiến: Từ nhà ông Trần Đức Hưng đến nhà ông Trần Đăng Thiệp (Thôn 2).

– Đường dốc từ nhà ông Huy đến ngõ nhà ông Thế (Thôn 3).

– Đường từ Thôn 9 đến thôn 10 và đến thôn 11: Từ nhà ông Điểm đến nhà ông Vinh thôn 11, từ nhà ông Đăng Diễn đến Nhà trẻ thôn 11.

390

c

Khu vực 3

 

 

Các tuyến đường thôn còn lại trong thôn 2 và trên địa bàn xã

280

5. Huyện Lý Nhân

Đơn vị tính: 1000 đồng/m2

Stt

Tên xã, khu vực, đường và ranh giới khu vực giá

Giá đất

1

Xã Nhân Khang

 

a

Khu vực 1

 

 

– Đường xã: Từ đường ĐT 492 (Tờ 14, thửa 184 và thửa 157) đến đường Bi (Tờ 24, thửa 27 và thửa 110)

– Đường xã: Từ đường ĐT 492 (Tờ 18, thửa 78) đến đường Bối (tờ 30 thửa 54)

– Đường xã: Từ đường ĐT 492 (Tờ 14, thửa 197 và thửa 268) đến hết khu dân cư xóm 11 (Tờ 15, thửa 43 và thửa 52)

750

– Đường ĐH 06 (đường Bờ Sông): Đoạn từ giáp thị trấn Vĩnh Trụ đến giáp xã Nhân Chính

750

b

Khu vực 2

 

 

Các trục đường xã còn lại

600

c

Khu vực 3

 

 

Các trục đường thôn, xóm

460

2

Xã Nhân Mỹ

 

a

Khu vực 1

 

 

– Đường ĐH 10: Từ ngã ba đường đi Vạn Thọ – Nhân Bình (Tờ 10, thửa 18 và thửa 75) đến đường ĐT 492 cũ (khu vực Cống Vùa)

– Đường ĐH 11: Từ đường ĐH 10 (ngã ba chợ Chanh) đến ngã ba đi thôn Guộc xã Nhân Thịnh (Tờ 14, thửa 60)

750

b

Khu vực 2

 

 

– Đường ĐH 10: Từ giáp xã Nhân Hưng đến ngã ba đường đi Vạn Thọ – Nhân Bình (Tờ 10, thửa 18 và 75)

– Đường ĐH 11: Từ đầu làng Nội (ngã ba đi thôn Guộc xã Nhân Thịnh) đến giáp xã Nhân Thịnh (Tờ 16, thửa 136)

– Đường xã: Từ đường ĐH 10 thôn 2 (Tờ 4b, thửa 94 và thửa 69) đến ngã ba đấu nối với ĐH 10 thôn 3 (Tờ 10, thửa 63 và tờ 11, thửa 16)

– Đường xã: Từ đường ĐH 11 (Tờ 20, thửa 6) đến đường ĐT 492 (Cống Vân)

– Đường xã: Từ đường ĐT 492 (miếu ông Tứ) đến ngã ba Vụng (điểm đấu nối với ĐT 492) (Tờ 35, thửa 229 và Tờ 36, thửa 78)

600

c

Khu vực 3

 

 

Đường thôn, xóm

460

3

Xã Hòa Hậu

 

a

Khu vực 1

 

 

Đường xã: Từ giáp xã Tiến Thng (Tờ 18, thửa 73 và thửa 94) đến đường ĐT 492 (Tờ 28, thửa 284 và thửa 287)

750

b

Khu vực 2

 

 

Đường xã còn lại

600

c

Khu vực 3

 

 

Đường xóm

460

4

Xã Bc Lý

 

a

Khu vực 1

 

 

Đường ĐH 04: Từ thôn Phú Khê (Tờ 32, thửa 60) đến hết thôn Văn Cống (tờ 35 thửa 162)

750

b

Khu vực 2

 

 

– Đường ĐH 04: Từ giáp xã Đạo Lý (Tờ 22, thửa 104) đến đầm Toản (Tờ 32, thửa 61)

– Đường ĐH 04: Từ thôn Đọ (Tờ 35, thửa 168) đến giáp xã Nhân Nghĩa

– Đường ĐH 02: Từ đường ĐT 491 đến giáp xã Chân Lý

– Đường trục xã

600

c

Khu vực 3

 

 

Đường thôn, xóm

460

5

Xã Nhân Đo

 

a

Khu vực 1

 

 

– Đường ĐH 09: Từ Cu Tróc (Tờ 11, thửa 184) đến đê Sông Hng

– Đường trục xã: Từ đường ĐT 491 (Tờ 12, thửa 116 và 122) đến ĐH 09 (tờ 9, thửa 164)

750

b

Khu vực 2

 

 

Đường trục thôn, xóm

600

6

Xã Hợp Lý

 

a

Khu vực 1

 

 

Đường xã: Từ ngã ba Bưu điện (Tờ 15, thửa 142 và tờ 10, thửa 56) đến Cu Cong (Tờ 16, thửa 119 và thửa 278)

600

b

Khu vực 2

 

 

Đường xã: Từ ngã ba Bưu điện (Tờ 15, thửa 139 và thửa 129) đến xóm 17 (Tờ 18, thửa 148 và thửa 170)

460

c

Khu vực 3

 

 

Các trục đường thôn, xóm còn lại

350

7

Xã Nhân Chính

 

a

Khu vực 1

 

 

– Đường ĐH 08: Từ đường ĐT492 (Tờ 14, thửa 46 và tờ 15, thửa 18) đến cu Châu Giang

600

– Đường ĐH 06 (đường Bờ Sông): Đoạn từ giáp xã Nhân Khang đến cu mới

600

b

Khu vực 2

 

 

– Đường xóm: Từ đường ĐT 492 (Tờ 24, thửa 319 và tờ 25, thửa 22) đến xóm 2 Hạ Vỹ (Tờ 29, thửa 45)

– Đường xã: Từ đường ĐT 492 (Tờ 4, thửa 7) đến Quán Mai (Tờ 6, thửa 82)

460

c

Khu vực 3

 

 

Các trục đường còn lại

350

8

Xã Tiến Thng

 

a

Khu vực 1

 

 

Đường ĐH 13: Từ đường ĐT492 (Tờ 7, thửa 40 và thửa 44) đến giáp xã Phú Phúc

600

b

Khu vực 2

 

 

Các trục đường xã

460

c

Khu vực 3

 

 

Các trục đường thôn, xóm

350

9

Xã Xuân Khê

 

a

Khu vực 1

 

 

– Đường ĐH12: Từ khu đất nông nghiệp xóm 6 (Tờ 13, thửa 368 và thửa 138) đến cầu An Ninh (Tờ 21, thửa 81 và thửa 83)

– Đường xã: Từ đường ĐH12 (Tờ 21, thửa 34 và thửa 70) đến cống Thinh (Tờ 23, thửa 33 và tờ 21, thửa 62)

– Đường 13: Từ đường ĐT492 (Tờ 14, thửa 67 và tờ 19, thửa 198) đến Miếu Cô Chín (Tờ 22, thửa 9 và thửa 21)

600

b

Khu vực 2

 

 

Các trục đường xã còn lại

460

c

Khu vực 3

 

 

Đường trục thôn, xóm

350

10

Xã Nhân Nghĩa

 

a

Khu vực 1

 

 

Đường ĐH04: Từ chợ Quán (Tờ 28, thửa 175) đến giáp thôn Kinh Khê (Tờ 5, thửa 118)

600

b

Khu vực 2

 

 

Đường ĐH04: Từ thôn Kinh Khê (Tờ 5, thửa 66) đến hết khu dân cư Kinh Khê (Tờ 3, thửa 118)

460

Đường xã: Từ đường ĐT 492 (Tờ 22, thửa 70 và thửa 72) đến Trại Màu

460

c

Khu vực 3

 

 

Đường trục thôn, xóm

350

11

Xã Nhân Bình

 

a

Khu vực 1

 

 

– Đường xã (đường Sông Mới): Từ đường ĐT492 đến giáp xã Nhân Hưng

– Đường xã (đường Bến): Từ đường ĐT492 (Tờ 24, thửa 288) đến đường Bối (Tờ 32, thửa 249)

– Đường xã (đường trường học): Từ đường ĐT492 đến đường Bối (Tờ 25, thửa 104 và thửa 4)

600

b

Khu vực 2

 

 

Đường xã còn lại

460

c

Khu vực 3

 

 

Các trục đường thôn, xóm

350

12

Xã Nhân Thịnh

 

a

Khu vực 1

 

 

– Đường xã: Từ cửa UBND xã (Tờ 31, thửa 14 và tờ 22, thửa 123) đến đê Sông Hồng (Tờ 22, thửa 93 và thửa 129)

– Đường đê sông Hồng: Từ quán Cung (Tờ 22, thửa 135) đến Cây xăng của Doanh nghiệp tư nhân Tuấn Hùng

– Đường xã: Từ dốc Quán Cung (Tờ 22, thửa 136 và tờ 32 thửa 3) đến Trạm bơm Do Đạo

– Đường xã: Từ dốc điểm đầu nối với đê Sông Hồng (Tờ 32, thửa 74 và tờ 38, thửa 6) đến cửa hàng bà Hài (Tờ 34, thửa 21 và thửa 72)

600

b

Khu vực 2

 

 

– Đường xã: Từ UBND xã (Tờ 31, thửa 37) đến hết xóm sổ (Tờ 40, thửa 28)

 

Đường ĐH 11: Từ dc Lam Cầu (Tờ 38, thửa 2 và thửa 25) đến hết máng C1 (Tờ 41, thửa 41)

460

Đường ĐH07: Từ đê Sông Hng (Tờ 14, thửa 43 và thửa 62) đến cu Nhân Hưng (Tờ 10, thửa 13 và thửa 21)

460

Đường xã: Từ dc Vệ (Tờ 22, thửa 21 và thửa 52) đến máng C1 (Tờ 23, thửa 5 và thửa 51)
Đường xã: Từ nhà trẻ Do Đạo (Tờ 20, thửa 93 và thửa 94) đến quán Liệu (Tờ 33, thửa 101 và thửa 100)
Đường xã: Từ cu Quý (tờ 22 thửa 51) đến Trường học
Đường xã: Từ hộ ông Trin (Tờ 31, thửa 3) đến Bưu điện Văn hóa xã

c

Khu vực 3

 

 

Các trục đường thôn, xóm

350

13

Xã Đạo Lý

 

a

Khu vực 1

 

 

Đường ĐH 04: Từ giáp xã Bắc Lý (Tờ 24, thửa 44) đến dốc Lưu (Tờ 8, thửa 129 và thửa 131)

600

b

Khu vực 2

 

 

Đường trục xã

460

c

Khu vực 3

 

 

Các trục đường thôn, xóm

350

14

Xã Phú Phúc

 

a

Khu vực 1

 

 

– Đường ĐH03: Từ đê Sông Hng (Tờ 41, thửa 124 và thửa 136) đến máng C1 (Tờ 45, thửa 9 và tờ 42, thửa 202)

– Đường kinh tế mới: Từ bến đò Phú Hậu đến giáp xã Nhân Mỹ

460

b

Khu vực 2

 

 

Đường trục xã

350

c

Khu vực 3

 

 

Các trục đường thôn, xóm

250

15

Xã Chân Lý

 

a

Khu vực 1

 

 

Đường ĐH 02: Từ đê Sông Hng (Tờ 13, thửa 81 và thửa 164) đến giáp xã Bc Lý

460

b

Khu vực 2

 

 

Đường trục xã

350

c

Khu vực 3

 

 

Đường trục thôn, xóm

250

16

Xã Nhân Hưng

 

a

Khu vực 1

 

 

– Đường ĐH 10: Từ giáp xã Nhân Đạo (Tờ 6, thửa 32) đến giáp xã Nhân Mỹ

– Đường ĐH 07: Từ cống Tróc (Tờ 4, thửa 190 và thửa 38) đến giáp xã Nhân Thịnh

460

b

Khu vực 2

 

 

Đường trục xã

350

c

Khu vực 3

 

 

Các trục đường thôn, xóm

250

17

Xã Văn Lý

 

a

Khu vực 1

 

 

Các trục đường xã

350

b

Khu vực 2

 

 

Các trục đường thôn, xóm

250

18

Xã Chính Lý

 

a

Khu vực 1

 

 

– Đường trục xã: Từ đường ĐH01 (Tờ 30, thửa 172 và thửa 186) đến ngã tư ông Sơn xóm 14 (Tờ 20, thửa 62 và thửa 151)

– Đường trục xã: Từ ngã tư ông Sơn xóm 14 (Tờ 20, thửa 47 và thửa 62) đến ngã tư UBND xã (Tờ 19, thửa 112 và thửa 173)

– Đường trục xã: Từ ngã tư UBND xã (Tờ 19, thửa 112 và thửa 170) đến ngã tư chùa Dũng Kim (Tờ 8, thửa 100 và thửa 219)

– Đường huyện: Từ đường ĐT 492 (Tờ 16, thửa 49) đến đê Sông Hồng (Tờ 5, thửa 1)

460

b

Khu vực 2

 

 

Đường trục xã còn lại

350

c

Khu vực 3

 

 

Các trục đường thôn, xóm

250

19

Xã Đồng Lý

 

a

Khu vực 1

 

 

Ph Phạm Tất Đắc: Từ gốc Gạo Đôi (Tờ 9, thửa 3) đến Trạm Y tế

1.600

b

Khu vực 2

 

 

– Đường xã (đường liên xóm): Từ dc điếm Công Xá (Tờ 2, thửa 115 và thửa 130) đến Đình Cháy Mai Xá

– Đường xã (đường liên xóm): Từ cầu Mai Xá (Tờ 14, thửa 57 và 222) đến giáp xã Nhân Khang

600

c

Khu vực 3

 

 

Các trục đường thôn, xóm còn lại

460

20

Xã Đức Lý

 

a

Khu vực 1

 

 

Các trục đường xã

600

b

Khu vực 2

 

 

Các trục đường thôn, xóm còn lại

460

21

Xã Nguyên Lý

 

a

Khu vực 1

 

 

Đường ĐH 05: Từ giáp xã Công Lý (Tờ 20, thửa 138 và thửa 197) đến dốc đê Đình Trần Xá (Tờ 16, thửa 15)

600

b

Khu vực 2

 

 

– Đường xã: Từ ngã tư Trần Xá (Tờ 17, thửa 191 và thửa 188) đến dc Mụa Đặng (Tờ 31, thửa 51 và thửa 142)

– Đường xã: Từ đầu dốc đê Nga Thượng (Tờ 2, thửa 42 và thửa 40) đến đường ĐH 05 (Tờ 10, thửa 119 và thửa 124)

– Đường xã: Từ đường ĐH 05 (Tờ 10, thửa 149) đến ngã ba cầu Mụa Đặng (Tờ 31, thửa 89)

460

c

Khu vực 3

 

 

Các trục đường thôn xóm còn lại

350

22

Xã Công Lý

 

a

Khu vực 1

 

 

– Đường ĐH 01 (ĐT 492 cũ): Từ ngã ba Cánh Diễm (Tờ 2, thửa 167 đến UBND xã

– Đường ĐH 01 (ĐT 492 cũ): Từ UBND xã đến Ngã ba ông Bẩy (Tờ 8, thửa 26 và thửa 38)

– Đường trục xã: Từ xóm 6 (Tờ 27, thửa 164 và thửa 33) đến quán ông Sông (tờ 22 thửa 114 và thửa 139)

– Đường trục xã: Từ ngã ba ông Cát (Tờ 26, thửa 49 và tờ 25, thửa 2) đến dốc chợ Mạc Hạ (tờ 4 thửa 230 và thửa 246)

600

b

Khu vực 2

 

 

Các trục đường xã còn lại

460

c

Khu vực 3

 

 

Các trục đường thôn, xóm còn lại

350

– Mức giá quy định nêu trên tại các mục 2, 3, 4, 5 cho khu vực nông thôn tại các xã trên địa bàn các huyện Thanh Liêm, Duy Tiên, Bình Lục và Lý Nhân áp dụng cho vị trí 1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; hệ số điều chỉnh các vị trí như sau:

Vị trí 1: Hệ số 1; Vị trí 2: Hệ số: 0,8; Vị trí 3: Hệ số: 0,6; Vị trí 4: Hệ số: 0,4./.

 

BẢNG GIÁ ĐẤT SỐ 6

GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ VÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ
(Ban hành kèm theo Quyết định s
 50/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)

I. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ

1. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụtrong các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp, Cụm tiểu thủ công nghiệp, làng nghề:

Đơn vị tính: 1000đ/m2

Stt

Tên Khu, Cụm công nghiệp, Cụm tiu thủ công nghiệp

Giá đất

1

Khu công nghiệp Châu Sơn

1.200

2

Cụm công nghiệp Tây Nam thành phố Phủ Lý

1.200

3

Khu công nghiệp Đồng Văn

1.200

4

Khu công nghiệp Hòa Mạc

450

5

Cụm tiểu thủ công nghiệp Nam Châu Sơn

720

6

Cụm Công nghiệp – Tiểu thủ công nghiệp Cầu Giát

450

7

Cụm Tiểu thủ công nghiệp làng nghề xã Hoàng Đông

450

8

Cụm Tiểu thủ công nghiệp Biên Hòa, xã Ngọc Sơn

280

9

Cụm Tiểu thủ công nghiệp Thi Sơn, xã Thi Sơn

360

10

Cụm Tiểu thủ công nghiệp Kim Bình, xã Kim Bình

360

11

Cụm Tiểu thủ công nghiệp làng nghề Nhật Tân, xã Nhật Tân

360

12

Cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp làng nghề xã Thanh Lưu

360

13

Cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp làng nghề xã Thanh Hải

450

14

Cụm Công nghiệp – Tiểu thủ công nghiệp Hòa Hậu

360

15

Cụm Công nghiệp – Tiểu thủ công nghiệp Bình Lục

360

16

Cụm Công nghiệp Hoàng Đông

1.200

17

Cụm công nghiệp Kiện Khê I

840

2. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ
đối với đất sản xuất vật liệu xây dựng (đất để khai thác nguyên liệu đất, đá; đất làm mặt bằng
chế biến, sản xuất vật liệu xây dựng gắn liền với khu vực khai thác nguyên liệu) của các khu
vực đồi núi của huyện Kim Bảng và huyện Thanh Liêm (Không áp dụng với các khu đất có vị
trí tiếp giáp với các đường Quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện):

Đơn vị tính: 1000 đồng/m2

Stt

Tên huyện, xã và ranh giới khu vực giá

Giá đất

I

Huyện Kim Bảng 

1

Th trn Ba Sao

240

2

Xã Thanh Sơn

 

 

– Các vị trí của thôn Hồng Sơn; Thung Hấm và Thung Trứng

162

 

– Các vị trí còn lại

132

3

Xã Thi Sơn

 

 

– Các vị trí ti Khu vực từ Nhà máy gch Tuynel đến Đập thôn Đồng Sơn.

180

 

– Các vị trí còn lại.

144

4

Xã Liên Sơn

 

 

– Các vị trí của các thung: Đót, Đồng Mười, Hoa Sen và Đồi Thị.

150

 

– Các vị trí còn lại.

120

5

Xã Khả Phong

 

 

– Các vị trí của các thôn Khuyến Công, Khả Phong.

150

 

– Các vị trí còn lại.

120

6

Xã Tân Sơn

 

 

– Các vị trí của các đường liên thôn.

150

 

– Các vị trí còn lại.

120

7

Xã Tượng Lĩnh

 

 

– Các vị trí tại Thung Gạo, Đầm Hoa đỏ.

150

 

– Các vị trí còn lại.

120

II

Huyện Thanh Liêm

 

1

Th trn Kiện Khê

 

 

– Các vị trí tại núi Chóp Chài, núi Chéo Vòng và các vị trí có đường vào lin k đường vào thung mơ (đường ĐT 494C)

240

 

– Các vị trí còn lại.

180

2

Xã Thanh Thủy

 

 

– Các vị trí của các thung Mơ, Đám Gai, Vọng Cm và các vị trí có đường vào liền kề đường ĐT 495C, ĐT 494C

150

 

– Các vị trí còn lại.

120

3

Xã Thanh Tân

 

 

– Các vị trí tại thung Rói và các vị trí có đường vào liền kề đường ĐT 495C

150

 

– Các vị trí còn lại.

120

4

Xã Thanh Nghị

 

 

– Các vị trí tại thung Rói, núi L Đó và các vị trí có đường vào lin kđường ĐT 495C, ĐT 495B

150

 

– Các vị trí còn lại.

120

5

Xã Thanh Hải

 

 

– Các vị trí tại các thôn Hải Phú, La Phù và các vị trí có đường vào liền kề đường ĐT 495C

150

 

– Các vị trí còn lại.

120

3. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ còn lại (Ngoài các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp, Cụm tiểu thủ công nghiệp làng nghề và không thuộc trường hợp quy định tại mục 2 Bảng giá đất này): Bằng 60% giá đất ở có cùng khu vực, vị trí được quy định tại các Bảng giá đất số 2, 3, 4 và 5.

II. Giá đất thương mại, dịch vụ

Giá đất thương mại, dịch vụ: Bằng 80% giá đất ở có cùng khu vực, vị trí được quy định tại các Bảng giá đất số 2, 3, 4 và 5./.

Tìm hiểu thêm: Bảng giá nhà đất Hà Giang từ năm 2015 đến 2020

Để lại một bình luận

0913.756.339