Bảng giá nhà đất Đà Nẵng từ năm 2015 đến 2020

Nhà đất Đà Nẵng – Bảng giá nhà đất tỉnh Đà Nẵng. Gia Khánh cập nhật thông tin mới nhất về bảng giá đất tỉnh Đà Nẵng từ năm 2015 đến 2020.

Bản đồ hành Chính Tp.Đà Nẵng

Bảng giá nhà đất Đà Nẵng từ năm 2015 đến 2020

Dự án bất đồng sản tại Đà Nẵng

Bảng giá đất Tp. Đà Nẵng

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 22/2017/QĐ-UBND

Đà Nẵng, ngày 28 tháng 6 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG TẠI BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vn xác định giá đất;

Trên cơ sở ý kiến thống nhất của Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nng tại Công văn số 327/HĐND-KTNS ngày 16 tháng 6 năm 2017 về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Bảng giá các loại đất,

Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 753/TTr-TNMT ngày 27 tháng 6 năm 2017.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Bảng giá đất trên địa bàn thành phố ban hành kèm theo Quyết định số 46/2016/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2016 của UBND thành phố Đà Nẵng, cụ thể như sau:

1. Sửa đổi Khoản 1 Điều 6 của Quy định giá các loại đất trên địa bàn thành phố (ban hành kèm theo Quyết định số 46/2016/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2016 của UBND thành phố Đà Nng), như sau:

“1. Giá đất thương mại dịch vụ và giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị và nông thôn được quy định như sau:

a) Giá đất thương mại dịch vụ: Giá đất thương mại dịch vụ có thời hạn sử dụng 70 năm bằng 90% giá đất ở cùng vị trí; trường hợp giá đất thương mại dịch vụ thấp hơn giá đất tối thiểu trong khung giá đất được quy định tại Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ thì áp dụng như sau:

– Đối với đất thương mại dịch vụ tại đô thị thấp hơn 320.000 đồng/m2 thì áp dụng giá đất 320.000 đồng/m2.

– Đối với đất thương mại dịch vụ tại nông thôn:

+ Trường hợp giá đất thương mại dịch vụ tại xã đồng bằng thấp hơn 32.000đồng/m2 thì áp dụng giá đất 32.000 đồng/m2;

+ Trường hợp giá đất thương mại dịch vụ tại xã min núi thp hơn 20.000 đồng/m2 thì áp dụng giá đất 20.000 đồng/m2.

b) Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (không phải là đất thương mại dịch vụ) có thời hạn sử dụng 70 năm bằng 70% giá đất ở cùng vị trí.

– Trường hợp giá đất sản xuất, kinh doanh tại đô thị thp hơn 240.000 đồng/m2 thì áp dụng giá đất 240.000 đồng/m2.

– Đối với đất sản xuất, kinh doanh tại nông thôn:

+ Trường hợp giá đất sản xuất, kinh doanh tại xã đng bng thp hơn 24.000đồng/m2 thì áp dụng giá đất 24.000 đồng/m2;

+ Trường hợp giá đất sản xuất, kinh doanh tại xã miền núi thp hơn 15.000 đồng/m2 thì áp dụng đơn giá 15.000 đồng/m2.”

2. Đính chính tên một số tuyến đường tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Quyết định số 46/2016/QĐ-UBND ngày 20 thành 12 năm 2016 của UBND thành phố Đà Nng, như sau:

a) Đính chính tên đường “Hạ Hồi” thành “Hà Hồi” (STT: 584);

b) Đính chính tên đường “Ngô Thời Nhậm” thành “Ngô Thì Nhậm” (STT: 1136);

c) Đính chính tên đường “Phong Bắc 3” thành “Phong Bắc 4” (STT: 1467).

3. Bổ sung một số nội dung về giá đất ở tại Phụ lục 1A, Phụ lục 2A, Phụ lục 3A và Phụ lục 1B ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm chủ trì, tổ chức triển khai, hướng dẫn, kiểm tra và đôn đốc việc thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 7 năm 2017.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND thành phố; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế thành phố; Chủ tịch UBND các quận, huyện; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
– Văn phòng Chính phủ;
– Các Bộ: TN&MT, TC, XD, 
TP;
– TVTU
, TT HĐND TP;
– Đo
àn ĐBQH TPĐN;
– Cục Kiểm tra văn bản QPPL – Bộ Tư pháp;
– Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND TP;
– Chánh Văn phòng UBND TP;
– Các Phó Chánh Văn phòng UBND TP;
– Sở Tư pháp;
– Cục Thuế TP;
– Các Sở, Ban, Ngành, MTTQ, Đoàn thể TP;
– UBND các quận, huyện, xã phường;
– Chi cục Quản lý đất đai;
– Trung tâm Phát triển quỹ đất TP;
– Cổng thông tin điện tử thành phố;
– VPUBNDTP
KT;
– Lưu: VT, STNMT(120).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH

Trần Văn Miên

 

PHỤ LỤC 1A: BỔ SUNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ TỪ VỊ TRÍ 2 ĐẾN VỊ TRÍ 5

(Kèm theo Quyết định số: 22 /2017/QĐ-UBND ngày 28 / 6 / 2017 của UBND thành phố)

ĐVT:1.000 đồng/m2.

TT

Tên đường phố

Giá đất

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 5

1 An Hòa 10

2.550

2.100

1.650

1.200

2 An Nhơn 3

2.125

1.750

1.375

1.000

3 An Nhơn 9

2.125

1.750

1.375

1.000

4 An Thượng 14

2.083

1.715

1.348

980

5 An Thượng 21

 – Đoạn 3,5m

2.083

1.715

1.348

980

6 An Thượng 29

 – Đoạn còn lại

3.400

2.800

2.200

1.600

7 An Trung 1

2.550

2.100

1.650

1.200

8 An Trung Đông 1

2.125

1.750

1.375

1.000

9 Ấp Bắc

1.275

1.050

825

600

10 Bàu Gia Thượng 1

1.955

1.610

1.265

920

11 Bàu Mạc 12

1.224

1.008

792

576

12 Bàu Mạc 14

1.224

1.008

792

576

13 Bàu Mạc 15

1.224

1.008

792

576

14 Bàu Mạc 9

1.224

1.008

792

576

15 Bàu Trảng 1

2.550

2.100

1.650

1.200

16 Bàu Trảng 5

2.550

2.100

1.650

1.200

17 Bình Than

1.700

1.400

1.100

800

18 Bùi Bỉnh Uyên

1.190

980

770

560

19 Bùi Dương Lịch

1.700

1.400

1.100

800

20 Bùi Thế Mỹ

1.445

1.190

935

680

21 Ca Văn Thỉnh

4.675

3.850

3.025

2.200

22 Cẩm Bắc 11

1.955

1.610

1.265

920

23 Cẩm Bắc 12

1.955

1.610

1.265

920

24 Cẩm Bắc 9

1.955

1.610

1.265

920

25 Cần Giuộc

2.720

2.240

1.760

1.280

26 Chơn Tâm 2

1.275

1.050

825

600

27 Chơn Tâm 8

1.275

1.050

825

600

28 Đa Mặn 3

1.913

1.575

1.238

900

29 Đa Mặn 4

1.913

1.575

1.238

900

30 Đa Mặn 7

2.023

1.666

1.309

952

31 Đá Mọc 1

1.275

1.050

825

600

32 Đá Mọc 4

1.275

1.050

825

600

33 Dã Tượng

1.700

1.400

1.100

800

34 Đầm Rong 1

5.100

4.200

3.300

2.400

35 Đặng Nhữ Lâm

1.530

1.260

990

720

36 Đào Doãn Địch

2.125

1.750

1.375

1.000

37 Đào Nghiễm

935

770

605

440

38 Điện Biên Phủ

 – Đoạn còn lại (chân cầu vượt đến ngã 3 Huế)

2.550

2.100

1.650

1.200

39 Đinh Công Trứ

1.700

1.400

1.100

800

40 Đinh Đạt

2.125

1.750

1.375

1.000

41 Đinh Nhật Thận

1.530

1.260

990

720

42 Đinh Thị Hòa

2.975

2.450

1.925

1.400

43 Đỗ Nhuận

1.700

1.400

1.100

800

44 Đông Lợi 3

2.016

1.660

1.304

949

45 Đồng Trí 3

1.454

1.197

941

684

46 Đức lợi 2

5.525

4.550

3.575

2.600

47 Dương Thị Xuân Quý

2.975

2.450

1.925

1.400

48 Đường từ Nguyễn Công Trứ đến Đông Kinh Nghĩa Thục (đường sắt cũ quận Sơn Trà, chưa đặt tên)

 – Đoạn 10,5m x 2 làn

3.400

2.800

2.200

1.600

49 Hà Kỳ Ngộ

2.125

1.750

1.375

1.000

50 Hà Xuân 1

3.400

2.800

2.200

1.600

51 Hải Triều

1.700

1.400

1.100

800

52 Hàn Mạc Tử

 – Đoạn còn lại

4.080

3.360

2.640

1.920

53 Hồ Bá Ôn

1.700

1.400

1.100

800

54 Hồ Hán Thương

1.700

1.400

1.100

800

55 Hồ Sĩ Dương

 – Đoạn từ Lê Kim Lăng đến Cẩm Bắc 9

1.955

1.610

1.265

920

56 Hồ Tùng Mậu

2.125

1.750

1.375

1.000

57 Hồ Tương

3.060

2.520

1.980

1.440

58 Hòa Nam 4

2.125

1.750

1.375

1.000

59 Hoài Thanh

 – Đoạn từ Mỹ An 22 đến Lê Văn Hưu

2.975

2.450

1.925

1.400

 – Đoạn từ Lê Văn Hưu đến Phạm Hữu Kính

2.975

2.450

1.925

1.400

60 Hoàng Minh Thảo

1.275

1.050

825

600

61 Huỳnh Lý

4.080

3.360

2.640

1.920

62 Huỳnh Thị Bảo Hòa

850

700

550

400

63 Lê Đại Hành

2.890

2.380

1.870

1.360

64 Lê Doãn Nhạ

2.168

1.785

1.403

1.020

65 Lê Đức Thọ

 – Đoạn 10,5m x 2 làn

1.700

1.400

1.100

800

 – Đoạn 7,5m x 2 làn

1.700

1.400

1.100

800

66 Lê Duy Đình

5.100

4.200

3.300

2.400

67 Lê Thạch

 – Đoạn 10,5m

2.125

1.750

1.375

1.000

 – Đoạn 7,5m

1.700

1.400

1.100

800

68 Lê Thước

2.975

2.450

1.925

1.400

69 Lê Văn An

2.550

2.100

1.650

1.200

70 Lê Văn Duyệt

2.720

2.240

1.760

1.280

71 Lê Văn Miến

1.530

1.260

990

720

72 Lê Văn Quý

 – Đoạn 7,5m

2.975

2.450

1.925

1.400

73 Lộc Phước 1

1.530

1.260

990

720

74 Lý Triện

3.060

2.520

1.980

1.440

75 Mai Hắc Đế

2.975

2.450

1.925

1.400

76 Mân Quang 14

1.700

1.400

1.100

800

77 Mân Quang 4

1.700

1.400

1.100

800

78 Mân Quang 5

1.700

1.400

1.100

800

79 Mân Quang 8

1.700

1.400

1.100

800

80 Morrison

3.400

2.800

2.200

1.600

81 Mỹ Đa Đông 8

 – Đoạn 4m

2.975

2.450

1.925

1.400

 – Đoạn 3,5m

2.975

2.450

1.925

1.400

82 Mỹ Khê 1

2.125

1.750

1.375

1.000

83 Mỹ Khê 2

2.125

1.750

1.375

1.000

84 Mỹ Khê 3

2.125

1.750

1.375

1.000

85 Mỹ Khê 4

2.125

1.750

1.375

1.000

86 Nam Kỳ Khởi Nghĩa

 – Đoạn từ đường An Nông đến cầu Hòa Phước

1.105

910

715

520

87 Nam Thọ 3

1.700

1.400

1.100

800

88 Ngô Gia Khảm

2.550

2.100

1.650

1.200

89 Ngô Quang Huy

2.975

2.450

1.925

1.400

90 Nguyễn An Ninh

1.530

1.260

990

720

91  Nguyễn Bá Lân

 – Đoạn 4m

2.975

2.450

1.925

1.400

92 Nguyễn Duy Trinh

 – Đoạn còn lại

1.445

1.190

935

680

93 Nguyễn Khắc Nhu

1.615

1.330

1.045

760

94 Nguyễn Minh Chấn

1.275

1.050

825

600

95 Nguyễn Mộng Tuân

1.700

1.400

1.100

800

96 Nguyễn Nghiêm

3.400

2.800

2.200

1.600

97 Nguyễn Quý Đức

2.550

2.100

1.650

1.200

98 Nguyễn Sĩ Cố

1.700

1.400

1.100

800

99 Nguyễn Tất Thành

 – Đoạn từ Nguyễn Lương Bằng đến Hồ Tùng Mậu

1.377

1.134

891

648

100 Nguyễn Thái Học

10.625

8.750

6.875

5.000

101 Nguyễn Thị Hồng

1.530

1.260

990

720

102 Nguyễn Thiếp

2.550

2.100

1.650

1.200

103 Nguyễn Tuấn Thiện

1.530

1.260

990

720

104 Nguyễn Văn Huề

2.678

2.205

1.733

1.260

105 Nguyễn Văn Nguyễn

1.955

1.610

1.265

920

106 Nhơn Hòa 4

1.190

980

770

560

107 Phạm Bằng

1.700

1.400

1.100

800

108 Phạm Hùng

1.488

1.225

963

700

109 Phạm Nổi

1.445

1.190

935

680

110 Phạm Phú Thứ

10.625

8.750

6.875

5.000

111 Phan Đình Giót

935

770

605

440

112 Phan Hành Sơn

2.975

2.450

1.925

1.400

113 Phần Lăng 7

2.720

2.240

1.760

1.280

114 Phần Lăng 8

2.720

2.240

1.760

1.280

115 Phan Phu Tiên

2.550

2.100

1.650

1.200

116 Phùng Tá Chu

 – Đoạn 7,5m

1.700

1.400

1.100

800

 – Đoạn 5,5m

1.700

1.400

1.100

800

117 Phước Hòa 1

1.955

1.610

1.265

920

118 Phước Trường 10

2.125

1.750

1.375

1.000

119 Phước Tường 2

1.700

1.400

1.100

800

120 Sử Hy Nhan

850

700

550

400

121 Tạ Mỹ Duật

2.125

1.750

1.375

1.000

122 Thanh Huy 1

3.400

2.800

2.200

1.600

123 Thành Vinh 1

1.530

1.260

990

720

124 Thanh Vinh 12

850

700

550

400

125 Thanh Vinh 14

850

700

550

400

126 Thanh Vinh 15

850

700

550

400

127 Thanh Vinh 16

850

700

550

400

128 Thành Vinh 2

1.530

1.260

990

720

129 Thành Vinh 3

1.530

1.260

990

720

130 Thành Vinh 4

1.530

1.260

990

720

131 Thanh Vinh 5

850

700

550

400

132 Thành Vinh 5

1.530

1.260

990

720

133 Thanh Vinh 8

850

700

550

400

134 Thế Lữ

2.125

1.750

1.375

1.000

135 Thủ Khoa Huân

1.913

1.575

1.238

900

136 Tiên Sơn 10

4.930

4.060

3.190

2.320

137 Tống Duy Tân

1.700

1.400

1.100

800

138 Trà Na 3

850

700

550

400

139 Trần Anh Tông

2.975

2.450

1.925

1.400

140 Trần Đình Đàn

2.975

2.450

1.925

1.400

141 Trần Nhân Tông

 – Đoạn còn lại

1.700

1.400

1.100

800

142 Trần Quang Diệu

2.550

2.100

1.650

1.200

143 Triệu Quốc Đạt

1.955

1.610

1.265

920

144 Triệu Việt Vương

2.975

2.450

1.925

1.400

145 Trung Nghĩa 4

1.517

1.250

982

714

146 Trung Nghĩa 6

1.785

1.470

1.155

840

147 Trường Chinh (phía không có đường sắt)

 – Đoạn 02 bên đường dẫn cầu vượt Ngã 3 Huế (từ Ngã 3 Huế đến chân cầu vượt)

3.400

2.800

2.200

1.600

 – Đoạn còn lại (thuộc phường Hòa Phát)

2.890

2.380

1.870

1.360

148 Trường Sa

 – Đoạn còn lại (đến hết phường Hòa Hải)

1.700

1.400

1.100

800

149 Tú Quỳ

1.275

1.050

825

600

150 Võ Duy Ninh

1.700

1.400

1.100

800

151 Võ Như Hưng

2.975

2.450

1.925

1.400

152 Võ Trường Toản

1.700

1.400

1.100

800

153 Vũ Đình Long

1.700

1.400

1.100

800

154 Vũ Mộng Nguyên

2.975

2.450

1.925

1.400

155 Xuân Hòa 2

2.550

2.100

1.650

1.200

156 Yên Khê 1

 – Đoạn từ Nguyễn Tất Thành đến Dũng Sĩ Thanh Khê

2.975

2.450

1.925

1.400

157 Yên Khê 2

 – Đoạn từ Nguyễn Tất Thành đến Dũng Sĩ Thanh Khê

2.975

2.450

1.925

1.400

 – Đoạn còn lại

2.975

2.450

1.925

1.400

 

PHỤ LỤC 1B: BỔ SUNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ

(Kèm theo Quyết định số: 22 /2017/QĐ-UBND ngày 28 / 6 /2017 của UBND thành phố)

ĐVT:1.000 đồng/m2.

TT

Tên đường

Giá đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 5

1 Bàu Năng 1 (đoạn tiếp theo)

3.520

1.403

1.155

908

660

2 Bàu Năng 4

3.520

3 Bàu Năng 5

3.520

4 Bàu Năng 6

3.520

5 Bàu Năng 7

3.520

6 Bàu Năng 8

3.520

7 Bàu Năng 9

3.520

8 Bàu Năng 10

3.520

9 Bàu Năng 11

3.960

1.700

1.400

1.100

800

10 Bàu Năng 12

3.520

11 Bàu Năng 14

3.520

12 Bùi Giáng

3.520

1.590

1.309

1.029

748

13 Bùi Tấn Diên

3.840

14 Đa Mặn Đông 1

3.840

15 Đa Mặn Đông 2

4.400

16 Đa Mặn Đông 3

3.520

2.168

1.785

1.403

1.020

17 Đa Mặn Đông 4

3.840

2.168

1.785

1.403

1.020

18 Đặng Huy Tá

3.520

19 Đặng Minh Khiêm (đoạn tiếp theo)

3.960

20 Đặng Văn Bá

2.240

21 Đinh Gia Khánh

3.960

22 Đinh Liệt (đoạn tiếp theo)

3.960

23 Đinh Nhật Tân

2.560

1.190

980

770

560

24 Đinh Văn Chấp

3.500

25 Đỗ Đăng Đệ

3.500

26 Hà Hồi (đoạn tiếp theo)

3.520

27 Hồ Phi Tích

3.500

28 Hồ Trung Lượng

3.500

29 Hòa Mỹ 6

2.560

30 Hoàng Thế Thiện

3.500

31 Hoàng Thị Loan

   – Đoạn 02 bên đường dẫn cầu vượt Ngã 3 Huế (từ Ngã 3 Huế đến đường sắt)

3.520

   – Đoạn từ đường sắt đến Nguyễn Sinh Sắc

9.360

2.550

2.100

1.650

1.200

   – Đoạn từ Nguyễn Sinh Sắc đến Hồ Tùng Mậu

8.580

32 Huy Du

17.550

33 Huỳnh Thị Bảo Hòa (đoạn tiếp theo)

1.600

34 Khuê Mỹ Đông 1 (đoạn tiếp theo)

9.360

35 Khuê Mỹ Đông 10

8.424

36 Khuê Mỹ Đông 11

8.424

37 Khuê Mỹ Đông 12

8.424

38 Khuê Mỹ Đông 14

8.424

39 Khuê Mỹ Đông 15

8.424

40 Khuê Mỹ Đông 3 (đoạn tiếp theo)

   – Đoạn 5,5m

7.800

   – Đoạn 7,5m

8.580

41 Khuê Mỹ Đông 7

8.424

42 Khuê Mỹ Đông 8

   – Đoạn 5,5m

7.800

   – Đoạn 7,5m

8.424

43 Khuê Mỹ Đông 9

8.424

44 Lê Đình Kỵ

3.200

1.590

1.309

1.029

748

45 Lê Hiến Mai

3.200

46 Lê Như Hổ

2.560

47 Lê Quảng Chí

3.500

48 Lê Quang Hòa

3.500

49 Lý Thái Tông (đoạn tiếp theo)

8.580

50 Ngô Huy Diễn

3.500

51 Nguyễn Chích (đoạn tiếp theo)

3.840

52 Nguyễn Công Triều

3.520

1.590

1.309

1.029

748

53 Nguyễn Mậu Tài

3.500

54 Nguyễn Mỹ

3.500

55 Nguyễn Quang Lâm

2.240

56 Nguyễn Thức Tự

1.760

57 Nguyễn Tường Phổ

6.240

1.785

1.470

1.155

840

58 Nguyễn Văn Ngọc

2.240

59 Nhơn Hòa 5 (đoạn tiếp theo)

2.560

1.190

980

770

560

60 Nhơn Hòa 9

2.560

1.190

980

770

560

61 Nhơn Hòa 10

2.560

1.190

980

770

560

62 Nhơn Hòa 11

2.560

1.190

980

770

560

63 Nhơn Hòa 12

2.560

64 Nhơn Hòa 14

2.560

1.530

1.260

990

720

65 Nhơn Hòa 15

2.560

66 Nhơn Hòa 16

2.560

67 Nhơn Hòa 17

2.560

68 Nhơn Hòa 18

2.560

69 Nhơn Hòa 19

2.400

70 Nhơn Hòa 20

2.400

71 Nhơn Hòa 21

2.400

72 Nhơn Hòa 22

2.400

73 Phạm Hữu Nghi

   – Đoạn 5,5m x 2 làn

2.240

   – Đoạn 10,5m

2.560

74 Phạm Huy Thông (đoạn tiếp theo)

4.400

75 Phạm Kiệt (đoạn tiếp theo)

9.360

76 Phạm Thị Lam Anh

1.440

850

700

550

400

77 Phan Khoang

3.520

1.590

1.309

1.029

748

78 Phú Xuân 1

3.520

79 Phú Xuân 2

3.520

80 Phú Xuân 4

3.520

81 Phú Xuân 5

3.520

82 Phú Xuân 6

3.200

83 Phú Xuân 7

3.200

84 Phú Xuân 8

3.200

85 Phục Đán

4.400

86 Phước Hòa 4

2.880

1.955

1.610

1.265

920

87 Phước Hòa 5

2.560

1.955

1.610

1.265

920

88 Quách Xân

3.200

89 Thân Công Tài

2.560

1.530

1.260

990

720

90 Trần Đình Nam

3.960

1.700

1.400

1.100

800

91 Trần Đức

2.240

850

700

550

400

92 Văn Tiến Dũng (đoạn tiếp theo)

2.560

93 Võ Thị Sáu

10.920

94 Vũ Mộng Nguyên (đoạn tiếp theo)

9.360

95 Vũ Thành Năm

3.500

96 Xóm Lưới 1

1.760

97 Xóm Lưới 2

1.600

98 Xuân Đán 3

7.800

4.250

3.500

2.750

2.000

 

PHỤ LỤC 2A: BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN

(Kèm theo Quyết định số: 22 /2017/QĐ-UBND ngày 28 / 6 / 2017 của UBND thành phố)

 ĐVT:1.000 đồng/m2

TT

Ranh giới, vị trí

Giá đất

I Xã Hòa Tiến

1 Đường 409 (đường đi Ba ra An Trạch)

 – Đoạn từ phía Đông khu tái định cư Lệ Sơn 1 đến phía Tây khu tái định cư Lệ Sơn 1

1.100

 

PHỤ LỤC 3A: BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ VÀ NÔNG THÔN ĐỐI VỚI CÁC ĐƯỜNG CHƯA ĐẶT TÊN TRONG CÁC KHU DÂN CƯ

(Kèm theo Quyết định số: 22/2017/QĐ-UBND ngày 28 /6 / 2017 của UBND thành phố)

ĐVT:1.000 đồng/m2

TT  Địa bàn khu dân cư

Chiều rộng lòng đường

3,5m

3,75m

5,5m

7,5m

10,5m

15m

21m

I Quận Hải Châu

1 Đường 10,5m phía Tây đường 2 tháng 9, đối diện bể bơi thành tích cao

13.365

2 Các đường chưa đặt tên phía đông đường Trần Đăng Ninh ( Khu dân cư giữa đường Quy Mỹ và đường Nguyễn Lộ Trạch thuộc địa bàn phường Hòa Cường Nam)

5.850

7.020

3 Đoạn đường 15m chưa đặt tên, nối từ đường Lê Thanh Nghị đến đường Thăng Long (phường Hòa Cường Nam)

16.200

4 Khu gia đình quân đội Sư đoàn 372 (thuộc địa bàn phường Hòa Thuận Tây)

  – Đường 5,5m

7.020

  – Đường 7.5m vỉa hè 3m

8.424

  – Đường 7.5m vỉa hè 5m

8.845

5 Khu dân cư Biệt thự Đảo Xanh

  – Đường 15m mặc cắt (3,0-15-3,0-6-3,0)

28.224

II Quận Thanh Khê

3,5m

3,75m

5,5m

7,5m

10,5m

15m

21m

1 Khu dân cư kiệt 285 Trần Cao Vân (phường Xuân Hà)

4.250

5.100

III Quận Ngũ Hành Sơn

3,5m

3,75m

5,5m

7,5m

10,5m

15m

21m

1 Các khu dân cư thuộc địa bàn phường Hòa Hải

Khu đô thị Phú Mỹ An

1.920

2.400

2.880

3.456

Khu tái định cư Đông Hải, Tân Trà

2.080

2.560

2.880

Khu đô thị Hòa Hải H1-3 (giai đoạn 1 và 2)

2.667

3.200

3.840

Khu tái định cư dọc tuyến Sơn Trà Điện Ngọc

2.560

3.200

3.960

Khu dân cư Bắc bến xe Đông Nam

3.168

Phân khu X4 thuộc khu dân cư Hòa Hải 2

2.134

4.608

Khu TĐC Tây Nam làng đá mỹ nghệ

1.760

Khu TĐC tiếp giáp về phía Tây khu đô thị FPT

1.650

2.000

2.750

3.300

Tuyến đường 10,5m nối từ đường Trường Sa đến bãi tắm Non Nước

4.752

2 Các khu dân cư thuộc địa bàn phường Hòa Quý

Khu TĐC phía Bắc đường vành đai phía Nam

1.368

1.520

1.976

3 Các khu dân cư phường Khuê Mỹ

Khu TĐC Mỹ Đa Tây

2.667

3.200

3.840

Khu TĐC chợ và khu phố chợ Khuê Mỹ

3.840

4.608

IV Quận Cẩm Lệ

3,5m

3,75m

5,5m

7,5m

10,5m

15m

21m

1 Các khu dân cư thuộc địa bàn phường Hòa Xuân

 – Các khu dân cư Nam cầu Cẩm Lệ

Khu E1

3.500

4.200

Khu E2

2.200

2.640

– Các khu dân cư Nam cầu Nguyễn Tri Phương

6.000

– Khu đô thị sinh thái Hòa Xuân

2.800

6.600

– Khu nhà ở cán bộ, Công nhân viên khối Đảng T26 (Khu C – Khu dân cư phía Nam cầu Cẩm Lệ)

2.880

2 Các khu dân cư thuộc địa bàn phường Hòa Phát

– Các khu dân cư thuộc địa bàn các phường Hòa Phát: Khu Cục kỹ thuật QK5; Khu Cục Hậu cần QK 5; Khu gia đình Sư 375; Khu gia đình quân nhân Kho K55

3.516

– Khu dân cư Hòa Phát 1,2

2.880

4.400

3 Các khu dân cư thuộc địa bàn phường Hòa Thọ Đông

2.158

4 Khu TĐC Phước Lý, TĐC Phước Lý 2, 4, Khu DC Phước Lý 5; Khu dân cư Hòa Phát 5

4.272

V Huyện Hòa Vang

3,5m

3,75m

5,5m

7,5m

10,5m

15m

21m

1 Các khu dân cư thuộc xã Hòa Châu

Khu dân cư Phong Nam

800

900

1.100

Khu tái định cư số 1 đường ĐT 605 và Khu tái định cư số 2 đường ĐT 605

1.400

1.700

2.040

2 Các khu dân cư thuộc xã Hòa Tiến

Khu dân cư thôn La Bông

583

840

3 Các khu dân cư thuộc xã Hòa Phước

Khu dân cư gia đình quân đội

708

4 Các khu dân cư thuộc địa bàn xã Hòa Ninh

Khu dân cư nhà vườn Hòa Ninh (của huyện Hòa Vang)

625

Khu TĐC phía Nam nhà vườn Hòa Ninh, Khu TĐC số 4 Vệt khai thác quỹ đất dọc tuyến đường ĐT 602

625

750

850

Khu TĐC số 1 Vệt khai thác quỹ đất dọc tuyến đường ĐT 602

535

642

Khu TĐC số 2 và số 3 Vệt khai thác quỹ đất dọc tuyến đường ĐT 602

481

577

5 Các khu dân cư thuộc địa bàn xã Hòa Liên

Khu dân cư Golden Hills

1.150

1.730

2.020

2.300

Khu TĐC xã Hòa Liên

600

900

Khu dân cư phía Nam đường Nguyễn Tất Thành nối dài

1.150

1.730

2.020

Đường 10,5m x 2 làn nối với đường Nguyễn Tất Thành (đường Nguyễn Tất Thành nối dài)

2.400

6 Khu công nghiệp Thanh Vinh (thuộc địa bàn xã Hòa Sơn và xã Hòa Liên)

3.168

7 Các khu dân cư thuộc địa bàn xã Hòa Sơn

Khu TĐC Hòa Sơn, Khu TĐC số 6 Vệt khai thác quỹ đất dọc tuyến đường ĐT 602

653

784

941

Khu TĐC số 7 Vệt khai thác quỹ đất dọc tuyến đường ĐT 602

594

713

856

Khu TĐC phía Nam đường Hoàng Văn Thái

600

720

Đoạn đường từ ĐT 602 đến KCN Thanh Vinh (Đường số 11 KCN Thanh Vinh)

3.168

8 Các khu dân cư thuộc địa bàn xã Hòa Bắc

Khu dân cư Nam Yên, Nam Mỹ và Tuyến đường ADB5

240

9 Các khu dân cư thuộc địa bàn xã Hòa Phú

Khu dân cư nhà ở cán bộ giáo dưỡng số 3

500

Tìm hiểu thêm: Bảng giá nhà đất Hải Phòng từ năm 2015 đến 2020

0913.756.339