Bảng giá nhà đất Bà Rịa – Vũng Tàu từ năm 2015 đến 2020

Nhà đất Bà Rịa Vũng Tàu – Bảng giá nhà đất tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Gia Khánh cập nhật thông tin mới nhất về bảng giá đất tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu từ năm 2015 đến 2020.

Bản đồ hành chính tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu

Bảng giá nhà đất Bà Rịa - Vũng Tàu từ năm 2015 đến 2020

Dự án bất động sản tại Bà Rịa Vũng Tàu

Bảng giá đất tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 65/2014/QĐ-UBND

Bà Rịa, ngày 19 tháng 12 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 05 NĂM (01/01/2015 – 31/12/2019) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 104/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về khung giá các loại đất;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị quyết số 32/2014/NQ-HĐND ngày 18 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Bảng giá các loại đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu;

Theo đề nghị của liên Sở Tài nguyên và Môi trường và Tài chính tại Tờ trình số 3098/TTr-STNMT ngày 26 tháng 11 năm 2014 về việc đề nghị phê duyệt bảng giá các loại đất định kỳ (có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2015) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (01 tháng 01 năm 2015 – 31 tháng 12 năm 2019) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Quy định bảng giá các loại đất để làm cơ sở:

a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;

b) Tính thuế sử dụng đất;

c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH

Nguyễn Văn Trình

 

QUY ĐỊNH

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 05 NĂM (01/01/2015 – 31/12/2019) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 65/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đất nông nghiệp

1. Cách xác định vị trí đất nông nghiệp

Đối với đất nông nghiệp tại khu vực nông thôn, cách xác định khu vực, vị trí (khoảng cách từng vị trí) tương tự như cách xác định khu vực, vị trí đất ở tại khu vực nông thôn quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 2 Quy định này.

Riêng đất làm muối được xác định theo 03 vị trí như sau:

– Vị trí 1: 500 m đầu kể từ đường giao thông chính;

– Vị trí 2: Sau mét thứ 500 của vị trí 1 đến mét thứ 1.000 tính từ đường giao thông chính hoặc 500m đầu tính từ đường liên thôn, liên xã;

– Vị trí 3: Các vị trí còn lại không thuộc 02 vị trí nêu trên.

2. Cách xác định giá đất các loại đất nông nghiệp khác

Đối với các loại đất nông nghiệp khác theo quy định của Chính phủ, căn cứ vào giá các loại đất nông nghiệp liền kề hoặc ở khu vực lân cận trong cùng khu vực để xác định giá đất.

Điều 2. Đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn

1. Đất ở tại khu vực nông thôn

a) Phân loại khu vực: Đất ở tại khu vực nông thôn gồm có 03 khu vực.

a.1) Khu vực 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với trục đường giao thông chính nằm tại trung tâm xã hoặc cụm xã (gần Ủy ban nhân dân xã, trường học, chợ, trạm y tế); gần khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất; hoặc không nằm tại khu vực trung tâm xã nhưng gần đầu mối giao thông hoặc gần chợ nông thôn, cụ thể:

– Đất có mặt tiền trục đường giao thông chính nằm tại khu dân cư trung tâm xã hoặc cụm xã;

– Đất có mặt tiền ven đầu mối giao thông chính nằm tại khu dân cư trung tâm xã hoặc cụm xã;

– Đất có mặt tiền trục đường giao thông chính giáp khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp;

– Đất có mặt tiền ven đầu mối giao thông chính giáp khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp;

– Đất thuộc khu vực chợ nông thôn, bến xe (với bán kính 200m tính từ trung tâm chợ, bến xe);

– Đất thuộc khu vực khu dân cư trung tâm xã;

– Đất có mặt tiền đường giao thông chính không nằm tại khu dân cư trung tâm xã (hoặc cụm xã), không giáp khu thương mại – du lịch, khu công nghiệp; đất có mặt tiền ven đầu mối giao thông chính không nằm tại khu dân cư trung tâm xã (hoặc cụm xã), không giáp khu thương mại – du lịch, khu công nghiệp… áp dụng đơn giá đất vị trí 2.

a.2) Khu vực 2: Đất nằm ven các trục đường giao thông liên thôn, tiếp giáp với khu vực trung tâm xã hoặc cụm xã; khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu chế xuất, cụ thể:

– Đất có mặt tiền giáp khu vực trung tâm xã hoặc cụm xã (sau mét thứ 200 kể từ ranh giới khu dân cư trung tâm xã, cụm xã);

– Đất có mặt tiền tiếp giáp khu thương mại khu du lịch, khu công nghiệp (sau mét thứ 200 kể từ ranh giới khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp);

– Đất nằm giáp khu chợ nông thôn, bến xe (sau mét thứ 200 kể từ trung tâm chợ nông thôn, bến xe);

– Đất có mặt tiền các đường giao thông liên thôn giáp với khu vực khu dân cư trung tâm xã hoặc cụm xã, khu thương mại dịch vụ, khu du lịch (sau mét thứ 200 kể từ ranh giới khu dân cư trung tâm xã hoặc sau mét thứ 200 kể từ ranh giới khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp).

a.3) Khu vực 3: Là những vị trí còn lại trên địa bàn xã, cụ thể:

– Đất nằm tách biệt khu dân cư trung tâm xã hoặc cụm xã (sau mét thứ 200 kể từ ranh giới khu dân cư trung tâm xã); khu thương mại dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp (sau mét thứ 200 kể từ ranh giới khu thương mại dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp); khu vực chợ, bến xe (sau mét thứ 400 kể từ khu dân cư trung tâm chợ, bến xe);

– Đất không thuộc các khu vực 1 và khu vực 2;

Trong mỗi khu vực được chia thành 4 vị trí tính từ đường giao thông.

b) Cách xác định vị trí đất của 03 khu vực

Đất ở tại khu vực nông thôn được xác định từ đường giao thông lấy chiều sâu 200m tính từ lộ giới hiện hữu hợp pháp, cụ thể:

– Lộ giới hiện hữu hợp pháp của Quốc lộ: từ chân đường trở ra mỗi bên là 20m.

– Lộ giới hiện hữu hợp pháp của Tỉnh lộ: từ chân đường trở ra mỗi bên là 10m.

– Lộ giới hiện hữu hợp pháp của đường liên xã, liên thôn: từ ranh giới mặt tiền hợp pháp của thửa đất trở vào.

Vị trí đất được xác định theo bản đồ địa chính, sơ đồ vị trí đã được lập và đang sử dụng ở địa phương, có 4 vị trí như sau:

– Vị trí 1: 50m đầu tính từ lộ giới hợp pháp của đường giao thông chính, ven đầu mối giao thông, trường hợp chưa có lộ giới thì được tính từ ranh giới mặt tiền hợp pháp trở vào;

– Vị trí 2: Sau mét thứ 50 của vị trí 1 đến mét thứ 100;

– Vị trí 3: Sau mét thứ 100 của vị trí 2 đến mét thứ 150;

– Vị trí 4: Sau mét thứ 150 của vị trí 3 đến mét thứ 200.

2. Đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực nông thôn

a) Phân loại khu vực

Đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực nông thôn được chia làm 3 khu vực và mỗi khu vực có 4 vị trí. Cách phân loại khu vực tương tự như đất ở tại khu vực nông thôn nêu trên.

b) Cách xác định vị trí đất của 3 khu vực

Cách xác định vị trí của đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực nông thôn được xác định tương tự như đất ở tại khu vực nông thôn quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 Quy định này.

Điều 3. Đất phi nông nghiệp tại đô thị

1. Đất ở trong đô thị

a) Đất ở trong đô thị được chia theo 4 loại đô thị

– Đô thị loại 1: Bao gồm các phường thuộc thành phố Vũng Tàu.

– Đô thị loại 2: Bao gồm các phường thuộc thành phố Bà Rịa.

– Đô thị loại 4: Thị trấn Phú Mỹ huyện Tân Thành.

– Đô thị loại 5: Bao gồm thị trấn Long Điền, Long Hải huyện Long Điền, thị trấn Ngãi Giao huyện Châu Đức, thị trấn Phước Bửu huyện Xuyên Mộc, thị trấn Đất Đỏ, Phước Hải huyện Đất Đỏ.

b) Phân loại đường phố và cách xác định vị trí trong đô thị

b.1) Đường phố, hẻm, hẻm của hẻm trong đô thị

– Đường phố chính được hiểu là những đường phố trong đô thị đã được liệt kê trong danh mục ban hành kèm theo Quyết định này. Những đường phố không được liệt kê trong danh mục này được coi là hẻm.

– Hẻm chính được hiểu là một nhánh nối trực tiếp vào đường phố chính và chưa được liệt kê trong danh mục loại đường phố kèm theo Quyết định này.

– Hẻm phụ hay hẻm của hẻm được hiểu là một nhánh nối vào hẻm chính (không phải là hẻm chính kéo dài ngoằn ngoèo, gấp khúc). Độ rộng của hẻm được xác định theo độ rộng nhỏ nhất của đường hẻm trong đoạn nối từ đường phố chính đến thửa đất.

b.2) Mỗi loại đô thị được chia từ 1 đến 4 loại đường phố

– Đường phố loại 1: Là nơi có điều kiện đặc biệt thuận lợi đối với các hoạt động sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt có cơ sở hạ tầng đồng bộ, có giá đất thực tế cao nhất.

– Đường phố loại 2: Là nơi có điều kiện thuận lợi đối với các hoạt động sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt, có cơ sở hạ tầng tương đối đồng bộ, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình đường phố loại 1.

– Đường phố loại 3: Là nơi có điều kiện tương đối thuận lợi đối với các hoạt động sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt có cơ sở hạ tầng tương đối đồng bộ, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình đường phố loại 2.

– Đường phố loại 4: Là các đường phố còn lại, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình của đường phố loại 3.

b.3) Mỗi loại đường phố được chia từ 1 đến 5 vị trí khác nhau

– Vị trí 1: Áp dụng cho những thửa đất nằm ở mặt tiền đường phố chính có chiều sâu tối đa 50m tính từ lộ giới hợp pháp, trường hợp chưa có lộ giới thì được tính từ ranh giới mặt tiền hợp pháp trở vào.

– Vị trí 2: Áp dụng cho những thửa đất nằm ở mặt tiền hẻm chính, có chiều rộng từ 4m trở lên và kéo dài đến 80m tính từ lộ giới hợp pháp của đường phố chính; vị trí 3 được tính sau mét thứ 80 đến mét thứ 150; vị trí 4 được tính sau mét thứ 150 đến mét thứ 220; vị trí 5 được tính sau mét thứ 220.

+ Trường hợp trong hẻm chính (có chiều rộng từ 4m trở lên và có chiều dài 80m đầu kể từ đường phố chính) có hẻm phụ với chiều rộng từ 3,5m trở lên, thì thửa đất nằm ở mặt tiền hẻm phụ này được tính theo vị trí 3 trong đoạn 80m kể từ hẻm chính; vị trí 4 được tính sau mét thứ 80 đến mét thứ 150; vị trí 5 được tính sau mét thứ 150.

+ Trường hợp trong hẻm chính (có chiều rộng từ 4m trở lên và có chiều dài 80m đầu kể từ đường phố chính) có hẻm phụ với chiều rộng nhỏ hơn 3,5m, thì thửa đất nằm ở mặt tiền hẻm phụ này được tính theo vị trí 4 trong đoạn 80 mét kể từ hẻm chính, sau mét thứ 80 tính theo vị trí 5.

– Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất nằm ở mặt tiền hẻm chính có chiều rộng lớn hơn 1,5m và nhỏ hơn 4m, kéo dài đến 80m tính từ lộ giới hợp pháp của đường phố chính; vị trí 4 được tính sau mét thứ 80 đến mét thứ 150; vị trí 5 được tính sau mét thứ 150.

– Vị trí 4: Áp dụng đối với thửa đất nằm ở mặt tiền hẻm chính, có chiều rộng từ 1,5m trở xuống và kéo dài đến mét thứ 80 tính từ lộ giới hợp pháp của đường phố chính và các trường hợp không quy định tại vị trí 1, 2, 3 nêu trên đối với thị trấn các huyện.

– Vị trí 5: Áp dụng đối với thành phố Vũng Tàu và thành phố Bà Rịa: Được tính sau mét thứ 80 của vị trí 4 và các trường hợp còn lại (hẻm chính, hẻm phụ) không thuộc vị trí 1, 2, 3, 4 đã quy định trên đây.

2. Đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ trong đô thị

Phân loại đường phố và cách xác định vị trí trong đô thị: Đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ trong đô thị được phân loại đường phố và cách xác định vị trí tương tự như đất ở trong đô thị được quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3 Quy định này.

Điều 4. Cách xác định giá đất một số loại đất phi nông nghiệp khác tại khu vực nông thôn và trong đô thị

1. Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất xây dựng công trình sự nghiệp (gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp, đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác); đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, căn cứ vào giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định để xác định mức giá cụ thể.

2. Đối với đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông (gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác); thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng, đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác; đất phi nông nghiệp khác (gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng nhà kho, nhà và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở); đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng, căn cứ vào giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ liền kề hoặc giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định để xác định mức giá cụ thể.

3. Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng khung giá đất nuôi trồng thủy sản; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản thì căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định để xác định mức giá cụ thể.

4. Đối với nhóm đất chưa sử dụng (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây): Khi đất chưa sử dụng được cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng, căn cứ vào phương pháp định giá, khung giá đất cùng loại, giá của các loại đất cùng mục đích sử dụng do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định hoặc căn cứ vào giá của các loại đất liền kề đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định để xác định mức giá đất cụ thể.

Chương II

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

Điều 5. Bảng giá đất nông nghiệp

1. Bảng giá đất nông nghiệp trong đô thị

a) Bảng giá đất trồng cây lâu năm, cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản

Bảng giá nhà đất Bà Rịa - Vũng Tàu từ năm 2015 đến 2020

b) Bảng giá đất rừng sản xuất, rừng đặc dụng, rừng phòng hộ

Bảng giá nhà đất Bà Rịa - Vũng Tàu từ năm 2015 đến 2020

2. Bảng giá đất nông nghiệp tại khu vực nông thôn

2.1 Áp dụng đối với địa bàn các xã trên địa bàn tỉnh

a) Bảng giá đất trồng cây lâu năm, cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản

(ĐVT : 1.000 đồng/m2)

– Trong khu dân cư; thửa đất tiếp giáp khu dân cư và đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở riêng lẻ tại địa bàn các xã

Bảng giá nhà đất Bà Rịa - Vũng Tàu từ năm 2015 đến 2020

– Các khu vực còn lại không thuộc trường hợp trên tại địa bàn các xã

Bảng giá nhà đất Bà Rịa - Vũng Tàu từ năm 2015 đến 2020

b) Bảng giá đất rừng sản xuất, rừng đặc dụng, rừng phòng hộ

(ĐVT: 1.000 đồng/m2)

Bảng giá nhà đất Bà Rịa - Vũng Tàu từ năm 2015 đến 2020

2.2 Áp dụng đối với huyện Côn Đảo

a) Bảng giá đất trồng cây lâu năm, trồng cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản

(ĐVT : 1.000 đồng/m2)

Bảng giá nhà đất Bà Rịa - Vũng Tàu từ năm 2015 đến 2020

b) Bảng giá đất rừng sản xuất, rừng đặc dụng, rừng phòng hộ

(ĐVT : 1.000 đồng/m2)

Bảng giá nhà đất Bà Rịa - Vũng Tàu từ năm 2015 đến 2020

3. Bảng giá đất làm muối áp dụng trên toàn tỉnh

(ĐVT: 1.000 đồng/m2)

Bảng giá nhà đất Bà Rịa - Vũng Tàu từ năm 2015 đến 2020

Điều 6. Bảng giá đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn

1. Bảng giá đất ở, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp tại khu vực nông thôn: (Kèm theo 08 phụ lục danh mục các tuyến đường của 08 huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh)

a) Áp dụng đối với thành phố Bà Rịa

(ĐVT : 1.000 đồng/m2)

Bảng giá nhà đất Bà Rịa - Vũng Tàu từ năm 2015 đến 2020

Đơn giá đất của vị trí sau vị trí 2 khu vực 3 được tính là: 252.000 đồng/m2.

b) Áp dụng đối với xã Long Sơn – Thành phố Vũng Tàu, và các huyện: Tân Thành, Long Điền, Châu Đức, Xuyên Mộc

(ĐVT : 1.000 đồng/m2)

Bảng giá nhà đất Bà Rịa - Vũng Tàu từ năm 2015 đến 2020

Đơn giá đất của vị trí sau vị trí 2 khu vực 3 được tính là: 202.000 đồng/m2.

c) Áp dụng đối với huyện Đất Đỏ

(ĐVT : 1.000 đồng/m2)

Bảng giá nhà đất Bà Rịa - Vũng Tàu từ năm 2015 đến 2020

Đơn giá đất của vị trí sau vị trí 2 khu vực 3 được tính là: 151.000 đồng/m2

d) Áp dụng đối với huyện Côn Đảo

(ĐVT : 1.000 đồng/m2)

Bảng giá nhà đất Bà Rịa - Vũng Tàu từ năm 2015 đến 2020

– Vị trí 1 : 50 m đầu tính từ lộ giới hợp pháp của thửa đất.

– Vị trí 2 : Sau mét thứ 50 của vị trí 1 đến mét thứ 100.

– Vị trí 3 : Sau mét thứ 100 của vị trí 2 đến mét thứ 150.

– Vị trí 4 : Sau mét thứ 150 của vị trí 3.

2. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ và giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực nông thôn (Bằng 60% giá đất ở tại từng khu vực, vị trí tương ứng, nhưng không thấp hơn mức giá tối thiểu của khung giá đất của Chính phủ), cụ thể:

a) Áp dụng đối với thành phố Bà Rịa

(ĐVT : 1.000 đồng/m2)

Bảng giá nhà đất Bà Rịa - Vũng Tàu từ năm 2015 đến 2020

Đơn giá đất của vị trí sau vị trí 2 khu vực 3 được tính là: 151.000 đồng/m2.

b) Áp dụng đối với xã Long Sơn – Thành phố Vũng Tàu, và các huyện: Tân Thành, Long Điền, Châu Đức, Xuyên Mộc

(ĐVT : 1.000 đồng/m2)

Bảng giá nhà đất Bà Rịa - Vũng Tàu từ năm 2015 đến 2020Đơn giá đất của vị trí sau vị trí 2 khu vực 3 được tính là: 121.000 đồng/m2.

đ) Áp dụng đối với huyện Đất Đỏ

(ĐVT : 1.000 đồng/m2)

Bảng giá nhà đất Bà Rịa - Vũng Tàu từ năm 2015 đến 2020

Đơn giá đất của vị trí sau vị trí 2 khu vực 3 được tính là: 91.000 đồng/m2

e) Áp dụng đối với huyện Côn Đảo

(ĐVT : 1.000 đồng/m2)

Bảng giá nhà đất Bà Rịa - Vũng Tàu từ năm 2015 đến 2020

– Vị trí 1: 50 m đầu tính từ lộ giới hợp pháp của thửa đất.

– Vị trí 2: Sau mét thứ 50 của vị trí 1 đến mét thứ 100.

– Vị trí 3: Sau mét thứ 100 của vị trí 2 đến mét thứ 150.

– Vị trí 4: Sau mét thứ 150 của vị trí 3.

Điều 7. Bảng giá đất phi nông nghiệp trong đô thị

1. Bảng giá đất ở, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp trong đô thị: (Kèm theo 08 phụ lục danh mục các tuyến đường của 08 huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh).

a) Áp dụng đối với các phường của thành phố Vũng Tàu

(ĐVT : 1.000 đồng/m2)

Bảng giá nhà đất Bà Rịa - Vũng Tàu từ năm 2015 đến 2020

Riêng một số tuyến đường, đoạn đường sau đây: Trưng Trắc, Trưng Nhị, Ba Cu, Lý Thường Kiệt (đoạn từ Phạm Ngũ Lão đến Lê Quý Đôn), Trần Hưng Đạo, Đồ Chiểu (Đoạn từ Lý Thường Kiệt đến Lê Lai), Nguyễn Văn Trỗi, đường Thùy Vân, Hoàng Hoa Thám (đoạn từ Thuỳ Vân đến Võ Thị Sáu) có giá đất vị trí 1: 20.800.000 đồng/m2; vị trí 2: 13.520.000đồng/m2; vị trí 3: 10.140.000 đồng/m2; vị trí 4: 7.605.000 đồng/m2; vị trí 5: 5.704.000 đồng/m2.

b) Áp dụng đối với các phường của thành phố Bà Rịa

(ĐVT : 1.000 đồng/m2)

Bảng giá nhà đất Bà Rịa - Vũng Tàu từ năm 2015 đến 2020

c) Áp dụng đối với thị trấn của huyện Tân Thành

(ĐVT : 1.000 đồng/m2)

Bảng giá nhà đất Bà Rịa - Vũng Tàu từ năm 2015 đến 2020

d) Áp dụng đối với thị trấn của huyện Châu Đức, Xuyên Mộc

(ĐVT : 1.000 đồng/m2)

Bảng giá nhà đất Bà Rịa - Vũng Tàu từ năm 2015 đến 2020

đ) Áp dụng đối với các thị trấn của huyện Long Điền

(ĐVT : 1.000 đồng/m2)

Bảng giá nhà đất Bà Rịa - Vũng Tàu từ năm 2015 đến 2020

e) Áp dụng đối với các thị trấn của huyện Đất Đỏ

(ĐVT : 1.000 đồng/m2)

Bảng giá nhà đất Bà Rịa - Vũng Tàu từ năm 2015 đến 2020

– Vị trí 1: 50 m đầu tính từ lộ giới hợp pháp của thửa đất;

– Vị trí 2: Sau mét thứ 50 của vị trí 1 đến mét thứ 100;

– Vị trí 3: Sau mét thứ 100 của vị trí 2 đến mét thứ 150;

– Vị trí 4: Sau mét thứ 150 của vị trí 3.

2. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ và giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ trong đô thị (Bằng 60% giá đất ở tại từng vị trí, loại đường tương ứng, nhưng không thấp hơn mức giá tối thiểu của khung giá đất của Chính phủ), cụ thể:

a) Áp dụng đối với các phường của thành phố Vũng Tàu

(ĐVT : 1.000 đồng/m2)

Bảng giá nhà đất Bà Rịa - Vũng Tàu từ năm 2015 đến 2020

Riêng một số tuyến đường, đoạn đường sau đây: Trưng Trắc, Trưng Nhị, Ba Cu, Lý Thường Kiệt (đoạn từ Phạm Ngũ Lão đến Lê Quý Đôn), Trần Hưng Đạo, Đồ Chiểu (Đoạn từ Lý Thường Kiệt đến Lê Lai ), Nguyễn Văn Trỗi, đường Thùy Vân, Hoàng Hoa Thám (đoạn từ Thuỳ Vân đến Võ Thị Sáu) có giá đất vị trí 1: 12.460.000 đồng/m2; vị trí 2: 8.112.000 đồng/m2; vị trí 3: 6.084.000 đồng/m2; vị trí 4: 4.563.000 đồng/m2; vị trí 5: 3.422.000 đồng/m2.

b) Áp dụng đối với các phường của thành phố Bà Rịa

(ĐVT : 1.000 đồng/m2)

– Bảng giá đất thương mại, dịch vụ

Bảng giá nhà đất Bà Rịa - Vũng Tàu từ năm 2015 đến 2020

– Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ

Bảng giá nhà đất Bà Rịa - Vũng Tàu từ năm 2015 đến 2020

c) Áp dụng đối với thị trấn của huyện Tân Thành

(ĐVT : 1.000 đồng/m2)

Bảng giá nhà đất Bà Rịa - Vũng Tàu từ năm 2015 đến 2020

d) Áp dụng đối với thị trấn của huyện Châu Đức, Xuyên Mộc

(ĐVT : 1.000 đồng/m2)

Bảng giá nhà đất Bà Rịa - Vũng Tàu từ năm 2015 đến 2020

đ) Áp dụng đối với các thị trấn của huyện Long Điền

(ĐVT : 1.000 đồng/m2)

Bảng giá nhà đất Bà Rịa - Vũng Tàu từ năm 2015 đến 2020

e) Áp dụng đối với các thị trấn của huyện Đất Đỏ

(ĐVT : 1.000 đồng/m2)

Bảng giá nhà đất Bà Rịa - Vũng Tàu từ năm 2015 đến 2020

– Vị trí 1: 50 m đầu tính từ lộ giới hợp pháp của thửa đất;

– Vị trí 2: Sau mét thứ 50 của vị trí 1 đến mét thứ 100;

– Vị trí 3: Sau mét thứ 100 của vị trí 2 đến mét thứ 150;

– Vị trí 4: Sau mét thứ 150 của vị trí 3.

Điều 8. Xử lý về giá một số trường hợp cụ thể:

1. Thửa đất trong đô thị có chiều dài lớn hơn 50m được xác định như sau:

– Một thửa đất có mặt tiền đường phố chính thì vị trí 1 (VT1) lấy độ dài đến 50m; sau mét thứ 50 đến mét thứ 100 được tính vị trí 2 (VT2); sau mét thứ 100 đến mét thứ 150 tính vị trí 3 (VT3); sau mét thứ 150 tính theo vị trí 4; sau mét thứ 200 tính theo vị trí 5 đối với thành phố Bà Rịa, thành phố Vũng Tàu.

– Thửa đất có mặt tiền hẻm chính, hẻm phụ thì vị trí đầu lấy độ dài đến 50 m; sau mét thứ 50 (toàn bộ phần đất còn lại) được tính theo vị trí liền kề thấp hơn; nhưng không áp dụng đối với trường hợp thửa đất có vị trí đầu là vị trí 4 và vị trí 5 đối với thành phố Bà Rịa và thành phố Vũng Tàu.

2. Thửa đất trong đô thị có một mặt tiếp giáp đường phố chính: Giá đất được tính theo đường phố chính đó.

3.Thửa đất có nhiều mặt tiếp giáp đường phố chính: Giá đất được tính theo đường phố chính nào có tổng trị giá của thửa đất lớn nhất.

Thửa đất tiếp giáp hai hoặc nhiều tuyến đường thuộc khu vực nông thôn: Giá đất được tính theo tuyến đường nào có tổng trị giá của thửa đất lớn nhất.

4. Thửa đất trong đô thị toạ lạc trong hẻm nối ra nhiều đường phố chính thì giá đất xác định như sau:

– Trường hợp thửa đất thuộc khu vực đã được cấp số nhà thì giá đất được xác định theo hẻm của đường phố đã được cấp số nhà.

– Trường hợp thửa đất thuộc khu vực chưa được cấp số nhà thì giá đất được tính theo hẻm nào nối ra đường phố chính gần nhất.

– Trường hợp thửa đất không có lối ra thì giá đất được tính theo vị trí thấp nhất của đường phố chính gần nhất.

5. Giá đất tọa lạc trong các khu vực quy hoạch, đang thi công, hoặc đã thi công hoàn chỉnh:

a) Trường hợp thửa đất toạ lạc trong các khu vực quy hoạch, đang thi công, hoặc đã thi công hoàn chỉnh được xác định như sau:

– Đối với những tuyến đường, đoạn đường đã thi công hoàn chỉnh đưa vào sử dụng nhưng chưa được Ủy ban nhân dân tỉnh xác định loại đường (hoặc chưa điều chỉnh loại đường) tại các phụ lục của quyết định này, thì Ủy ban nhân dân huyện, thành phố có trách nhiệm tập hợp xác định loại đường đề xuất để Sở Tài nguyên – Môi trường chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế, Sở Xây dựng xem xét điều chỉnh hoặc bổ sung loại đường trình Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cho phù hợp.

– Đất toạ lạc trong các khu vực, tuyến đường (kể cả hẻm) quy hoạch đã có quyết định thu hồi đất, nhưng chưa thi công hoàn chỉnh đưa vào sử dụng tại thời điểm xác định giá, thì giá đất được tính theo vị trí đối với loại đường phố chính (hoặc hẻm chính, hẻm phụ) hiện hữu đã được quy định trong danh mục đường phố.

b) Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển quyền, nộp lệ phí trước bạ được áp dụng như sau:

– Đất toạ lạc trong các khu vực, tuyến đường (kể cả hẻm) quy hoạch chưa thi công hoặc đã thi công hoàn chỉnh đưa vào sử dụng nhưng chưa được Ủy ban nhân dân tỉnh xác định loại đường (hoặc chưa điều chỉnh loại đường) tại các phụ lục của quyết định này, thì giá đất được tính theo vị trí đối với loại đường phố chính (hoặc hẻm chính, hẻm phụ) hiện hữu đã được quy định trong danh mục đường phố.

6. Cách xác định giá đất của thửa đất liền khối với nhau của một chủ sử dụng: Đối với những thửa đất liền khối trong cùng một giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của cùng một chủ sử dụng đất thì giá đất được tính theo đất liền khối.

7. Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở; Đất nông nghiệp nằm trong phạm vi địa giới hành chính phường, trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt (trường hợp đất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn chưa có quy hoạch được xét duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của khu dân cư) được xác định là giá đất vị trí 1 của từng khu vực.

8. Cách xác định vị trí, khu vực và loại đường phố cụ thể của từng thửa đất được xác định theo đơn giá đất quy định tại danh mục của các tuyến đường đã được quy định tại bảng phụ lục, trường hợp thửa đất không xác định được giá đất theo danh mục của các tuyến đường đã được quy định tại bảng phụ lục thì Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ quy định tại Điều 2, 3, 5, 6, 7 Quy định này để xác định.

9. Cách xác định giá đất phi nông nghiệp của đô thị tại huyện Đất Đỏ áp dụng theo cách xác định giá đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn.

10. Giá đất sau vị trí 4 (của từng khu vực) được xác định theo vị trí của khu vực liền kề thấp hơn. Trường hợp giá đất ở tại vị trí, khu vực có áp dụng hệ số thì tiếp tục áp dụng hệ số đối với vị trí, khu vực liền kề thấp hơn, nhưng không được thấp hơn giá đất ở thấp nhất quy định tại khoản 11 Điều này.

11. Trường hợp giá đất ở 50m đầu (của từng khu vực) quy định tại phụ lục các tuyến đường thuộc nông thôn là giá đất ở vị trí 1 (của từng khu vực) tại bảng giá đất quy định tại Điều 6 Quyết định này, giá đất ở thuộc vị trí 2 (của từng khu vực) bằng 0,8 lần giá đất của vị trí 1, giá đất ở thuộc vị trí 3 (của từng khu vực) bằng 0,8 lần giá đất của vị trí 2, giá đất ở thuộc vị trí 4 (của từng khu vực) bằng 0,8 lần giá đất của vị trí 3, nhưng không được thấp hơn giá đất ở thấp nhất quy định tại điều 6 Quyết định này của từng huyện, thành phố (cụ thể xã Long Sơn; các huyện Tân Thành, Xuyên Mộc, Châu Đức, Long Điền là 202.000 đồng/m2; thành phố Bà Rịa là 252.000 đồng/m2; huyện Đất Đỏ là 151.000 đồng/m2); giá đất thương mại, dịch vụ và giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ bằng 60% giá đất ở tại từng khu vực, vị trí tương ứng, nhưng không thấp hơn mức giá tối thiểu của khung giá đất của Chính phủ.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 9. Cơ quan Tài nguyên – Môi trường các cấp chịu trách nhiệm xác định vị trí đất dựa trên bản đồ địa chính hoặc bản đồ hiện trạng thực tế của các thửa đất, thể hiện đầy đủ trong bản vẽ các nội dung có liên quan như: độ rộng, độ dài tuyến đường vào, khu vực, vị trí liên hệ với tên đường mà thửa đất nêu trên sẽ được cấp số nhà và chịu trách nhiệm về cách thể hiện vị trí này để có cơ sở pháp lý thực hiện. Đối với thửa đất tiếp giáp từ 02 mặt đường trở lên thì phải thể hiện đầy đủ các đường vào thửa đất.

Điều 10. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các ngành liên quan có trách nhiệm phản ảnh, đề xuất ý kiến để Sở Tài nguyên và Môi trường nghiên cứu hướng dẫn hoặc trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.

PHỤ LỤC 01:

DANH MỤC ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VŨNG TÀU
(Kèm theo Quyết định số 65/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)

A. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Stt

TÊN ĐƯỜNG

Đoạn đường

Loại đường

Hệ số

Đơn giá đất ở (sau khi đã có hệ số)

Từ

Đến

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 5

1

Ba Cu Trọn đường

1

1.33

20,800

13,520

10,140

7,605

5,704

2

Bà Huyện Thanh Quan Trọn đường

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

3

Bà Triệu Lê Lợi Yên Bái

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

Yên Bái Ba Cu

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

Lê Lợi Lê Ngọc Hân

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

4

Bắc Sơn (P.11) Trọn đường

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

5

Bạch Đằng Trọn đường

2

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

6

Bến Đò (P.9) Trọn đường

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

7

Bến Nôm (P.Rạch Dừa) Trọn đường

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

8

Bình Giã Lê Hồng Phong Hẻm 442 Bình Giã

2

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

Hẻm 442 Bình Giã Đường 30/4

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

9

Cao Bá Quát (P.Rạch Dừa) Trọn đường

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

10

Cao Thắng Trọn đường

2

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

11

Chi Lăng (P.12) Trọn đường

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

12

Chu Mạnh Trinh Trọn đường

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

13

Cô Bắc Trọn đường

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

14

Cô Giang Lê Lợi, Lê Ngọc Hân Triệu Việt Vương

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

15

Dã Tượng (P.Thắng Tam) Trọn đường

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

16

Dương Vân Nga (P.Rạch Dừa) Trọn đường

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

17

Đào Duy Từ (P.Thắng Tam) Trọn đường

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

18

Đinh Tiên Hoàng Trọn đường

2

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

19

Đồ Chiểu Lý Thường Kiệt Lê Lai

1

1.33

20,800

13,520

10,140

7,605

5,704

Lê Lai Hẻm 114

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

20

Đô Lương (P.11, P.12) Trọn đường

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

21

Đoạn cuối Quốc lộ 51B Lê Hồng Phong Nguyễn An Ninh

1

15,600

10,140

7,605

5,704

4,278

22

Đoàn Thị Điểm Trọn đường

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

23

Đội Cấn (P.8) Trọn đường

2

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

24

Đống Đa (P.Thắng Nhất, P.10) Trọn đường

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

25

Đồng Khởi Trọn đường

2

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

26

Đường 3/2 Vòng xoay Liệt sỹ Nguyễn An Ninh

1

15,600

10,140

7,605

5,704

4,278

Nguyễn An Ninh Vòng xoay đường 3/2 và trục đường 51B

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

27

Đường 30/4 Ngã 4 Giếng nước Ẹo Ông Từ

2

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

28

Đường bờ kè Rạch Bến Đình Dự án nhà ở đại An Hết phần đất giao Công ty phát triển Nhà

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

29

Đường D4 (P.10) Đường N1 hết đường nhựa

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

30

Đường D5 (P.10) Đường 3/2 hết đường nhựa

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

31

Đường lên biệt thự đồi sứ Trần Phú Nhà số 12/6A

2

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

Trần Phú Nhánh đường lên Biệt thự Đồi Sứ

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

32

Đường từ biệt thự 14,15 song song với đường Võ Thị Sáu đi ra khu biệt thự Công ty Phát triển nhà xây dựng

2

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

33

Đường vành đai khu tái định cư Bến Đình (P6) Lê Văn Lộc bờ kè Sông Bến Đình

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

34

Đường vào Xí nghiệp Quyết Tiến Trọn đường

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

35

Đường ven biển Hải Đăng Đường 3/2 Cầu Cửa Lấp

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

36

Hạ Long Trọn đường

1

15,600

10,140

7,605

5,704

4,278

37

Hải Đăng Hạ Long Số 5 (Nhà nghỉ Long An cũ)

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

Số 5 (Nhà nghỉ Long An cũ) Đèn Hải Đăng

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

Ngã 3 Tượng Chúa

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

Hẻm Hải Đăng

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

38

Hải Thượng Lãn Ông (P.Rạch Dừa) Trọn đường

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

39

Hai tuyến đường nối từ đường Bình Giã vào khu chợ Rạch Dừa (P.Rạch Dừa) Bình Giã Khu chợ Rạch Dừa

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

40

Hàn Mặc Tử (P.7) Trọn đường

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

41

Hàn Thuyên (P.Rạch Dừa) Trọn đường

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

42

Hẻm số 1 Nguyễn An Ninh Trọn đường

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

43

Hẻm số 110 Phạm Hồng Thái Phạm Hồng Thái Ngô Đức Kế

2

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

44

Hẻm 135 Lê Quang Định (P.Thắng Nhất) gồm các đoạn đường nội bộ khu đất PTSC của Công ty Dịch vụ Dầu khí

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

45

Hẻm 02, 04, 36, 50 Nguyễn Lương Bằng (P9)

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

46

Hẻm 30 Lương Thế Vinh (P9)

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

47

Hẻm 40 – Phan Đăng Lưu Trọn đường

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

48

Hẻm 43, 61 đường Phạm Ngọc Thạch (P9)

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

49

Hẻm 492 – đường 30/4 (P.Rạch Dừa) Nối từ đường 30/4 Khu chợ Rạch Dừa

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

50

Hẻm 524 – đường 30/4 (P.Rạch Dừa) Nối từ đường 30/4 Khu chợ Rạch Dừa

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

51

Hẻm 58 Nguyễn Gia Thiều Trọn đường

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

52

Hẻm 825 và 875 Bình Giã (P10) đường vào khu tái định cư 4,1 ha

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

53

Hồ Quý Ly Trọn đường

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

54

Hồ Tri Tân (P.Rạch Dừa) Trọn đường

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

55

Hồ Xuân Hương Trọn đường

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

56

Hoa Lư (P.12) Trọn đường

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

57

Hoàng Diệu Trọn đường

1

15,600

10,140

7,605

5,704

4,278

58

Hoàng Hoa Thám (P.2, P.3, phường Thắng Tam) Thùy Vân Võ Thị Sáu

1

1.33

20,800

13,520

10,140

7,605

5,704

Đoạn còn lại

1

15,600

10,140

7,605

5,704

4,278

59

Hoàng Văn Thụ (P.7) Trọn đường

2

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

60

Hoàng Việt, phường 6 (Phước Lâm Tự cũ) Trọn đường

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

61

Hùng Vương Trọn đường

2

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

62

Huyền Trân Công Chúa Trọn đường

2

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

63

Huỳnh Khương An Trọn đường

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

64

Huỳnh Khương Ninh Trọn đường

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

65

Kha Vạn Cân (P.7) Trọn đường

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

66

Kim Đồng (P.Rạch Dừa) Trọn đường

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

67

Ký Con Trọn đường

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

68

Kỳ Đồng Trọn đường

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

69

La Văn Cầu Trọn đường

2

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

70

Lạc Long Quân Võ Thị Sáu Hết phần đất giao Công ty Phát triển Nhà

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

71

Lê Hoàn (P.Rạch Dừa) Trọn đường

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

72

Lê Hồng Phong Lê Lợi Thuỳ Vân

1

15,600

10,140

7,605

5,704

4,278

73

Lê Lai Lê Quý Đôn Thống Nhất

2

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

Thống Nhất

Trương Công Định

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

74

Lê Lợi Trọn đường

1

15,600

10,140

7,605

5,704

4,278

75

Lê Ngọc Hân Trần Phú Thủ Khoa Huân

1

15,600

10,140

7,605

5,704

4,278

Thủ Khoa Huân Bà Triệu

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

76

Lê Phụng Hiểu Trọn đường

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

77

Lê Quang Định Đường 30/4 Bình Giã

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

78

Lê Quý Đôn Quang Trung Ngã 5 Lê Quý Đôn – Lê Lợi – Thủ Khoa Huân

1

15,600

10,140

7,605

5,704

4,278

Đoạn còn lại

2

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

79

Lê Thánh Tông Trọn đường

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

80

Lê Thị Riêng Trọn đường

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

81

Lê Văn Lộc Đường 30/4 Lê Thị Riêng

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

Lê Thị Riêng Bờ kè rạch Bến Đình

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

82

Lê Văn Tám Trọn đường

2

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

83

Lương Thế Vinh Trọn đường

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

84

Lương Văn Can Trọn đường

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

85

Lưu Chí Hiếu (P9, P10, P.Rạch Dừa, P.Thắng Nhất) Trọn đường

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

86

Lưu Hữu Phước (P.Rạch Dừa, P.Thắng Nhất) Trọn đường

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

87

Lý Thái Tổ (P.Rạch Dừa) Trọn đường

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

88

Lý Thường Kiệt Nguyễn Trường Tộ Phạm Ngũ Lão

2

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

Phạm Ngũ Lão Lê Quý Đôn

1

1.33

20,800

13,520

10,140

7,605

5,704

Lê Quý Đôn Bà Triệu

2

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

89

Lý Tự Trọng Lê Lợi Lê Lai

1

15,600

10,140

7,605

5,704

4,278

Lê Lai Hẻm 45, 146 Lý Tự Trọng

2

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

Đoạn còn lại

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

90

Mạc Đỉnh Chi Trọn đường

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

91

Mai Thúc Loan (P.Rạch Dừa) Trọn đường

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

92

Nam Kỳ Khởi Nghĩa Trọn đường

1

15,600

10,140

7,605

5,704

4,278

93

Ngô Đức Kế Nguyễn An Ninh Cao Thắng

2

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

Cao Thắng Pasteur

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

Đoạn còn lại

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

94

Ngô Quyền (P. Thắng Nhất, P.Rạch Dừa) Nguyễn Hữu Cảnh Nơ Trang Long

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

95

Ngô Văn Huyền Trọn đường

2

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

96

Ngư Phủ Trọn đường

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

97

Nguyễn An Ninh Trọn đường

1

15,600

10,140

7,605

5,704

4,278

98

Nguyễn Bảo (Tự do cũ) Trọn đường

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

99

Nguyễn Bỉnh Khiêm Trọn đường

2

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

100

Nguyễn Bửu (P.Thắng Tam) Trọn đường

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

101

Nguyễn Chí Thanh Trọn đường

2

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

102

Nguyễn Công Trứ Trọn đường

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

103

Nguyễn Cư Trinh Trọn đường

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

104

Nguyễn Du Quang Trung Trần Hưng Đạo

1

15,600

10,140

7,605

5,704

4,278

Trần Hưng Đạo

Trương Công Định

2

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

105

Nguyễn Gia Thiều (P.12) Trọn đường

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

106

Nguyễn Hiền Trọn đường

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

107

Nguyễn Hới (P.8) Trọn đường

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

108

Nguyễn Hữu Cảnh Đường 30/4 Trường Tiểu học Chí Linh

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

Đoạn còn lại

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

109

Nguyễn Hữu Cầu Trọn đường

2

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

110

Nguyễn Kim Trọn đường

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

111

Nguyễn Lương Bằng Trọn đường

2

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

112

Nguyễn Thái Bình Trọn đường

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

113

Nguyễn Thái Học (P.7) Trọn đường

1

15,600

10,140

7,605

5,704

4,278

114

Nguyễn Thiện Thuật Lê Quang Định Nguyễn Hữu Cảnh

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

Đoạn còn lại

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

115

Nguyễn Trãi Trọn đường

1

15,600

10,140

7,605

5,704

4,278

116

Nguyễn Tri Phương Ngô Đức Kế Nhà số 40 và số 31

1

15,600

10,140

7,605

5,704

4,278

Nhà số 40 và số 31 Trương Công Định

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

117

Nguyễn Trung Trực Trọn đường

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

118

Nguyễn Trường Tộ Trọn đường

2

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

119

Nguyễn Văn Cừ Trọn đường

2

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

120

Nguyễn Văn Trỗi Trọn đường

1

1.33

20,800

13,520

10,140

7,605

5,704

121

Nơ Trang Long (P.Rạch Dừa) Trọn đường

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

122

Ông Ích Khiêm Nối từ dự án nhà ở Đại An Hết phần đất giao cho Công ty Phát triển nhà

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

123

Pasteur Trọn đường

2

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

124

Phạm Cự Lạng (P.Rạch Dừa) Trọn đường

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

125

Phạm Hồng Thái Trọn đường

2

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

126

Phạm Ngọc Thạch Trọn đường

2

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

127

Phạm Ngũ Lão Trọn đường

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

128

Phạm Thế Hiển Nam Kỳ Khởi Nghĩa Xô Viết Nghệ Tĩnh

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

Đoạn còn lại

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

129

Phạm Văn Dinh Trọn đường

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

130

Phạm Văn Nghị (P.Thắng Nhất) Đoạn vuông góc với đường Lê Quang Định Nguyễn Thiện Thuật

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

131

Phan Bội Châu Trọn đường

2

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

132

Phan Chu Trinh Thùy Vân Võ Thị Sáu

1

15,600

10,140

7,605

5,704

4,278

Ngã 3 Võ Thị Sáu Đinh Tiên Hoàng

2

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

133

Phan Đăng Lưu Trọn đường

2

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

134

Phan Đình Phùng Trọn đường

1

15,600

10,140

7,605

5,704

4,278

135

Phan Kế Bính Trọn đường

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

136

Phan Văn Trị Trọn đường

2

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

137

Phó Đức Chính Trọn đường

2

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

138

Phùng Khắc Khoan Trọn đường

2

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

139

Phước Thắng (P.12) Trọn đường

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

140

Quang Trung Trọn đường

1

15,600

10,140

7,605

5,704

4,278

141

Sương Nguyệt Ánh Trọn đường

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

142

Tản Đà (Hai Bà Trưng cũ) (P.Rạch Dừa) Trọn đường

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

143

Tăng Bạt Hổ Trọn đường

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

144

Thắng Nhì Trọn đường

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

145

Thi Sách Trọn đường

1

15,600

10,140

7,605

5,704

4,278

146

Thống Nhất Quang Trung Lê Lai

1

15,600

10,140

7,605

5,704

4,278

Lê Lai Trương Công Định

2

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

147

Thủ Khoa Huân Trọn đường

1

15,600

10,140

7,605

5,704

4,278

148

Thùy Vân (P.2, P.8, P. Thắng Tam) Trọn đường

1

1.33

20,800

13,520

10,140

7,605

5,704

149

Tiền Cảng (Hẻm Quân Cảng cũ) Trọn đường

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

150

Tô Hiến Thành Trọn đường

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

151

Tôn Đản (P.Rạch Dừa) Trọn đường

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

152

Tôn Thất Thuyết Trọn đường

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

153

Tôn Thất Tùng Trọn đường

2

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

154

Tống Duy Tân (P.9) Lương Thế Vinh

Nguyễn Trung Trực

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

155

Trần Anh Tông Trọn đường

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

156

Trần Bình Trọng Trọn đường

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

157

Trần Cao Vân Trọn đường

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

158

Trần Đồng Trọn đường

2

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

159

Trần Hưng Đạo Trọn đường

1

1.33

20,800

13,520

10,140

7,605

5,704

160

Trần Nguyên Đán Trọn đường

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

161

Trần Nguyên Hãn Trọn đường

2

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

162

Trần Phú (P.1, P.5) Quang Trung Nhà số 46 Trần Phú

1

15,600

10,140

7,605

5,704

4,278

Đoạn còn lại

2

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

163

Trần Quốc Toản Trọn đường

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

164

Trần Quý Cáp Trọn đường

2

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

165

Trần Xuân Độ Trọn đường

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

166

Triệu Việt Vương Trọn đường

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

167

Trịnh Hoài Đức (P.7) Trọn đường

2

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

168

Trương Công Định Ngã 3 Hạ Long Quang Trung Lê Lai

2

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

Lê Lai Ngã 5

1

15,600

10,140

7,605

5,704

4,278

Ngã 5 Nguyễn An Ninh

1

15,600

10,140

7,605

5,704

4,278

Đoạn còn lại

2

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

169

Trưng Nhị Trọn đường

1

1.33

20,800

13,520

10,140

7,605

5,704

170

Trưng Trắc Trọn đường

1

1.33

20,800

13,520

10,140

7,605

5,704

171

Trương Hán Siêu (P.10) Trọn đường

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

172

Trương Ngọc (P.Thắng Tam) Trọn đường

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

173

Trương Văn Bang (P.7) Trọn đường

1

15,600

10,140

7,605

5,704

4,278

174

Trương Vĩnh Ký Trọn đường

1

15,600

10,140

7,605

5,704

4,278

175

Tú Xương Trọn đường

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

176

Tuệ Tĩnh (P.10) Trọn đường

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

177

Tuyến đường nối vuông góc từ đường 30/4, có cùng độ rộng với hẻm 524 (P.Rạch Dừa) Nằm giữa hẻm 524 và đường Bình Giã Khu chợ Rạch Dừa

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

178

Văn Cao (P.2) Trọn đường

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

179

Vi Ba Lê Lợi Ngã 3 Vi Ba

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

Ngã 3 Vi Ba Hẻm 105 Lê Lợi

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

Đoạn còn lại

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

180

Võ Đình Thành (P.Thắng Tam) Trọn đường

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

181

Võ Nguyên Giáp Vòng xoay đường 3/2 và trục đường 51B Ẹo Ông Từ

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

Ẹo Ông Từ CS Trung Tín (cầu Cây Khế cũ)

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

CS Trung Tín (cầu Cây Khế cũ) Hoa Lư

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

Hoa Lư Cầu Cỏ May

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

182

Võ Thị Sáu Trọn đường

2

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

183

Võ Văn Tần Trọn đường

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

184

Xô Viết Nghệ Tĩnh Trọn đường

2

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

185

Yên Bái Trọn đường

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

186

Yên Đổ Trọn đường

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

187

Yersin Trọn đường

2

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

188

Các tuyến đường 51B thuộc địa bàn các P.10, P.11, P.12 Vòng xoay đường 3/2 thuộc P12 Bình Giã P10

3

0.75

5,733

3,727

2,795

2,096

1,572

189

Các tuyến đường tại khu nhà ở cao cấp Á Châu phường 2 Các tuyến đường có lòng đường trải nhựa rộng từ 5 – 7m

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

Đường trục chính có lòng đường trải nhựa rộng 8m nối từ đường Hoàng Hoa Thám tới Phan Chu Trinh

3

1.25

9,555

6,211

4,659

3,494

2,620

Tuyến đường vuông góc với tuyến trục chính nối từ đường Hoàng Hoa Thám tới Phan Chu Trinh có lòng đường trải nhựa lớn hơn 7,5m

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

190

Các tuyến đường thuộc khu nhà ở đồi 2 CTCP Phát triển nhà P10 Đường số 6,10, 11 theo qui hoạch

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

Đường số 3, 4,5 theo qui hoạch

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

191

Các tuyến đường thuộc khu nhà ở Phước Cơ P12 21 lô đất có diện tích 2.600m2

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

23 lô đất có diện tích 2.762,5m2

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

192

Các tuyến đường thuộc khu Tái định cư 4,1 ha phường 10 Các tuyến đường có lòng đường trải nhựa rộng từ 5-7m

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

Các tuyến đường có lòng đường trải nhựa lớn hơn 7m

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

193

Các tuyến đường thuộc khu vực dân cư phường 9 3 con đường vuông góc với đường Lương Thế Vinh (từ Lương Thế Vinh đến đường rải nhựa sát tường rào sân bay phường 9) là hẻm 17, 25, 59 Lương Thế Vinh

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

Con đường song song với đường Lương thế Vinh và sát với tường rào sân bay (Vuông góc với đường Nguyễn Lương Bằng và Nguyễn Văn Cừ)

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

194

Những tuyến đường khu tái định cư Trần Bình Trọng Đường trải nhựa rộng 7m

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

Đường trải nhựa rộng 5m

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

195

Những tuyến đường chưa có tên trong khu trung tâm thương mại P.7 Ngô Đức Kế Nguyễn Thái Học

2

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

Nguyễn Thái Học Trương Văn Bang

2

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

196

Những tuyến đường nội bộ thuộc các dự án khu tái định cư Bến Đình, dự án khu nhà ở Sao Mai, Tecapro, Decoimex, Đại An Đường trải nhựa rộng 7m

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

Đường trải nhựa rộng 5m

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

197

Các tuyến đường có lòng đường trải nhựa rộng 5 m trở lên thuộc khu tái định cư 199 lô phường 10

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

198

Những tuyến đường nội bộ thuộc khu biệt thự Phương Nam

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG NỐI VUÔNG GÓC ĐƯỜNG 30/4 KHU BẾN ĐÌNH

1

Đoạn nối từ đường 30/4 đến hết đường bờ kè Rạch Bến Đình Đoạn đã trải nhựa rộng 7 m nằm trong dự án nhà ở của Công ty Tecapro

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

Đoạn trải nựa nối từ đường 30/4 đến đường Trần Cao Vân (phía trước UBND phường 9)

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

2

Đường nối từ đường 30/4 đến hết đường bờ kè Rạch Bến Đình (đi qua phần đất của dự án nhà ở Đại An)

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

3

Đường nối từ đường 30/4 đến hết đường bờ kè Rạch Bến Đình (bên cạnh Công ty xây dựng và Phát triển Đô thị tỉnh)

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU 240 LÊ LỢI, PHƯỜNG 7, THÀNH PHỐ VŨNG TÀU

1

Trần Huy Liệu Trọn đường

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

2

Trần Khánh Dư Trọn đường

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

3

Trần Khắc Chung Trọn đường

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

4

Hẻm số 01, 04 Trần Khắc Chung

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

5

Hẻm số 03, 05 Trần Khắc Chung

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

6

Con đường hình chữ U (Phần kéo dài của đường Trần Khánh Dư có 2 nhánh nối vuông góc với đường Trần Huy Liệu)

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC TRUNG TÂM CHÍ LINH, PHƯỜNG 10, PHƯỜNG NGUYỄN AN NINH, THÀNH PHỐ VŨNG TÀU

1

Các tuyến đường thuộc khu E2, E4 Trung tâm Chí Linh theo bản đồ điều chỉnh qui hoạch phân lô số CHL/QH-03/C Những tuyến đường có lòng đường trải nhựa rộng 10,5m

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

Những tuyến đường có lòng đường trải nhựa rộng 5-7m

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

2

Các tuyến đường trong khu Trung tâm Chí Linh theo bản đồ điều chỉnh qui hoạch phân lô số CHL/QH-03/C

 – Nguyễn Hữu Cảnh đường 3/2 hết phần đường thi công hoàn chỉnh (khu A8)

3

1.25

9,555

6,211

4,659

3,494

2,620

 – Đoạn từ giữa khu A4 đến hết ranh đất dự án về hướng đường 30/4

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

 – Các đoạn đường nội bộ bao gồm các lô đất: A3, A4, A7, A8, A9, B11, B12, B13, B13A, B13B, C4, C5, D1, D2, D6, E1, E3, H1

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

 

B. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU VỰC NÔNG THÔN

Stt

TÊN ĐƯỜNG

Đoạn đường

Khu vực

Hệ số

Đơn giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số)

Từ

Đến

1

Bến Điệp

1

0.64

960

2

Cồn Bần

1

0.64

960

3

Đông Hồ Mang Cá

1

0.64

960

4

Đường thôn 2 Bến Đá

1

0.64

960

5

Đường thôn 4

1

0.64

960

6

Đường thôn 5

1

0.64

960

7

Đường thôn 6

1

0.64

960

8

Đường thôn 7

1

0.64

960

9

Hẻm số 3 thôn 5

1

0.64

960

10

Láng Cát – Long Sơn

1

0.8

1,200

11

Liên thôn 1- Rạch Lùa

1

0.64

960

12

Liên thôn 4-6

1

0.64

960

13

Liên thôn 5-8

1

0.64

960

14

Liên thôn Bến Điệp

1

0.64

960

15

Ông Hưng

1

0.64

960

16

Số 2 thôn 5

1

0.64

960

17

Số 2 thôn 6

1

0.64

960

18

Tây Hồ Mang Cá

1

0.64

960

19

Trục chính

1

0.8

1,200

20

Ba đường hẻm thuộc khu dân cư thôn 4

1

0.64

960

21

Khu vực Gò Găng

3

252

Ghi chú: Đơn giá đất ở thuộc khu vực nông thôn của những vị trí sau vị trí 1 bằng 0,8 lần đơn giá đất ở của vị trí trước liền kề, nhưng không được thấp hơn đơn giá đất ở thấp nhất quy định tại Điều 6 là 202.000 đồng/m2.

PHỤ LỤC 02:

DANH MỤC ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ BÀ RỊA
(Kèm theo Quyết định số 65/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)

A. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Stt

TÊN ĐƯỜNG

Đoạn đường

Loại đường

Hệ số

Đơn giá đất ở (sau khi đã có hệ số)

Từ

Đến

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 5

1

Bạch Đằng Nguyễn Huệ Vòng xoay Chi Lăng

2

5,544

3,300

2,310

1,650

1,155

Vòng xoay Chi Lăng Nguyễn Hữu Thọ

1

9,240

5,544

3,878

2,723

1,906

Nguyễn Hữu Thọ Lê Duẩn

2

5,544

3,300

2,310

1,650

1,155

Lê Duẩn Phạm Văn Đồng

2

0.8

4,435

2,640

1,848

1,320

924

Phạm Văn Đồng Phạm Hùng

2

0.8

4,435

2,640

1,848

1,320

924

2

Bình Giã – đường vào Trường Phan Bội Châu Nguyễn Hữu Cảnh Trương Tấn Bửu

3

0.75

2,475

1,485

1,052

743

520

3

Các đường xương (trải nhựa ) còn lại thuộc phường Long Toàn

4

0.8

1,584

990

660

500

500

4

Cách Mạng Tháng Tám Cầu Long Hương Tôn Đức Thắng

1

9,240

5,544

3,878

2,723

1,906

Tôn Đức Thắng Cầu Thủ Lựu

1

9,240

5,544

3,878

2,723

1,906

Cầu Long Hương Tô Nguyệt Đình

2

5,544

3,300

2,310

1,650

1,155

Cầu Thủ Lựu Giáp Long Điền

2

5,544

3,300

2,310

1,650

1,155

5

Châu Văn Biết (Đường phía Bắc trường Lê Thành Duy) Lê Duẩn Hết nhựa

3

0.7

2,310

1,386

982

693

500

6

Chi Lăng Nguyễn Thanh Đằng Đường phía Đông khu bờ kè sông Dinh GĐ2

2

5,544

3,300

2,310

1,650

1,155

7

Duy Tân (Nguyễn Khuyến) Nguyễn An Ninh Cầu Đình Long Hương

4

0.8

1,584

990

660

500

500

8

Dương Bạch Mai

1

9,240

5,544

3,878

2,723

1,906

9

Đặng Nguyên Cẩn

3

0.7

2,310

1,386

982

693

500

10

Điện Biên Phủ Cầu Điện Biên Phủ Nguyễn Thanh Đằng

2

5,544

3,300

2,310

1,650

1,155

Nguyễn Thanh Đằng Hết ranh phường Long Toàn

3

3,300

1,980

1,403

990

693

11

Đoàn Giỏi (A1 – TĐC Bắc 55) Nguyễn Thị Minh Khai Huỳnh Tấn Phát

3

0.7

2,310

1,386

982

693

500

12

Đỗ Nhuận (Đường phía Tây chợ Kim Dinh) Quốc lộ 51 Trịnh Đình Thảo

4

1,980

1,238

825

594

500

13

Đông Tây Giáo Xứ Dũng Lạc

3

0.8

2,640

1,584

1,122

792

554

14

Đường 27/4 Nhà Tròn Điện Biên Phủ

1

9,240

5,544

3,878

2,723

1,906

Điện Biên Phủ Phạm Ngọc Thạch

2

5,544

3,300

2,310

1,650

1,155

Phạm Ngọc Thạch Cầu Nhà máy nước

3

3,300

1,980

1,403

990

693

Nhà Tròn (CMT8) Nguyễn Huệ

2

5,544

3,300

2,310

1,650

1,155

15

Đường bên hông trung tâm huấn luyện chó đua Võ Thị Sáu Hết nhựa

4

0.7

1,386

867

578

500

500

16

Đường phía Bắc khu bờ kè sông Dinh giai đoạn 2 Đường 27/4 Lê Thành Duy

3

3,300

1,980

1,403

990

693

17

Đường phía Đông khu bờ kè sông Dinh giai đoạn 2 Đường phía Bắc khu bờ kè sông Dinh giai đoạn 2 Lê Thành Duy

3

3,300

1,980

1,403

990

693

18

Đường trong khu trung tâm thương mại phường Long Hương

3

0.75

2,475

1,485

1,052

743

520

19

Đường vào Nhà máy điện Bà Rịa Quốc lộ 51 Hết đường nhựa

4

1,980

1,238

825

594

500

20

Đường vào trụ sở khu phố 3 Nguyễn Minh Khanh Đường bên hông Trung tâm huấn luyện chó đua

4

0.7

1,386

867

578

500

500

21

H1 – Cách Mạng Tháng Tám (Đường vào Phòng công chứng số 2) Cách Mạng Tháng Tám Nguyễn Văn Linh

3

0.8

2,640

1,584

1,122

792

554

22

H1 – Hà Huy Tập (Đường phía Nam trường Nguyễn Du) Hà Huy Tập Hết nhựa

3

3,300

1,980

1,403

990

693

23

H2 – Cách Mạng Tháng Tám (hẻm đình Phước Lễ) Cách Mạng Tháng Tám Bạch Đằng

4

1,980

1,238

825

594

500

24

H2 – Lê Duẩn (Khu giáo chức) Lê Duẩn Bạch Đằng

3

0.7

2,310

1,386

982

693

500

25

H2 – Nguyễn Thị Định (Đường vào trường Biên phòng) Nguyễn Thị Định Trường Biên phòng

4

1,980

1,238

825

594

500

26

H3 – Hà Huy Tập (đường phía Bắc trường Nguyễn Du) Hà Huy Tập Hết nhựa

3

3,300

1,980

1,403

990

693

27

H4 – CMT8 (Khu giáo chức) Cách Mạng Tháng Tám H2 – Lê Duẩn

3

0.7

2,310

1,386

982

693

500

28

H4 – Lê Duẩn (Khu giáo chức) Lê Duẩn H6 – CMT8

3

0.7

2,310

1,386

982

693

500

29

H4 – Nguyễn Thị Định (Đường vào trường Biên phòng) Nguyễn Thị Định Hết nhựa

4

1,980

1,238

825

594

500

30

H6 – CMT8 (Khu giáo chức) Cách Mạng Tháng Tám Nguyễn Tất Thành

3

0.7

2,310

1,386

982

693

500

31

Hà Huy Tập (P.Phước Nguyên) Cách Mạng Tháng Tám Hết nhựa

4

1,980

1,238

825

594

500

32

Hà Huy Tập – P.Phước Trung (Đường vào Trường Mầm non Phước Trung ) Cách Mạng Tháng Tám Trường Chinh

3

3,300

1,980

1,403

990

693

33

Hai Bà Trưng Lê Thành Duy Nguyễn Thanh Đằng

2

5,544

3,300

2,310

1,650

1,155

34

Hoàng Diệu Cầu NM Nước Hùng Vương

3

3,300

1,980

1,403

990

693

35

Hoàng Hoa Thám Hùng Vương Võ Văn Kiệt

3

0.8

2,640

1,584

1,122

792

554

36

Hoàng Việt

4

1,980

1,238

825

594

500

37

Hồ Tri Tân Bên hông Trường C.III

3

3,300

1,980

1,403

990

693

38

Huệ Đăng

2

5,544

3,300

2,310

1,650

1,155

39

Hùng Vương Ngã 4 Xóm Cát Phạm Ngọc Thạch

2

5,544

3,300

2,310

1,650

1,155

Phạm Ngọc Thạch Ranh xã Hòa Long

3

3,300

1,980

1,403

990

693

40

Hương lộ 2 Ngã 5 Long Điền Hết địa phận phường Long Tâm

4

0.8

1,584

990

660

500

500

41

Huỳnh Khương Ninh Phan Văn Trị Giáp ranh huyện Tân Thành

4

1,980

1,238

825

594

500

42

Huỳnh Ngọc Hay

2

5,544

3,300

2,310

1,650

1,155

43

Huỳnh Tấn Phát Đường 27/4 Nguyễn Tất Thành

3

3,300

1,980

1,403

990

693

44

Huỳnh Tịnh Của

1

9,240

5,544

3,878

2,723

1,906

45

Kha Vạn Cân Võ Văn Kiệt Trần Phú

4

1,980

1,238

825

594

500

46

Lâm Quang Ky (Khu tái định cư Đông QL56) Hùng Vương Mộng Huê Lầu

3

0.7

2,310

1,386

982

693

500

47

Lê Bảo Tịnh (Khu TĐC Đông QL56) Lâm Quang Ky Nguyễn Mạnh Tường

3

0.6

1,980

1,188

842

594

500

48

Lê Duẩn

2

0.8

4,435

2,640

1,848

1,320

924

49

Lê Lai

2

5,544

3,300

2,310

1,650

1,155

50

Lê Lợi Chi Lăng Huỳnh Ngọc Hay

2

5,544

3,300

2,310

1,650

1,155

Huỳnh Ngọc Hay Điện Biên Phủ

3

3,300

1,980

1,403

990

693

51

Lê Quý Đôn Huỳnh Tịnh Của Dương Bạch Mai

1

9,240

5,544

3,878

2,723

1,906

Dương Bạch Mai Nguyễn Thanh Đằng

1

9,240

5,544

3,878

2,723

1,906

Nguyễn Thanh Đằng Chi Lăng

2

5,544

3,300

2,310

1,650

1,155

52

Lê Thành Duy Trương Vĩnh Ký Nguyễn Đình Chiểu

3

3,300

1,980

1,403

990

693

Nguyễn Thanh Đằng Nguyễn Hữu Thọ

2

5,544

3,300

2,310

1,650

1,155

53

Lê Thị Bạch Vân (Khu tái định cư Đông QL56) Lâm Quang Ky Nguyễn Mạnh Tường

3

0.6

1,980

1,188

842

594

500

54

Lê Văn Duyệt Nguyễn Văn Cừ Trần Chánh Chiếu

4

0.7

1,386

867

578

500

500

Nguyễn Văn Cừ Khu phố 5

4

0.7

1,386

867

578

500

500

55

Lương Thế Vinh

4

1,980

1,238

825

594

500

56

Lý Thường Kiệt Dương Bạch Mai Nguyễn Thanh Đằng

1

9,240

5,544

3,878

2,723

1,906

Nguyễn Thanh Đằng Chi Lăng

2

5,544

3,300

2,310

1,650

1,155

57

Lý Tự Trọng

2

5,544

3,300

2,310

1,650

1,155

58

Mộng Huê Lầu (Khu tái định cư Đông QL56) Lâm Quang Ky Nguyễn Mạnh Tường

3

0.6

1,980

1,188

842

594

500

59

Nam Quốc Cang Trần Hưng Đạo Trục đông tây giáo xứ Dũng Lạc

3

0.8

2,640

1,584

1,122

792

554

60

Ngô Đình Chất (A5 – tái định cư Bắc 55) Nguyễn Bính Huỳnh Tấn Phát

3

0.6

1,980

1,188

842

594

500

61

Ngô Đức Kế

3

0.7

2,310

1,386

982

693

500

62

Ngô Gia Tự Nguyễn Thanh Đằng Nguyễn Hữu Thọ

2

5,544

3,300

2,310

1,650

1,155

63

Ngô Gia Tự (đường vào Trường Lê Thành Duy) Nguyễn Hữu Thọ Lê Duẩn

2

5,544

3,300

2,310

1,650

1,155

64

Ngô Văn Tịnh (Cánh Đồng Mắt Mèo) Cách Mạng Tháng Tám Quốc lộ 51

3

0.75

2,475

1,485

1,052

743

520

65

Nguyên Hồng (Đường phía sau UBND phường Phước Trung) Lê Duẩn Hết nhựa

3

0.7

2,310

1,386

982

693

500

66

Nguyễn An Ninh Nguyễn Hữu Cảnh Trương Phúc Phan

3

0.75

2,475

1,485

1,052

743

520

67

Nguyễn Bính (Nguyễn Lương Bằng – tái định cư Bắc 55) Phi Yến Lê Duẩn

3

0.7

2,310

1,386

982

693

500

68

Nguyễn Bình Cách Mạng Tháng Tám Nguyễn Văn Linh

3

0.8

2,640

1,584

1,122

792

554

Nguyễn Văn Linh Huỳnh Tấn Phát

3

0.7

2,310

1,386

982

693

500

69

Nguyễn Chánh (Hoàng Văn Thái – TĐC Bắc 55) Tôn Đức Thắng Lê Duẩn

3

0.8

2,640

1,584

1,122

792

554

70

Nguyễn Cư Trinh

3

0.75

2,475

1,485

1,052

743

520

71

Nguyễn Du

2

5,544

3,300

2,310

1,650

1,155

72

Nguyễn Đình Chiểu Quốc lộ 51 Huỳnh Ngọc Hay

2

5,544

3,300

2,310

1,650

1,155

Huỳnh Ngọc Hay Đường 27/4

3

3,300

1,980

1,403

990

693

73

Nguyễn Huệ

2

5,544

3,300

2,310

1,650

1,155

74

Nguyễn Hữu Cảnh Quốc lộ 51 Suối Lồ Ồ

3

0.75

2,475

1,485

1,052

743

520

75

Nguyễn Hữu Thọ Quốc lộ 51 Cách Mạng Tháng Tám

1

9,240

5,544

3,878

2,723

1,906

Cách Mạng Tháng Tám Nguyễn Văn Linh

2

5,544

3,300

2,310

1,650

1,155

Nguyễn Văn Linh Hùng Vương

3

3,300

1,980

1,403

990

693

76

Nguyễn Khoa Đăng Nguyễn Văn Hưởng Nguyễn Phúc Chu

4

1,980

1,238

825

594

500

77

Nguyễn Mạnh Hùng Nguyễn Văn Cừ Khu phố 2

3

0.7

2,310

1,386

982

693

500

Nguyễn Văn Cừ Giáp đường mòn

4

0.7

1,386

867

578

500

500

78

Nguyễn Mạnh Tường (Khu tái định cư Đông QL56) Hùng Vương Mộng Huê Lầu

3

0.6

1,980

1,188

842

594

500

79

Nguyễn Minh Khanh (Đinh Tiên Hoàng) Võ Thị Sáu Hết đường nhựa

4

1,980

1,238

825

594

500

80

Nguyễn Tất Thành (quy hoạch số 2 cũ) Quốc lộ 51 Điện Biên Phủ

2

5,544

3,300

2,310

1,650

1,155

Điện Biên Phủ Hùng Vương

3

3,300

1,980

1,403

990

693

81

Nguyễn Thái Bình

3

0.7

2,310

1,386

982

693

500

82

Nguyễn Thành Châu

3

3,300

1,980

1,403

990

693

83

Nguyễn Thanh Đằng Quốc lộ 51 Ngã 4 Xóm Cát

1

9,240

5,544

3,878

2,723

1,906

84

Nguyễn Thị Định

3

0.7

2,310

1,386

982

693

500

85

Nguyễn Thị Minh Khai Tôn Đức Thắng Lê Duẩn

3

0.8

2,640

1,584

1,122

792

554

86

Nguyễn Trãi

2

5,544

3,300

2,310

1,650

1,155

87

Nguyễn Văn Cừ Quốc lộ 55 Chợ Long Toàn (cống)

2

5,544

3,300

2,310

1,650

1,155

Chợ Long Toàn Võ Thị Sáu

2

0.7

3,881

2,310

1,617

1,155

809

Võ Thị Sáu Hoàng Hoa Thám

4

1,980

1,238

825

594

500

88

Nguyễn Văn Hưởng Trần Hưng Đạo Chu Văn An

3

0.8

2,640

1,584

1,122

792

554

89

Nguyễn Văn Linh Nguyễn Thanh Đằng Nguyễn Tất Thành

2

0.8

4,435

2,640

1,848

1,320

924

Nguyễn Tất Thành Nguyễn Thị Định

2

0.7

3,881

2,310

1,617

1,155

809

90

Nguyễn Văn Trỗi

3

3,300

1,980

1,403

990

693

91

Phạm Hùng Trần Hưng Đạo Trường Chinh

3

3,300

1,980

1,403

990

693

92

Phạm Hữu Chí

2

5,544

3,300

2,310

1,650

1,155

93

Phạm Ngọc Thạch

3

3,300

1,980

1,403

990

693

94

Phạm Ngọc Thạch (Khu tái định cư Đông QL56) Hùng Vương Mộng Huê Lầu

3

0.8

2,640

1,584

1,122

792

554

95

Phạm Thiều

4

0.7

1,386

867

578

500

500

96

Phạm Văn Bạch

4

0.7

1,386

867

578

500

500

97

Phạm Văn Đồng Trường Chinh Cách Mạng Tháng Tám

3

3,300

1,980

1,403

990

693

98

Phan Châu Trinh (đường phía Bắc trung tâm hành chỉnh tỉnh) Nguyễn Tất Thành Phạm Văn Đồng

3

3,300

1,980

1,403

990

693

99

Phan Đăng Lưu Cầu Điện Biên Phủ Nguyễn Hữu Cảnh

3

3,300

1,980

1,403

990

693

100

Phân lô Long Kiên

H1 – Nguyễn Văn Hưởng Nguyễn Văn Hưởng Hết đường trải nhựa

4

0.7

1,386

867

578

500

500

H3 – Nguyễn Văn Hưởng Nguyễn Văn Hưởng Nhà thờ Long Kiên

4

0.7

1,386

867

578

500

500

Nhà thờ Long Kiên Hết đường trải nhựa

4

0.7

1,386

867

578

500

500

H1- Trần Hưng Đạo Trần Hưng Đạo Thái Văn Lung

4

0.7

1,386

867

578

500

500

H3- Trần Hưng Đạo Trần Hưng Đạo Nhà thờ Long Kiên

4

0.7

1,386

867

578

500

500

101

Phan Văn Trị (Đường vào KCN khí thấp áp) Quốc lộ 51 Hết nhựa

3

0.7

2,310

1,386

982

693

500

102

Phan Văn Trị (số 5 cũ) Quốc lộ 51 Trịnh Đình Thảo

4

1,980

1,238

825

594

500

Trịnh Đình Thảo Giáp ranh huyện Tân Thành

4

0.75

1,485

929

619

500

500

103

Phi Yến (A2 – tái định cư Bắc 55) Nguyễn Văn Linh Huỳnh Tấn Phát

3

0.6

1,980

1,188

842

594

500

104

Quốc lộ 51 Cầu Cỏ May Trạm thu phí

3

3,300

1,980

1,403

990

693

Trạm thu phí Nguyễn Hữu Thọ, Trần Xuân Độ

2

0.8

4,435

2,640

1,848

1,320

924

Nguyễn Hữu Thọ, Trần Xuân Độ Cầu Sông Dinh

2

5,544

3,300

2,310

1,650

1,155

Cầu Sông Dinh Nguyễn Hữu Cảnh

3

3,300

1,980

1,403

990

693

Tô Nguyệt Đình Nguyễn Hữu Cảnh

3

3,300

1,980

1,403

990

693

Ngã 3 Hỏa Táng Giáp Tân Thành

3

3,300

1,980

1,403

990

693

105

Rạch Gầm – Xoài Mút Quốc lộ 51 Trịnh Đình Thảo

4

0.8

1,584

990

660

500

500

106

Tạ Quang Bửu

3

0.7

2,310

1,386

982

693

500

107

Tạ Uyên (A4 – tái định cư Bắc 55) Nguyễn Bính Huỳnh Tấn Phát

3

0.6

1,980

1,188

842

594

500

108

Tô Hiệu (A3 – tái định cư Bắc 55) Nguyễn Bính Huỳnh Tấn Phát

3

0.6

1,980

1,188

842

594

500

109

Tô Nguyệt Đình Quốc lộ 51 Nguyễn An Ninh

3

0.75

2,475

1,485

1,052

743

520

110

Tôn Đức Thắng Cách Mạng Tháng Tám Trần Hưng Đạo

3

3,300

1,980

1,403

990

693

111

Tỉnh lộ 44 Vòng xoay Long Toàn Vũng Vằn

3

3,300

1,980

1,403

990

693

112

Trần Chánh Chiếu

4

0.7

1,386

867

578

500

500

113

Trần Huy Liệu Trần Hưng Đạo Võ Thị Sáu

3

0.8

2,640

1,584

1,122

792

554

114

Trần Hưng Đạo Ngã 4 Xóm Cát Nguyễn Tất Thành

3

3,300

1,980

1,403

990

693

Nguyễn Tất Thành Phạm Hùng

3

0.7

2,310

1,386

982

693

500

115

Trần Phú Hoàng Hoa Thám Hết địa phận phường Long Tâm

4

1,980

1,238

825

594

500

116

Trần Quang Diệu

3

0.7

2,310

1,386

982

693

500

117

Trần Xuân Độ (P.Phước Trung)

3

3,300

1,980

1,403

990

693

118

Trần Xuân Soạn (Cánh đồng Mắt Mèo) Cách Mạng Tháng Tám Quốc lộ 51

3

0.75

2,475

1,485

1,052

743

520

119

Trịnh Đình Thảo Rạch Gầm – Xoài Mút  Phan Văn Trị

3

0.8

2,640

1,584

1,122

792

554

120

Trịnh Đình Thảo (Đường bên hông núi Đức Mẹ) Nguyễn Hữu Cảnh Trương Tấn Bửu

4

0.8

1,584

990

660

500

500

121

Trương Công Quyền (Đường số 22 – Phía đông chợ Kim Dinh) Quốc lộ 51 Trịnh Đình Thảo

4

1,980

1,238

825

594

500

122

Trương Định Đường 27/4 Hùng Vương

3

3,300

1,980

1,403

990

693

123

Trương Hán Siêu Nguyễn Văn Cừ Ranh Bộ đội Biên phòng

3

0.7

2,310

1,386

982

693

500

Nguyễn Văn Cừ Phạm Thiều

3

0.5

1,650

990

702

500

500

Phạm Thiều Trần Chánh Chiếu

4

0.7

1,386

867

578

500

500

124

Trương Phúc Phan

3

0.75

2,475

1,485

1,052

743

520

125

Trương Tấn Bửu Quốc lộ 51 Trịnh Đình Thảo

4

0.8

1,584

990

660

500

500

126

Trương Vĩnh Ký

2

5,544

3,300

2,310

1,650

1,155

127

Trường Chinh (vành đai tỉnh) Nguyễn Hữu Thọ Phạm Văn Đồng

2

0.8

4,435

2,640

1,848

1,320

924

Phạm Văn Đồng Tỉnh lộ 44A

3

3,300

1,980

1,403

990

693

128

Tuệ Tĩnh

4

0.7

1,386

867

578

500

500

129

Ung Văn Khiêm

4

0.7

1,386

867

578

500

500

130

Võ Ngọc Chấn Cách Mạng Tháng Tám Nguyễn An Ninh

3

0.75

2,475

1,485

1,052

743

520

Nguyễn An Ninh Phan Đăng Lưu

4

1,980

1,238

825

594

500

131

Võ Thị Sáu Hùng Vương Trần Hưng Đạo

3

3,300

1,980

1,403

990

693

Trần Hưng Đạo Nguyễn Văn Cừ

3

0.7

2,310

1,386

982

693

500

Nguyễn Văn Cừ Ngã 5 Long Điền

4

1,980

1,238

825

594

500

132

Võ Văn Kiệt Võ Thị Sáu Ranh phường Long Tâm, xã Hòa Long

3

3,300

1,980

1,403

990

693

133

Võ Văn Tần

4

0.7

1,386

867

578

500

500

134

Vũ Trọng Phụng (Cánh Đồng Mắt Mèo) Hoàng Việt Ngô Văn Tịnh

3

0.75

2,475

1,485

1,052

743

520

NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG KHU GÒ CÁT

1

Cao Triều Phát

4

1,980

1,238

825

594

500

2

Chu Văn An Nguyễn Phúc Chu Lê Hữu Trác

4

1,980

1,238

825

594

500

3

Đường GD1 Khu tái định cư Gò Cát 6 Trọn đường (trải nhựa)

4

1,980

1,238

825

594

500

4

Đường GD2 Khu tái định cư Gò Cát 6 Trọn đường (trải nhựa)

4

1,980

1,238

825

594

500

5

Đường GD3 Khu tái định cư Gò Cát 6 Trọn đường (trải nhựa)

4

1,980

1,238

825

594

500

6

Hà Huy Giáp

4

1,980

1,238

825

594

500

7

Hàn Mặc Tử (Lê Văn Lương) Nguyễn Văn Hưởng Phan Bội Châu

4

1,980

1,238

825

594

500

8

Hoài Thanh Lê Chân Lê Long Vân

4

1,980

1,238

825

594

500

9

Hoàng Văn Thụ (GN2) Phan Bội Châu Võ Văn Kiệt

4

1,980

1,238

825

594

500

10

Hồ Đắc Di Lê Long Vân Hoàng Hoa Thám

4

1,980

1,238

825

594

500

11

Kha Vạn Cân Nguyễn Văn Hưởng Lê Hữu Trác

4

1,980

1,238

825

594

500

12

Kỳ Đồng Thích Thiện Chiếu Cao Triều Phát

4

1,980

1,238

825

594

500

13

Lê Chân (GN3) Nguyễn Văn Nguyễn Võ Văn Kiệt

4

1,980

1,238

825

594

500

14

Lê Hữu Trác Hoàng Hoa Thám Chu Văn An

4

1,980

1,238

825

594

500

15

Lê Long Vân

4

1,980

1,238

825

594

500

16

Lê Văn Hưu

4

1,980

1,238

825

594

500

17

Lưu Hữu Phước Nguyễn Phúc Chu Lê Hữu Trác

4

1,980

1,238

825

594

500

18

Nguyễn Huỳnh Đức Thích Thiện Chiếu Hoàng Hoa Thám

4

1,980

1,238

825

594

500

19

Nguyễn Hữu Huân Nguyễn Phúc Chu Lê Hữu Trác

4

1,980

1,238

825

594

500

20

Nguyễn Hữu Tiến

4

1,980

1,238

825

594

500

21

Nguyễn Phúc Chu Võ Thị Sáu Hoàng Hoa Thám

4

1,980

1,238

825

594

500

Nguyễn Hữu Huân Chu Văn An

4

1,980

1,238

825

594

500

22

Nguyễn Trọng Quân Hoàng Hoa Thám Chu Văn An

4

1,980

1,238

825

594

500

23

Nguyễn Văn Nguyễn

4

1,980

1,238

825

594

500

24

Phan Anh (GN2) Phan Bội Châu Nguyễn Văn Hưởng

4

1,980

1,238

825

594

500

25

Phan Bội Châu

4

1,980

1,238

825

594

500

26

Thích Thiện Chiếu Nguyễn Phúc Chu Nguyễn Văn Nguyễn

4

1,980

1,238

825

594

500

Nguyễn Hữu Tiến Hồ Đắc Di

4

1,980

1,238

825

594

500

27

Trịnh Hoài Đức Nguyễn Văn Hưởng Nguyễn Trọng Quân

4

1,980

1,238

825

594

500

NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG KHU TÁI ĐỊNH CƯ H20

1

Bùi Xuân Phái (Nguyễn Viết Xuân)

4

1,980

1,238

825

594

500

2

Huỳnh Khương An (B2) Đường 27/4 Phạm Ngọc Thạch

3

0.7

2,310

1,386

982

693

500

3

Lưu Chí Hiếu (B1) Đường 27/4 Trần Khánh Dư (A1)

3

0.7

2,310

1,386

982

693

500

4

Nguyễn Chánh Sắt (Tôn Thất Thuyết)

4

1,980

1,238

825

594

500

5

Phạm Phú Thứ (A2)

4

1,980

1,238

825

594

500

6

Phan Văn Hớn (B5) Tôn Thất Thuyết (A3) Huỳnh Khương An(B2)

4

1,980

1,238

825

594

500

7

Tản Đà (B4) Hùng Vương Huỳnh Khương An(B2)

3

0.7

2,310

1,386

982

693

500

8

Tăng Bạt Hổ (A4)

4

1,980

1,238

825

594

500

9

Trần Khánh Dư (A1) Nguyễn Văn Trỗi Huỳnh Khương An(B2)

4

1,980

1,238

825

594

500

NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG KHU DÂN CƯ TRIỀU PHÁT:

1

Đặng Thị Mai (Đặng Thai Mai) Thái Văn Lung Nguyễn Thần Hiến

4

1,980

1,238

825

594

500

2

Đoàn Thị Điểm (Ngô Quyền) Thái Văn Lung Nguyễn Thần Hiến

4

1,980

1,238

825

594

500

3

Lê Thị Riêng (Bùi Thị Xuân) Trần Huy Liệu Nguyễn Thị Thập

4

1,980

1,238

825

594

500

4

Lý Ban (QHTP1) Đặng Thị Mai Trần Huy Liệu

4

1,980

1,238

825

594

500

5

Nguyễn Khánh Toàn Nguyễn Tất Thành Nguyễn Thị Thập

3

0.65

2,145

1,287

912

644

500

6

Nguyễn Thần Hiến (Nguyễn Văn Thoại) Nguyễn Tất Thành Trần Huy Liệu

3

0.65

2,145

1,287

912

644

500

7

Nguyễn Siêu (QHTP2) Trần Huy Liệu Hết tuyến

4

1,980

1,238

825

594

500

8

Thái Văn Lung Nguyễn Tất Thành Hết vỉa hè

3

0.7

2,310

1,386

982

693

500

Không vỉa hè

Nguyễn Văn Hưởng

4

1,980

1,238

825

594

500

NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG KHU DÂN CƯ LONG TOÀN 2

1

Đặng Thái Thân (B7) Nguyễn Thái Học Kha Vạn Cân

4

0.8

1,584

990

660

500

500

2

Hồ Thành Biên (Ông Ích Khiêm) Hoàng Hoa Thám Nguyễn Lân

4

0.8

1,584

990

660

500

500

3

Huỳnh Mẫn Đạt (A2) Trần Phú Lý Chí Thắng

4

0.8

1,584

990

660

500

500

4

Lê Anh Xuân (Nguyễn Trung Trực) Xuân Diệu Nguyễn Lân

4

0.8

1,584

990

660

500

500

5

Lý Chí Thắng (Phạm Phú Thứ) Hoàng Hoa Thám Phùng Hưng

4

0.8

1,584

990

660

500

500

6

Mai Hắc Đế (A3) Võ Văn Kiệt Thiếu Sơn

4

0.8

1,584

990

660

500

500

7

Nam Cao (B6) Hoàng Hoa Thám Huỳnh Mẫn Đạt

4

0.8

1,584

990

660

500

500

8

Nguyễn Biểu (B5) Hoàng Hoa Thám Kha Vạn Cân

4

0.8

1,584

990

660

500

500

9

Nguyễn Chích (B1) Hoàng Hoa Thám Nguyễn Trực

4

0.8

1,584

990

660

500

500

10

Nguyễn Hiền (A1) Trần Phú Nam Cao

4

0.8

1,584

990

660

500

500

11

Nguyễn Lân (Võ Trường Toản) Hồ Thành Biên Trần Phú

4

0.8

1,584

990

660

500

500

12

Nguyễn Quyền (A6) Nguyễn Thái Học Đặng Thái Thân

4

0.8

1,584

990

660

500

500

13

Nguyễn Thái Học Hoàng Hoa Thám Nguyễn Lân

4

1,980

1,238

825

594

500

14

Nguyễn Trực(B3) Xuân Diệu Kha Vạn Cân

4

0.8

1,584

990

660

500

500

15

Nguyễn Xí (B4) Hoàng Hoa Thám Huỳnh Mẫn Đạt

4

0.8

1,584

990

660

500

500

16

Nhất Chi Mai (A4) Hồ Thành Biên Trần Phú

4

0.8

1,584

990

660

500

500

17

Phùng Hưng (A5) Nguyễn Thái Học Đặng Thái Thân

4

0.8

1,584

990

660

500

500

18

Thiếu Sơn (B2) Xuân Diệu Kha Vạn Cân

4

0.8

1,584

990

660

500

500

19

Xuân Diệu (Lý Nam Đế) Võ Văn Kiệt Lý Chí Thắng

4

1,980

1,238

825

594

500

NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG KHU TÁI ĐỊNH CƯ CÔNG VIÊN 30-4

1

Các tuyến đường trong khu TĐC 30-4

4

0.8

1,584

990

660

500

500

2

Đường D7 (tái định cư 30-4) Lý Thái Tổ Lê Văn Duyệt

4

1,980

1,238

825

594

500

3

Đường N5 (Lý Thái Tổ) (tái định cư 30-4) Phạm Hùng Đường D7

4

1,980

1,238

825

594

500

4

Đường TDC1 (tái định cư 30-4) Phạm Hùng Đường D7

4

1,980

1,238

825

594

500

5

Đường TDC3 (tái định cư 30-4) Lê Văn Duyệt Đường TDC6

4

0.8

1,584

990

660

500

500

6

Đường TDC4 (tái định cư 30-4) Đường TDC3 Đường TDC5

4

0.8

1,584

990

660

500

500

7

Đường TDC5 (tái định cư 30-4) Lê Văn Duyệt Đường TDC6

4

0.8

1,584

990

660

500

500

8

Đường TDC6 (tái định cư 30-4) Phạm Hùng Đường D7

4

0.8

1,584

990

660

500

500

9

Đường TDC7 (tái định cư 30-4) Đường TDC3 Đường TDC5

4

0.8

1,584

990

660

500

500

10

Lê Văn Duyệt (tái định cư 30-4) Phạm Hùng Đường D7

4

1,980

1,238

825

594

500

 

B. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU VỰC NÔNG THÔN

Stt

TÊN ĐƯỜNG

Đoạn đường

Khu vực

Hệ số

Đơn giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số)

Từ

Đến

1

Đường 20A Quốc lộ 56 Giáp ranh khu dân cư Lan Anh

1

0.51

960

2

Hùng Vương (xã Hòa Long) Ranh P.Phước Hưng, Long Tâm Ngã 4 Hòa Long

1

1.6

3,000

3

Hương lộ 2 Ngã 5 Long Điền Tiếp giáp đoạn có vỉa hè

1

0.8

1,500

Đoạn có vỉa hè Đường 22

1

1,875

Đường 22 Hết đoạn không có vỉa hè

1

0.8

1,500

4

Hương lộ 3 Đoạn có vỉa hè

1

1,875

Đoạn không có vỉa hè (thuộc xã Hòa Long)

1

0.64

1,200

5

Hương lộ 8 Tỉnh lộ 52 Đường số 1

1

0.8

1,500

Đường số 1 Ngã 5 Long Điền

1

0.64

1,200

6

Nguyễn Hữu Cảnh (thuộc xã Tân Hưng ) Suối Lồ Ồ Đường Phước Tân

1

1,875

7

Phước Tân – Châu Pha (từ Cầu Nhà máy nước đến giáp Châu Pha) Cầu Máy nước Mốc địa giới xã Tân Hưng -Châu Pha 02 X.I

1

1.2

2,250

Mốc địa giới xã Tân Hưng -Châu Pha 02 X.I Giáp Châu Pha

1

0.8

1,500

8

Quốc lộ 56  Ngã 4 Hòa Long Đường số 3

1

1,875

Đường số 3 Đường số 13

1

0.8

1,500

Đường số 13 Giáp Châu Đức

1

0.64

1,200

9

Tỉnh lộ 52 Ngã 4 Hòa Long Đường số 45

1

1,875

Đường số 45 Ranh xã Hòa Long, Long Phước

1

0.8

1,500

Ranh xã Hòa Long, Long Phước Đường vào địa đạo Long Phước

1

1,875

Đường vào địa đạo Long Phước Hết địa phận xã Long Phước

1

0.7

1,312

10

Trần Phú Ngã 4 Hòa Long Hết địa phận xã Hòa Long

1

1,875

11

Văn Tiến Dũng (Đường Trục Chính Tân Hưng) Phước Tân – Châu Pha Hết đường nhựa

1

1.2

2,250

12

Võ Văn Kiệt Ranh phường Long Tâm, xã Hòa Long Hương Lộ 2

1

1.6

3,000

13

Các tuyến đường giao thông nông thôn đã được trải nhựa, có chiều rộng từ 4m trở lên

2

768

14

Các tuyến đường còn lại chưa được xác định ở khu vực 1, khu vực 2 nêu trên

3

315

Ghi chú: Đơn giá đất ở thuộc khu vực nông thôn của những vị trí sau vị trí 1 bằng 0,8 lần đơn giá đất ở của vị trí trước liền kề, nhưng không được thấp hơn đơn giá đất ở thấp nhất quy định tại Điều 6 là 252.000 đồng/m2.

PHỤ LỤC 03:

DANH MỤC ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TÂN THÀNH
(Kèm theo Quyết định số 65/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)

A. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Stt

TÊN ĐƯỜNG

Đoạn đường

Loại đường

Hệ số

Đơn giá đất ở

(sau khi đã có hệ số)

Từ

Đến

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

1

Bạch Mai (quy hoạch đường I khu dân cư Ngọc Hà) Ngô Quyền Phan Bội Châu

3

1,760

1,100

770

550

2

Độc Lập (Quốc lộ 51 cũ)

1

4,928

2,970

2,090

1,430

3

Đường quy hoạch 8A khu dân cư Ngọc Hà Quốc lộ 51 (Đường Độc Lập) Phạm Hữu Chí

3

1,760

1,100

770

550

4

Đường 12 nối 13 Lê Lợi Nguyễn Chí Thanh

3

1,760

1,100

770

550

5

Đường số 29 đô thị mới Phú Mỹ (TT. Phú Mỹ) Quốc lộ 51 Hết tuyến đường nhựa của khu tái định cư 25 ha

2

0.8

2,320

1,400

986

704

6

Hoàng Diệu (quy hoạch số 3) Quốc lộ 51 Hết tuyến đường nhựa về phía Tây

3

1,760

1,100

770

550

7

Hoàng Hoa Thám (quy hoạch đường số 5 khu dân cư Ngọc Hà) Quốc lộ 51 Hết tuyến đường nhựa về phía Tây

3

1,760

1,100

770

550

8

Hoàng Việt (quy hoạch số 7 cũ) Quốc lộ 51 Hết tuyến đường nhựa về phía Tây

3

1,760

1,100

770

550

9

Hùng Vương (quy hoạch đường P) Trường Chinh Đường vành đai khu Đô thị mới Phú Mỹ 22 ha

3

1,760

1,100

770

550

10

Huỳnh Thúc Kháng (quy hoạch đường số 25) Quốc lộ 51 Đường vành đai khu tái định cư 25 ha

3

1,760

1,100

770

550

11

Huỳnh Tịnh Của (quy hoạch G cũ) Ngô Quyền Phan Bội Châu

3

1,760

1,100

770

550

12

Lê Duẩn (quy hoạch số 26)

Quốc lộ 51 Ranh Khu TĐC 25ha

3

1,760

1,100

770

550

Quốc lộ 51 Hết tuyến đường nhựa về phía Tây

3

1,760

1,100

770

550

13

Lê Lợi (quy hoạch số 12) Quốc lộ 51 Hết tuyến đường nhựa về phía Tây

3

1,760

1,100

770

550

Quốc lộ 51 Hết tuyến đường nhựa về phía Đông

3

1,760

1,100

770

550

14

Lê Quý Đôn (quy hoạch số 2) Bạch Mai Hết tuyến đường nhựa về phía Tây

3

1,760

1,100

770

550

15

Ngô Quyền (quy hoạch số 1) Bạch Mai Hết tuyến đường nhựa về phía Tây

3

1,760

1,100

770

550

16

Nguyễn Chí Thanh (quy hoạch số 13) Quốc lộ 51 Hết tuyến đường nhựa về phía Tây

3

1,760

1,100

770

550

17

Nguyễn Cư Trinh (quy hoạch số 4 cũ) Quốc lộ 51 Hết tuyến đường nhựa về phía Tây

3

1,760

1,100

770

550

18

Nguyễn Du Nguyễn Tất Thành Nguyễn Chí Thanh

3

1,760

1,100

770

550

19

Nguyễn Huệ (ChinFon cũ) Quốc lộ 51 Ranh khu công nghiệp Phú Mỹ 1

2

2,970

1,760

1,232

880

20

Nguyễn Lương Bằng (qui hoạch số 10) Quốc lộ 51 Hết tuyến đường nhựa về phía Tây

3

1,760

1,100

770

550

21

Nguyễn Trãi (quy hoạch số 11) Quốc lộ 51 Hết tuyến đường nhựa về phía Tây

3

1,760

1,100

770

550

Quốc lộ 51 Hết tuyến đường nhựa về phía Đông

3

1,760

1,100

770

550

22

Nguyễn Tất Thành Quốc lộ 51 Hết tuyến đường nhựa

3

1,760

1,100

770

550

23

Nguyễn Văn Linh (đường chính vào cảng Bà Rịa Serece cũ) Quốc lộ 51 Ngã 3 Nhà máy thép Vinakyoei

2

2,970

1,760

1,232

880

24

Phạm Hữu Chí (quy hoạch F) Ngô Quyền Phan Bội Châu

3

1,760

1,100

770

550

25

Phạm Ngọc Thạch (quy hoạch H)

3

1,760

1,100

770

550

26

Phạm Văn Đồng (quy hoạch số 27 cũ) Quốc lộ 51 Ranh khu tái định cư 25ha

3

1,760

1,100

770

550

27

Phan Bội Châu (quy hoạch số 8) Quốc lộ 51 Hết tuyến đường nhựa về phía Tây

3

1,760

1,100

770

550

28

Phan Châu Trinh (vào Nhà máy nhiệt điện cũ) Quốc lộ 51 Hết tuyến

2

2,970

1,760

1,232

880

29

Tôn Đức Thắng (quy hoạch số 15) Quốc lộ 51 Hết tuyến đường nhựa về phía Đông

2

2,970

1,760

1,232

880

30

Tôn Thất Tùng (Vạn Hạnh cũ) Quốc lộ 51 Hết tuyến

3

1,760

1,100

770

550

31

Trần Hưng Đạo Quốc lộ 51 (vào khu công nghiệp Phú Mỹ I) Ranh KCN Phú Mỹ 1

2

2,970

1,760

1,232

880

Quốc lộ 51 Hết tuyến đường nhựa về phía Đông

2

2,970

1,760

1,232

880

32

Trường Chinh (đường 81) Quốc lộ 51 Ranh giới xã Tóc Tiên

3

1,760

1,100

770

550

33

Những tuyến đường nội bộ và đường viền khác thuộc khu trung tâm thương mại Phú Mỹ

2

2,970

1,760

1,232

880

34

Những tuyến đường giao thông trong đô thị chưa được xác định ở trên, được trải nhựa, có chiều rộng lòng đường từ 4m trở lên và không phải là vị trí 2 của đường loại 3 và hẻm chính, hẻm phụ hay hẻm của hẻm của các đường phố loại 1,2

4

0.7

770

462

323

300

35

Những tuyến đường giao thông trong đô thị chưa được xác định ở trên, được trải nhựa có chiều rộng từ 4m trở lên, có điểm đầu tiếp giáp Quốc lộ 51 (Đường Độc Lập)

3

1,760

1,100

770

550

36

Những tuyến đường nội bộ và đường viền khác thuộc khu tái định cư 25ha thị trấn Phú Mỹ, 44ha thị trấn Phú Mỹ, 15 ha thị trấn Phú Mỹ và khu dân cư đợt đầu Đô thị mới Phú Mỹ (22ha)

4

1,100

660

462

323

37

Đường phía Bắc khu tái định cư 44ha

4

1,100

660

462

323

38

Đường phía Đông khu tái định cư 44ha

4

1,100

660

462

323

 

B. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU VỰC NÔNG THÔN

Stt

TÊN ĐƯỜNG

Đoạn đường

Khu vực

Hệ số

Đơn giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số)

Từ

Đến

1

Đường 8A Xã Mỹ Xuân Quốc lộ 51 Đường A

1

0.8

1,200

2

Đường 965 (Đường vào cảng Cái Mép) Trọn tuyến

1

0.8

1,200

3

Đường A Xã Mỹ Xuân Đường 8A Hết đoạn bê tông nhựa về phía Bắc

1

0.8

1,200

4

Đường Hắc Dịch – Bàu Phượng – Châu Pha Mỹ Xuân – Ngãi Giao Đường Phước Tân – Châu Pha

1

0.512

768

5

Đường Hội Bài – Tóc Tiên – Châu Pha Đoạn sau mét thứ 100 tính từ Quốc lộ 51 trở vào Km số 3

1

0.64

960

Đoạn còn lại (từ Km số 3 đến giáp ranh huyện Châu Đức)

1

0.512

768

6

Đường Hắc Dịch – Tóc Tiên – Châu Pha Vòng xoay Hắc Dịch Về phía Bắc dài 597m (Đoạn đã thi công mới có dải cây xanh phân cách)

1

0.8

1,200

Vòng xoay Hắc Dịch Về phía Nam dài 775m (Đoạn đã thi công mới có dải cây xanh phân cách)

1

0.8

1,200

Đoạn còn lại

1

0.64

960

7

Đường Láng Cát – Long Sơn Quốc lộ 51 Giáp ranh xã Long Sơn

1

0.8

1,200

8

Đường Mỹ Xuân – Ngãi Giao (huyện Tân Thành) Quốc lộ 51 Ranh giới huyện Châu Đức

1

0.8

1,200

9

Đường Mỹ Xuân – Tóc Tiên (Phước Hội – Tóc Tiên) Quốc lộ 51 Đường Hắc Dịch -Tóc Tiên – Châu Pha

2

614

10

Đường Phước Tân – Châu Pha Đoạn giáp ranh thành phố Bà Rịa 300m trở về huyện Tân Thành

1

1,500

 Đoạn còn lại

1

0.8

1,200

11

Đường E trung tâm xã Hắc Dịch Đường Hắc Dịch – Tóc Tiên nối dài Hết tuyến

1

0.512

768

12

Đường F trung tâm xã Hắc Dịch Vòng xoay Hắc Dịch Hết tuyến

1

0.512

768

13

Đường I trung tâm xã Hắc Dịch Vòng xoay trung tâm văn hóa Hắc Dịch Hết tuyến

1

0.512

768

14

Đường số 3 trung tâm xã Hắc Dịch Vòng xoay trung tâm văn hóa Hắc Dịch Hết tuyến đường về phía Bắc

1

0.512

768

Vòng xoay trung tâm văn hóa Hắc Dịch Hết tuyến đường về phía Nam (đoạn đã thi công mới)

1

0.512

768

15

Đường số 7 trung tâm xã Hắc Dịch Đường Mỹ Xuân – Ngãi Giao Hết tuyến

1

0.512

768

16

Đường số 8 trung tâm xã Hắc Dịch Đường Mỹ Xuân – Ngãi Giao Hết tuyến

1

0.512

768

17

Đường số 9 trung tâm xã Hắc Dịch Đường Mỹ Xuân – Ngãi Giao Hết tuyến

1

0.512

768

18

Đường số 10 trung tâm xã Hắc Dịch Đường F trung tâm xã Hắc Dịch Hết tuyến

1

0.512

768

19

Đường số 29 đô thị mới Phú Mỹ (xã Tân Phước) Quốc lộ 51 Hết tuyến đường nhựa của khu tái định cư 25 ha

1

1.5

2,250

20

Đường Sông Xoài – Cù Bị Đường Mỹ Xuân-Ngãi Giao Ranh giới huyện Châu Đức

2

614

21

Đường tập đoàn 7 Phước Bình Quốc lộ 51 Đường Hắc Dịch – Tóc Tiên – Châu Pha

1

0.512

768

22

Đường Tóc Tiên – Phú Mỹ (Thuộc xã Tóc Tiên) Đường Hắc Dịch -Tóc Tiên – Châu Pha Ranh giới thị trấn Phú Mỹ

1

0.64

960

23

Đường vành đai khu công nghiệp Mỹ Xuân B1 Đường Mỹ Xuân – Ngãi Giao Đường vào khu công nghiệp Mỹ Xuân B1

1

0.512

768

24

Đường vào khu công nghiệp B1-Tiến Hùng Đường vào KCN Mỹ Xuân B1 Đường vào khu nhà máy sản xuất Chăn len và bao bì đựng chăn len (Boomin Vina)

1

0.512

768

25

Đường vào khu công nghiệp Mỹ Xuân B1 Quốc lộ 51 Ranh KCN Mỹ Xuân B1

1

0.64

960

26

Đường vào khu nhà máy sản xuất Chăn len và bao bì đựng chăn len (Boomin Vina) Đường vào khu công nghiệp B1 Tiến Hùng Hết tuyến

1

0.512

768

27

Nguyễn Huệ (ChinFon cũ) Quốc lộ 51 Ranh KCN Phú Mỹ 1

1

1.8

2,700

28

Quốc lộ 51: xã Mỹ Xuân, Tân Phước, Phước Hòa, Tân Hòa, Tân Hải Ranh TT.Phú Mỹ 200m kể từ ranh TT.Phú Mỹ

1

2

3,000

200m kể từ ranh TT.Phú Mỹ 400m kể từ ranh TT.Phú Mỹ

1

1.5

2,250

Ranh thành phố Bà Rịa 200m kể từ ranh thành phố Bà Rịa

1

1.5

2,250

200m kể từ ranh thành phố Bà Rịa 300m kể từ ranh thành phố Bà Rịa

1

1.2

1,800

 Các đoạn còn lại

1

1,500

29

Các tuyến đường giao thông còn lại chưa được xác định ở các vị trí, khu vực trên đã được trải nhựa, có chiều rộng từ 3 m đến dưới 4 m

2

0.8

492

30

Các tuyến đường giao thông còn lại chưa được xác định ở trên, đường được trải nhựa, có chiều rộng từ 4 m trở lên

2

614

31

Các tuyến đường giao thông do nhà nước quản lý chưa được xác định ở trên, có điểm đầu tiếp giáp Quốc lộ 51 có chiều rộng từ 6m đến dưới 8m

2

0.64

394

32

Các tuyến đường giao thông do nhà nước quản lý chưa được xác định ở trên, có điểm đầu tiếp giáp Quốc lộ 51 có chiều rộng từ 8m trở lên

2

0.8

492

33

Các tuyến đường giao thông do nhà nước quản lý chưa được xác định ở trên, có chiều rộng từ 6m đến dưới 8m

2

0.512

315

34

Các tuyến đường giao thông do nhà nước quản lý chưa được xác định ở trên, có chiều rộng từ 8m trở lên

2

0.64

394

35

Các tuyến đường giao thông do nhà nước quản lý chưa được xác định ở trên, đường được đổ bê tông, có chiều rộng dưới 4m

2

0.64

394

36

Các tuyến đường giao thông do nhà nước quản lý chưa được xác định ở trên, đường được đổ bê tông, có chiều rộng từ 4 m trở lên

2

0.8

492

37

Các tuyến đường giao thông còn lại do Ủy ban nhân dân huyện, xã quản lý (50m đầu)

3

252

38

Đối với đất giáp ranh giữa thị trấn Phú Mỹ và các xã khác giá đất được tính: Đoạn 200m kể từ ranh thị trấn Phú Mỹ nhân hệ số 2; đoạn từ 200-400m kể từ ranh thị trấn Phú Mỹ nhân hệ số 1,5. Nhưng giá đất sau khi nhân hệ số không vượt quá giá đất tại vị trí giáp ranh gần nhất.

Ghi chú: Đơn giá đất ở thuộc khu vực nông thôn của những vị trí sau vị trí 1 bằng 0,8 lần đơn giá đất ở của vị trí trước liền kề, nhưng không được thấp hơn đơn giá đất ở thấp nhất quy định tại Điều 6 là 202.000 đồng/m2.

PHỤ LỤC 04:

DANH MỤC ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CHÂU ĐỨC
(Kèm theo Quyết định số 65/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)

A. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Stt

TÊN ĐƯỜNG

Đoạn đường

Loại đường

Hệ số

Đơn giá đất ở

Từ

Đến

(sau khi đã có hệ số)

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

1

Âu Cơ (đường số 1 cũ) Nguyễn Văn Trỗi Hùng Vương

3

1,200

750

525

375

2

Bình Giã (đường số 3 cũ) Trần Hưng Đạo Hùng Vương

2

2,025

1,200

840

600

3

Điện Biên Phủ (đường số 2 cũ) Âu Cơ Đường quy hoạch số 25

2

2,025

1,200

840

600

4

Đinh Tiên Hoàng Phùng Hưng Hoàng Hoa Thám

3

1,200

750

525

375

5

Đường 9B Ngô Quyền Lê Lai

3

1,200

750

525

375

6

Đường Huyện Đỏ (thuộc địa phận thị trấn Ngãi Giao) Quốc lộ 56 Lô cao su Nông trường Bình Ba

4

1.3

975

525

375

263

 (hệ số chỉ áp dụng đối với vị trí 1, các vị trí còn lại áp dụng hệ số = 1)

7

Đường giáp ranh xã Bình Ba (thuộc địa phận thị trấn Ngãi Giao) Quốc lộ 56 Lô cao su Nông trường Bình Ba

4

1.3

975

525

375

263

(hệ số chỉ áp dụng đối với vị trí 1,các vị trí còn lại áp dụng hệ số = 1)

8

Hoàng Hoa Thám (đường số 9 cũ) Ngô Quyền Lê Lợi

1

3,360

2,025

1,425

975

Lạc Long Quân Ngô Quyền

2

2,025

1,200

840

600

Lê Lợi Hùng Vương

2

2,025

1,200

840

600

9

Hùng Vương (Quốc lộ 56 cũ) Âu Cơ Đường Trần Phú

1

3,360

2,025

1,425

975

Đường Trần Phú Đường quy hoạch số 11

1

1.2

4,032

2,025

1,425

975

(hệ số 1,2 chỉ áp dụng đối với 50m đầu của thửa đất có mặt tiền tiếp giáp đường Hùng Vương, các vị trí còn lại hệ số = 1)
Đường quy hoạch số 11 Giáp ranh xã Bình Ba

2

2,025

1,200

840

600

Âu Cơ Giáp ranh xã Bàu Chinh

2

2,025

1,200

840

600

10

Lạc Long Quân Đường quy hoạch số 11 Đến cuối đường

3

1,200

750

525

375

11

Lê Hồng Phong (đường số 8 cũ) Đường Lê Lai Đường Trần Hưng Đạo

1

3,360

2,025

1,425

975

Đường Trần Hưng Đạo Đường quy hoạch số 25

1

1.2

4,032

2,025

1,425

975

(hệ số 1,2 chỉ áp dụng đối với 50m đầu của thửa đất có mặt tiền tiếp giáp đường Lê Hồng Phong, các vị trí còn lại hệ số = 1)
Đường quy hoạch số 25 Cầu Bình Giã

1

3,360

2,025

1,425

975

Đường Lê Lai Giáp ranh xã Láng Lớn và thị trấn Ngãi Giao

3

1,200

750

525

375

12

Lê Lai (đường số 13 cũ) Đường quy hoạch số 11 Lê Hồng Phong

2

2,025

1,200

840

600

13

Lê Lợi (đường số 16 cũ) Lê Hồng Phong Lý Thường Kiệt

1

3,360

2,025

1,425

975

Âu Cơ Lê Hồng Phong

2

2,025

1,200

840

600

14

Lý Thường Kiệt (đường số 10 cũ) Ngô Quyền Lê Lợi

1

3,360

2,025

1,425

975

Lạc Long Quân Ngô Quyền

2

2,025

1,200

840

600

Lê Lợi Hùng Vương

2

2,025

1,200

840

600

15

Ngô Quyền (đường số 14 cũ) Lê Hồng Phong Lý Thường Kiệt

1

3,360

2,025

1,425

975

16

Nguyễn Du (đường số 9A cũ) Lê Lợi Đến cuối đường

3

1,200

750

525

375

17

Nguyễn Chí Thanh (đường số 4 cũ) Hùng Vương Âu Cơ

2

2,025

1,200

840

600

Hùng Vương Đường quy hoạch số 25

2

2,025

1,200

840

600

18

Nguyễn Văn Trỗi (đường số 6 cũ) Âu Cơ Hùng Vương

2

2,025

1,200

840

600

19

Những trục đường đối diện với khu chợ và trong Khu Trung tâm thương mại

1

3,360

2,025

1,425

975

20

Phùng Hưng (đường số 14A cũ) Lê Lai Đến cuối đường

3

1,200

750

525

375

21

Trần Hưng Đạo (đường số 17 cũ) Âu Cơ Đường quy hoạch số 11

2

2,025

1,200

840

600

22

Trần Phú (đường số 5 cũ) Âu Cơ Đường quy hoạch số 25

2

2,025

1,200

840

600

23

Trần Quốc Toản Lê Lai Ngô Quyền

3

1,200

750

525

375

 

B. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU VỰC NÔNG THÔN

Stt

TÊN ĐƯỜNG

Đoạn đường

Khu vực

Hệ số

Đơn giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số)

Từ

Đến

1

Đường số 19, xã Nghĩa Thành Sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56 trở vào

2

0.8

492

2

Đường 21, xã Nghĩa Thành Sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56 trở vào

2

0.8

492

3

Đường số 31, xã Nghĩa Thành Sau mét thứ 150 tính từ đường liên xã Suối Nghệ – Nghĩa Thành trở vào

2

0.8

492

4

Đường 765 Sau mét thứ 250 (mỗi bên) tính từ đường Mỹ Xuân – Ngãi Giao – Hòa Bình trở vào

2

0.8

492

5

Đường Bình Ba – Đá Bạc – Xuân Sơn Sau mét thứ 200 tính từ đường Mỹ Xuân – Ngãi Giao – Hòa Bình trở vào Cuối lô cao su Nông trường cao su Bình Ba thuộc xã Xuân Sơn

2

614

Cuối rừng Sao Ngã ba đường Xuân Sơn – Đá Bạc

2

614

Ngã ba đường Xuân Sơn – Đá Bạc Cầu Đá Bạc

2

614

Cầu đá Bạc và các đoạn còn lại Sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56

2

0.8

492

6

Đường Bình Giã – Đá Bạc – Long Tân Sau mét thứ 250 tính từ đường Mỹ Xuân – Ngãi Giao – Hòa Bình Giáp ranh huyện Đất Đỏ

2

0.8

492

7

Đường Bình Giã – Ngãi Giao – Quảng Thành Sau mét thứ 250 tính từ đường Mỹ Xuân – Ngãi Giao – Hòa Bình Đường Kim Long – Quảng Thành

2

0.8

492

8

Đường Cây Da – Liên Sơn Sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56 Ấp Liên Sơn, xã Xà Bang

2

0.8

492

9

Đường giáp ranh xã Bàu Chinh và thị trấn Ngãi Giao (thuộc xã Bàu Chinh) Sau mét thứ 100 tính từ Quốc lộ 56 trở vào Lô cao su Nông trường Bình Ba

2

1.56

958

(hệ số chỉ áp dụng đối với 50m đầu, các đoạn tiếp theo áp dụng hệ số = 1)

10

Đường giáp ranh xã Bình Ba và thị trấn Ngãi Giao (thuộc xã Bình Ba) Sau mét thứ 100 tính từ Quốc lộ 56 trở vào Lô cao su Nông trường Bình Ba

2

1.56

958

(hệ số chỉ áp dụng đối với 50m đầu, các đoạn tiếp theo áp dụng hệ số = 1)

11

Đường Hội Bài – Châu Pha – Đá Bạc Sau mét thứ 100 tính từ Quốc lộ 56 trở vào thuộc xã Suối Nghệ Tuyến kênh chính đoạn 2 thuộc công trình Hồ chứa nước Sông Ray

1

0.64

960

Tuyến kênh chính đoạn 2 thuộc công trình Hồ chứa nước Sông Ray Hết ranh giới huyện Châu Đức (tiếp giáp xã Châu Pha, huyện Tân Thành)

1

0.51

768

12

Đường Kim Long – Cầu Sắt Sau mét thứ 250 tính từ QL 56 Cầu Sắt, xã Kim Long

2

0.8

492

13

Đường Kim Long – Láng Lớn Sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56 Đầu lô cao su Nông trường cao su Châu Thành

2

614

Đầu lô cao su Nông trường cao su Châu Thành Đường Xà Bang – Láng Lớn

2

0.8

492

14

Đường Kim Long – Quảng Thành Sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56 Đầu lô cao su Nông trường cao su Xà Bang

2

614

Đầu lô cao su Nông trường cao su Xà Bang Giáp ranh tỉnh Đồng Nai

2

0.8

492

15

Đường Mỹ Xuân – Ngãi Giao – Hoà Bình Ranh xã Láng Lớn và TT Ngãi Giao Ngã 3 đường Suối Nghệ – Láng Lớn

1

0.8

1,200

Ngã 3 đường Suối Nghệ – Láng Lớn Giáp ranh huyện Tân Thành

1

1,500

Đường Mỹ Xuân – Ngãi Giao – Hoà Bình (cũ) Giáp ranh huyện Tân Thành

1

0.8

1,200

Cầu Bình Giã Đường 765

1

1,500

Đường 765 Đường Xuân Sơn – Đá Bạc

1

0.8

1,200

Đường Xuân Sơn – Đá Bạc Giáp ranh huyện Xuyên Mộc

1

1,500

16

Đường liên tổ 45 ấp Bình Mỹ, xã Bình Ba Sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56 Đến cuối đường (đã láng nhựa)

2

0.8

492

17

Đường liên xã Suối Nghệ – Láng Lớn Sau mét thứ 150 tính từ đường liên xã Suối Nghệ – Nghĩa Thành Sau mét thứ 200 tính từ đường Mỹ Xuân – Ngãi Giao -Hòa Bình

2

0.8

492

18

Đường liên xã Suối Nghệ – Nghĩa Thành Sau mét thứ 100 tính từ Quốc lộ 56 trở vào thuộc xã Suối Nghệ Sau mét thứ 100 tính từ Quốc lộ 56 trở vào thuộc xã Nghĩa Thành

1

0.64

960

19

Đường Ngãi Giao – Cù Bị Sau mét thứ 50 tính từ đường Xà Bang – Láng Lớn Đường vào xã Cù Bị

2

0.8

492

20

Đường Quảng Phú – Phước An Sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56 Đường 765

2

0.8

492

21

Đường Quốc lộ 56 Bàu Chinh Sau mét thứ 250 tính từ Quốc lộ 56 Đường Bình Giã – Ngãi Giao – Quảng Thành

2

0.8

492

22

Đường Suối Nghệ – Mụ Bân Sau mét thứ 150 tính từ đường liên xã Suối Nghệ – Nghĩa Thành Cuối đường, giáp huyện Tân Thành

2

0.8

492

23

Đường Tân Hoà – Tân Xuân Sau mét thứ 250 tính từ Quốc lộ 56 Đầu ấp Tân Xuân, xã Bàu Chinh

2

0.8

492

24

Đường Thạch Long-Khu 3 Sau mét thứ 250 tính từ Quốc lộ 56 Đường Kim Long – Quảng Thành

2

0.8

492

25

Đường vào ấp Hậu Cần Sau mét thứ 250 tính từ QL 56 Ấp Hậu Cần, xã Quảng Thành

2

0.8

492

26

Đường vào ấp Quảng Thành 2, xã Nghĩa Thành Sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56 Vào ấp Quảng Thành 2

2

0.8

492

27

Đường vào ấp Sông Cầu, xã Nghĩa Thành Sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56 Vào ấp Sông Cầu

2

0.8

492

28

Đường vào ấp Tam Long Sau mét thứ 250 tính từ Quốc lộ 56 Vào ấp Tam Long, xã Kim Long

2

0.8

492

29

Đường vào Bàu Sen (đường Xà Bang – Quảng Thành cũ) Sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56 Lô cao su (hết ranh giới ấp Xà Bang 2)

2

614

Lô cao su (hết ranh giới ấp Xà Bang 2) Bàu Sen

2

0.8

492

30

Đường vào thác Sông Ray Sau mét thứ 200 tính từ đường Mỹ Xuân – Ngãi Giao – Hòa Bình Thác Sông Ray (giáp huyện Xuyên Mộc)

2

0.8

492

31

Quốc lộ 56 Đường giáp ranh xã Bình Ba và thị trấn Ngãi Giao Đường vào chợ mới Bình Ba

1

1,500

Đường vào chợ mới Bình Ba Ngã 3 đường Bình Ba – Đá Bạc – Xuân Sơn (đường Đá Bạc – Suối Rao -Xuân Sơn cũ)

1

0.8

1,200

Ngã 3 đường Bình Ba – Đá Bạc – Xuân Sơn Hết ranh Trường Ngô Quyền

1

1,500

Ranh Trường Ngô Quyền Đường vào ấp Sông Cầu

1

0.8

1,200

Đường vào ấp Sông Cầu Đường số 19 xã Nghĩa Thành

1

1,500

Đường số 19 xã Nghĩa Thành Giáp ranh thị xã Bà Rịa

1

0.8

1,200

Ngã 3 đường Cùng (đường Huyện Đỏ) Hết ranh nhà thờ Kim Long

1

1,500

Nhà thờ Kim Long Ngã ba đường Kim Long

1

1.35

2,025

(hệ số 1,35 chỉ áp dụng đối với 50m đầu của thửa đất có mặt tiền tiếp giáp với Quốc lộ 56, các trường hợp còn lại áp dụng hệ số = 1)
Ngã 3 đường Kim Long – Láng Lớn Đầu lô cao su Đội 1 thuộc Nông trường cao su Xà Bang

1

1,500

Đầu lô cao su Đội 1 thuộc Nông trường cao su Xà Bang Giáp ranh tỉnh Đồng Nai

1

0.8

1,200

32

Đường vào thôn Quảng Long Sau mét thứ 250 tính từ Quốc lộ 56 Thôn Quảng Long, xã Kim Long

2

0.8

492

33

Đường vào xã Cù Bị  Sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56 Trường Tiểu học Bùi Thị Xuân, xã Cù Bị

2

0.8

492

34

Đường vào Xóm Tre Sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56 Xóm Tre, xã Suối Nghệ

2

0.8

492

35

Đường Xà Bang – Láng Lớn Sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56 Đường Ngãi Giao – Cù Bị

2

614

Đường Ngãi Giao – Cù Bị Cầu Suối Đá

2

0.8

492

Cầu Suối Đá Sau mét thứ 200 tính từ đường Mỹ Xuân – Ngãi Giao – Hòa Bình

2

614

36

Đường Xóm lưới, xã Nghĩa Thành Sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56 Đến cuối đường (đã láng nhựa)

2

0.8

492

37

Các tuyến đường nhựa thuộc khu dân cư xã Bình Ba Sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56 trở vào các tuyến đường tiếp giáp Quốc lộ 56 và các tuyến đường còn lại

2

614

38

Các tuyến đường nhựa thuộc khu dân cư xã Bình Giã và xã Bình Trung  Sau mét thứ 250 (mỗi bên) tính từ đường Mỹ Xuân-Ngãi Giao-Hòa Bình trở vào tiếp giáp với đường Mỹ Xuân-Ngãi Giao-Hòa Bình và các tuyến đường còn lại

2

0.8

492

39

Các tuyến đường nhựa thuộc khu dân cư xã Xuân Sơn và xã Sơn Bình Sau mét thứ 250 (mỗi bên) tính từ đường Mỹ Xuân – Ngãi Giao – Hòa Bình trở vào tiếp giáp với đường Mỹ Xuân – Ngãi Giao – Hòa Bình và các tuyến đường còn lại

2

0.8

492

40

Các tuyến đường nhựa thuộc khu dân cư xã Suối Nghệ và xã Nghĩa Thành Sau mét thứ 150m (mỗi bên) tính từ đường liên xã Suối Nghệ – Nghĩa Thành trở vào và các tuyến đường còn lại

2

0.8

492

41

Các tuyến đường giao thông nông thôn còn lại chưa được xác định ở trên, đã được láng nhựa và phần láng nhựa có chiều rộng từ 4m trở lên (trường hợp hai đầu của các tuyến đường này tiếp giáp với các tuyến đường có tên trong danh mục thì được xác định theo khu vực, vị trí của tuyến đường có giá trị cao nhất)

2

0.8

492

42

Các tuyến đường giao thông nông thôn còn lại chưa được xác định ở trên, đã được láng nhựa và phần láng nhựa có chiều rộng dưới 4m (trường hợp hai đầu của các tuyến đường này tiếp giáp với các tuyến đường có tên trong danh mục thì được xác định theo khu vực, vị trí của tuyến đường có giá trị cao nhất)

2

0.64

394

43

Đường Gò Thùng thuộc xã Sơn Bình Sau mét thứ 300 tính từ đường liên huyện Mỹ Xuân – Ngãi Giao – Hòa Bình Cuối đường (đã láng nhựa)

2

0.64

394

44

Đường khu A lô 200 thuộc xã Sơn Bình Sau mét thứ 300 tính từ đường liên huyện Mỹ Xuân – Ngãi Giao – Hòa Bình Cuối đường (đã láng nhựa)

2

0.64

394

45

Đường Nghĩa địa Sơn Lập – Tân Lập thuộc xã Sơn Bình Sau mét thứ 300 tính từ đường liên huyện Mỹ Xuân – Ngãi Giao – Hòa Bình Cuối đường (đã láng nhựa)

2

0.64

394

46

Đường Nghĩa địa Tân Bình thuộc xã Sơn Bình Sau mét thứ 300 tính từ đường liên huyện Mỹ Xuân – Ngãi Giao – Hòa Bình Cuối đường (đã láng nhựa)

2

0.64

394

47

Đường ông Phóng thuộc xã Sơn Bình Sau mét thứ 300 tính từ đường liên huyện Mỹ Xuân – Ngãi Giao – Hòa Bình Cuối đường (đã láng nhựa)

2

0.64

394

48

Đường Phúc Lãm thuộc xã Sơn Bình Sau mét thứ 300 tính từ đường liên huyện Mỹ Xuân – Ngãi Giao – Hòa Bình Cuối đường (đã láng nhựa)

2

0.64

394

49

Đường Sơn Thành thuộc xã Sơn Bình Sau mét thứ 300 tính từ đường liên huyện Mỹ Xuân – Ngãi Giao – Hòa Bình Cuối đường (đã láng nhựa)

2

0.64

394

50

Đường Suối Đá thuộc xã Sơn Bình Sau mét thứ 300 tính từ đường liên huyện Mỹ Xuân – Ngãi Giao – Hòa Bình Cuối đường (đã láng nhựa)

2

0.64

394

51

Đường Xuân Trường thuộc xã Sơn Bình Sau mét thứ 300 tính từ đường liên huyện Mỹ Xuân – Ngãi Giao – Hòa Bình Cuối đường (đã láng nhựa)

2

0.64

394

52

Đường nối tỉnh lộ 52 và Quốc lộ 56 thuộc xã Đá Bạc  Tỉnh lộ 52 giáp cống Cây Me (ranh giới giữa xã Đá Bạc và xã Long Phước) Trường Quân sự tỉnh (ranh giới giữa xã Đá Bạc và xã Long Phước)

2

0.8

492

53

Đường Xuân Sơn – Đá Bạc Sau mét thứ 200 tính từ đường liên huyện Mỹ Xuân – Ngãi Giao – Hòa Bình Đường Bình Ba – Đá Bạc – Xuân Sơn

2

614

54

Đường trong khu tái định cư phục vụ dự án khu công nghiệp – đô thị Châu Đức Tuyến đường N3 dài 636m (trục đường Suối Nghệ – Mụ Bân cũ)

2

0.8

492

Các tuyến đường còn lại

2

0.64

394

Ghi chú: Đơn giá đất ở thuộc khu vực nông thôn của những vị trí sau vị trí 1 bằng 0,8 lần đơn giá đất ở của vị trí trước liền kề, nhưng không được thấp hơn đơn giá đất ở thấp nhất quy định tại Điều 6 là 202.000 đồng/m2.

PHỤ LỤC 05:

DANH MỤC ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN XUYÊN MỘC
(Kèm theo Quyết định số 65/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)

A. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Stt

TÊN ĐƯỜNG

Đoạn đường

Loại đường

Hệ số

Đơn giá đất ở

(sau khi đã có hệ số)

Từ

Đến

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

1

Bạch Mai  Bình Giã Phạm Văn Đồng

2

0.75

1,520

900

630

450

2

Bình Giã  QL 55 Giáp Quốc lộ 55 thuộc xã Xuyên Mộc

2

0.75

1,520

900

630

450

3

Các đoạn đường xung quanh chợ thị trấn Phước Bửu: Giao đường Huỳnh Minh Thạnh (Tiệm cơ khí Hiền Thủy) vòng sau chợ Phước Bửu Cửa hàng Honda Đại Hải (giáp Quốc lộ 55)

2

2,025

1,200

840

600

 Quốc lộ 55 (tiệm vàng Phú Kim) – Huỳnh Minh Thạnh Thửa đất số 06 tờ bản đồ số 30 và thửa 01 tờ bản đồ số 31 – giáp đường bên hông quán Nguyễn

2

2,025

1,200

840

600

4

Đoạn đường từ đường 27/4 đến giáp đường đoạn đường xung quanh chợ thị trấn Phước Bửu (bên hông quán Nguyễn)

2

0.75

1,520

900

630

450

5

Đoạn đường từ Quốc lộ 55 đến đường Bình Giã (sau Ủy ban nhân dân huyện)

2

0.75

1,520

900

630

450

6

Đoạn giao QL 55 và đường 27/4 (Bên hông Chi nhánh Ngân hàng Công Thương ) Quốc lộ 55 Đường 27/4

2

0.75

1,520

900

630

450

7

Đoạn Quốc lộ 55 còn lại thuộc thị trấn Phước Bửu

2

2,025

1,200

840

600

8

Đoạn Quốc lộ 55 nối tắt đi xã Bông Trang

2

2,025

1,200

840

600

9

Đường 27/4 thị trấn Phước Bửu

1

3,360

2,025

1,425

975

10

Đường vành đai thị trấn Phước Bửu Giáp Huỳnh Minh Thạnh Khu tái định cư thị trấn Phước Bửu

2

0.75

1,520

900

630

450

11

Đường Xuyên Phước Cơ Ngã ba bến xe Giao đường 27/4,có vỉa hè

1

0.75

2,520

1,519

1,069

731

Đường 27/4 Hết ranh giới thị trấn Phước Bửu

2

2,025

1,200

840

600

12

Hoàng Việt Bình Giã Hết đường nhựa

2

0.75

1,520

900

630

450

13

Hùng Vương (Điện Biên Phủ cũ) Đoạn có vỉa hè

2

2,025

1,200

840

600

14

Huỳnh Minh Thạnh Giáp Quốc lộ 55 Điểm giáp đường 27/4

1

3,360

2,025

1,425

975

Đường 27/4 Đường Hùng Vương

1

3,360

2,025

1,425

975

Đường Hùng Vương Đường Xuyên Phước Cơ

2

2,025

1,200

840

600

Trường Huỳnh Minh Thạnh (đoạn có vỉa hè)

2

0.75

1,520

900

630

450

Đoạn còn lại (đá xô bồ)

4

750

525

375

263

15

Lê Lợi Quốc lộ 55 Đường 27/4

2

0.75

1,520

900

630

450

16

Lý Tự Trọng Đoạn có trải nhựa

2

2,025

1,200

840

600

17

Nguyễn Huệ Quốc lộ 55 Đường 27/4

2

0.75

1,520

900

630

450

18

Nguyễn Minh Khanh Quốc lộ 55 Đường 27/4

2

0.75

1,520

900

630

450

19

Nguyễn Văn Linh Quốc lộ 55 Đường 27/4

2

0.75

1,520

900

630

450

20

Phạm Hùng Xuyên Phước Cơ Huỳnh Minh Thạnh

2

0.75

1,520

900

630

450

Huỳnh Minh Thạnh Giáp đường bên hông quán Nguyễn

2

0.75

1,520

900

630

450

21

Phạm Văn Đồng Quốc lộ 55 Bình Giã

2

2,025

1,200

840

600

22

Quốc lộ 55 Đoạn đường 1 chiều thị trấn Phước Bửu có vỉa hè

1

3,360

2,025

1,425

975

23

Tôn Đức Thắng Quốc lộ 55 Đường 27/4

2

0.75

1,520

900

630

450

24

Tôn Thất Tùng Quốc lộ 55 Bình Giã

2

0.75

1,520

900

630

450

25

Trần Hưng Đạo Quốc lộ 55 Đường 27/4

2

0.75

1,520

900

630

450

26

Trần Phú Đoạn đường nhựa có vỉa hè

2

2,025

1,200

840

600

Đoạn đường còn lại (đá xô bồ)

4

750

525

375

263

27

Trần Văn Trà Quốc lộ 55 Đường 27/4

2

0.75

1,520

900

630

450

28

Võ Thị Sáu Quốc lộ 55 Ranh giới giữa thị trấn Phước Bửu- xã Phước Tân

2

2,025

1,200

840

600

29

Đường bên hông Trung tâm văn hóa cộng đồng thị trấn Phước Bửu Phạm Hùng Đường 27/4

2

0.75

1,520

900

630

450

30

Đoạn đường từ đường 27/4 (đối diện quán Nguyễn) đến đường Vành đai (đoạn trải nhựa)

2

0.75

1,520

900

630

450

31

Đường lô khu tái định cư còn lại có chiều rộng nhỏ hơn 6m

2

0.75

1,520

900

630

450

32

Đường lô khu tái định cư còn lại có chiều rộng từ 6m trở lên

2

2,025

1,200

840

600

33

Đường nhựa có chiều rộng nền đường từ 4m đến dưới 6m

4

1.2

900

630

450

316

34

Đường nhựa có chiều rộng nền đường từ 6m trở lên, có vỉa hè

2

0.75

1,520

900

630

450

35

Đường nhựa có chiều rộng nền đường từ 6m trở lên, không có vỉa hè

3

1,200

750

525

375

36

Các tuyến đường còn lại chưa xác định ở trên được nhà nước đầu tư xây dựng, do huyện, thị trấn quản lý

4

750

525

375

263

 

B. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU VỰC NÔNG THÔN

Stt

TÊN ĐƯỜNG

Đoạn đường

Khu vực

Hệ số

Đơn giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số)

Từ

Đến

1

Đoạn đi Hồ Cốc: Giao Quốc lộ 55 Trụ sở Khu BTTN BC-PB

1

1,500

Đoạn còn lại

1

0.64

960

2

Đoạn đường từ giao Quốc lộ 55 đến cầu Suối Ráng

1

0.8

1,200

3

Đoạn từ cầu Suối Ráng đến Suối nước nóng Bình Châu

1

0.64

960

4

Đường bên hông chợ Bình Châu Đầu thửa đất số 28 &246 tờ BĐ số 55 Hết thửa đất số 57 &293 tờ BĐ số 56

1

1,500

5

Đường Bình Ba- Đá Bạc- Phước Tân (bắt đầu áp dụng khi có Quyết định thông xe kỹ thuật của cơ quan có thẩm quyền)
 a. Đoạn thuộc địa phận xã Xuyên Mộc Từ ngã ba Tỉnh lộ 329 Đến hết thửa 644 Tờ BĐ số 04; thửa 06 Tờ BĐ số 07 thuộc xã Xuyên Mộc

1

1,500

Từ đầu thửa 642 và 643 Tờ BĐ số 04 thuộc xã Xuyên Mộc giáp ranh xã Phước Tân, hết thửa 235 Tờ BĐ số 05

1

0.8

1,200

 b. Đoạn thuộc địa phận xã Phước Tân Từ thửa số 112, 89 Tờ BĐ số 48 Hết thửa số 06; 168 Tờ BĐ số 47

1

0.8

1,200

Từ thửa số 30, 05 Tờ BĐ số 47 Giáp TL 328

1

1,500

Từ giáp TL 328 Hết thửa số 429, 434 Tờ BĐ số 45

1

0.8

1,200

Thửa số 360, 335 TBĐ số 45 Hết thửa số 248, 273 Tờ BĐ số 44

1

1,500

 c. Các đoạn còn lại Thửa số 246; 264 TBĐ số 44 Hết thửa số 215, 156 tờ BĐ số 44 (Sông Ray)

1

0.8

1,200

6

Đường Bình Giã thuộc địa phận xã Xuyên Mộc

1

1.013

1,520

7

Đường Chuông Quýt Gò Cát: Quốc lộ 55 Hết thửa đất số 296 &247 tờ BĐ số 10

1

0.64

960

Thửa đất 244&298 tờ bản đồ số 10 Hết thửa 451&477 tờ bản đồ số 15

1

0.512

768

Thửa đất 476&452 tờ bản đồ số 15 Thửa đất 374 &390 tờ bản đồ 16

1

0.64

960

Thửa 376&388 tờ BĐ 16 Giao với đường nhựa

1

0.512

768

8

Đường liên tỉnh lộ 328 (đi qua các xã Phước Thuận, Phước Tân, Hòa Bình, Hòa Hưng, Bàu Lâm, Tân Lâm)
a. Đoạn xã Phước Thuận

 – Đoạn 1: Đoạn có vỉa hè Giáp đường Quốc lộ 55 (Bến xe khách Xuyên Mộc) Giáp đường 27/4 thị trấn Phước Bửu

1

1.5

2,250

 – Đoạn 2 Đường 27/4 Hết ranh giới thị trấn Phước Bửu

1

1.35

2,025

 – Đoạn 3 Thửa đất số 79 tờ bản đồ số 28 (Nhà nghỉ Hải Đăng) Thửa đất số 684, 327 tờ BĐ số 34 giáp biển Hồ Tràm

1

1.2

1,800

 – Đoạn 4 Các đoạn còn lại

1

1,500

b. Đoạn thuộc xã Phước Tân Giáp ranh thị trấn Phước Bửu thuộc địa phận xã Phước Tân (đoạn có vỉa hè)

1

1.35

2,025

Giáp đoạn có vỉa hè Hết thửa đất số 2 tờ BĐ số 1

1

1,500

Các đoạn còn lại

1

0.8

1,200

c. Đoạn thuộc xã Hòa Bình

 – Đoạn 1: đoạn trung tâm xã Đầu thửa đất số 107 và 110, tờ BĐ số 02 (bản đồ đo mới) Hết thửa đất số 172 và thửa số 197, tờ bản đồ số 08 (bản đồ đo mới)

1

1,500

 – Đoạn 2 Các đoạn còn lại

1

0.8

1,200

d. Đoạn thuộc xã Hòa Hưng Đầu thửa đất số 335, tờ BĐ số 12 Hết thửa đất số 10, tờ BĐ số 10

1

1,500

Các đoạn còn lại

1

0.8

1,200

e. Đoạn thuộc xã Bàu Lâm Đầu thửa đất số 697, tờ BĐ số 71 Hết thửa đất số 11, tờ BĐ số 71

1

1,500

Các đoạn còn lại

1

0.8

1,200

g. Đoạn thuộc xã Tân Lâm Đường GTNT ấp Suối Lê – đầu thửa đất số 519, tờ BĐ số 57 Đường GTNT Tân Lâm-Hòa Hiệp – hết thửa đất số 302, tờ BĐ số 42

1

1,500

Các đoạn còn lại

1

0.8

1,200

9

Đường từ ngã ba đường 328 đến cầu Suối Ly

1

1,500

10

Đường từ Ngã ba Láng Găng đến Bến Lội Bình Châu Ngã ba Láng Găng Giao đường ven biển (ngay chợ Bình Châu)

1

1,500

Ngã ba chợ cũ Bến Lội

1

1,500

11

Đường từ ngã ba 328 đến cầu Sông Ray (giáp huyện Châu Đức)

1

1,500

12

Đường liên tỉnh lộ 329 (đi qua các xã Xuyên Mộc, Hòa Hội, Hòa Hiệp)
a. Đoạn thuộc xã Xuyên Mộc

 – Đoạn 1: Đoạn trung tâm xã Đầu thửa đất số 5315& 5318, tờ bản đồ số 7 Hết thửa đất số 1161& 1162, tờ bản đồ số 2

1

1,500

 – Đoạn 2 Đường giao thông nông thôn – đầu thửa đất 1159& 1160 tờ BĐ số 2 Cầu 1 giáp xã Hòa Hội – hết thửa 1100&1101 tờ BĐ số 2

1

0.8

1,200

b. Đoạn thuộc xã Hòa Hội Trường mẫu giáo trung tâm – đầu thửa đất số 380 tờ bản đồ 26 Nhà thờ – hết thửa đất số 145, tờ bản đồ số 18

1

1,500

Đầu thửa 120 tờ BĐ số 15 Hết thửa 340, tờ BĐ số 11

1

1,500

 Các đoạn còn lại

1

0.8

1,200

c. Đoạn thuộc xã Hòa Hiệp: Trường Trần Đại Nghĩa – đầu thửa đất số 23, tờ BĐ 31 Ngã ba Bàu Ma – hết thửa đất số 217, tờ BĐ 24

1

1,500

Tư Thắng – đầu thửa đất số 63, tờ BĐ 38 Trường Trần Đại Nghĩa – hết thửa đất số 13, tờ BĐ 31

1

0.8

1,200

 Đoạn còn lại

1

0.64

960

13

Đường ven biển:

 – Đoạn 1 Cầu Lộc An Ngã tư Hồ Tràm

1

0.8

1,200

 – Đoạn 2 Ngã ba khu du lịch Vietsovpetro Hết khu du lịch Ngân Hiệp

1

0.64

960

 – Đoạn 3 Ngã tư Hồ Tràm xã Phước Thuận Hết thửa đất số 41 tờ BĐ số 38 xã Bình Châu (qua hàng rào chắn của khu BTTN Bình Châu-Phước Bửu)

1

0.64

960

 – Đoạn 4: Đoạn hết thửa đất số 41 tờ BĐ số 38 xã Bình Châu đến hết thửa đất số 7 tờ BĐ số 29 và thửa đất số 8 tờ BĐ số 29 Đoạn có vỉa hè

1

1.35

2,025

Đoạn chưa có vỉa hè

1

1,500

 – Đoạn 5 Thửa đất số 2&3 tờ BĐ số 43 Cầu Suối Đá 2 và Quốc lộ 55

1

0.8

1,200

 – Đoạn 6 Cầu Suối Đá 2 Giáp Quốc lộ 55

1

0.8

1,200

14

Quốc lộ 55 đi qua các xã Xuyên Mộc, Bông Trang, Bưng Riềng, Bình Châu, Phước Thuận
a. Đoạn thuộc xã Phước Thuận:

 – Đoạn 1: Giáp ranh với thị trấn Phước Bửu Đầu thửa đất số 14 &90, tờ BĐ số 03 Hết thửa đất số 74 &110, tờ BĐ số 03

1

1.35

2,025

 – Đoạn 2  Thửa đất số 78 & 101, tờ bản đồ số 03 Hết thửa đất số 111 & 280, tờ BĐ số 03

1

1,500

 – Đoạn 3 Đầu thửa đất số 182 & 291, tờ bản đồ số 03 Hết thửa đất số 139 & 136, tờ bản đồ số 06

1

0.8

1,200

 – Đoạn 4 Đầu thửa đất số 127 và 137, tờ bản đồ số 06 Hết thửa đất số 150& 325, tờ bản đồ số 5 – Đầu cầu Trọng

1

1,500

b. Đoạn thuộc xã Xuyên Mộc:

 – Đoạn 1 Ranh giới TT. Phước Bửu – đầu thửa đất số 1715 & 449 tờ BĐ số 12 Ngã ba đường GTNT – hết thửa đất số 2356 & 1957 tờ BĐ số 10

1

1,500

Đầu thửa đất số 2264 & 2269 tờ BĐ số 10 Hết thửa đất số 542 & 5436, tờ BĐ số 09 (giáp ranh xã Bông Trang)
 – Đoạn 2 Thửa đất số 2326 &1958, tờ BĐ số 10 Hết thửa số 2268 &2262, tờ BĐ số 10

1

0.8

1,200

– Đoạn Quốc lộ 55 mới: Giáp ranh TT Phước Bửu Hết thửa đất số 109& 1453 tờ BĐ 12

1

1,500

Đoạn còn lại

1

0.8

1,200

 – Các đoạn còn lại (thuộc Quốc lộ 55 cũ)

1

0.8

1,200

c. Đoạn thuộc xã Bông Trang: Thửa đất số 1119& 1275 Thửa 1156&1225 tờ bản đồ số 8

1

1,500

Cầu Sông Hỏa Thửa 53, tờ BĐ số 10 (ngay bùng binh ngã ba )

1

0.64

960

Các đoạn còn lại

1

0.8

1,200

d. Đoạn thuộc xã Bưng Riềng

 – Đoạn 1: Đoạn trung tâm xã (1 km) từ xã hướng về Bông Trang 300m, hướng về Bình Châu 700m Đầu thửa đất số 659&406, tờ BĐ số 21&22 Hết thửa đất số 756&791, tờ BĐ số 21

1

1,500

 – Đoạn 2 Giáp thửa 276 tờ BĐ 26 Giáp ranh giới xã Bình Châu

1

0.64

960

 – Đoạn 3 Đoạn còn lại

1

0.8

1,200

e. Đoạn thuộc xã Bình Châu: Cầu Suối Muồng Cầu Suối Đá 1

1

1,500

Ranh giới xã Bưng Riềng Cách Trạm kiểm lâm 200m (cách 200m về hướng Bưng Riềng)

1

0.64

960

Đoạn còn lại

1

0.8

1,200

15

Các tuyến đường giao thông nông thôn có trải nhựa từ 4m đến dưới 6m (theo thiết kế)

1

0.512

768

16

Các tuyến đường giao thông nông thôn có trải nhựa, rộng 6m trở lên (theo thiết kế)

1

0.64

960

17

Các tuyến đường giao thông nông thôn đá xô bồ, sỏi đỏ được nhà nước đầu tư xây dựng có chiều rộng nền đường từ 4m đến dưới 6m (theo thiết kế)

2

0.8

492

18

Các tuyến đường giao thông nông thôn đá xô bồ, sỏi đỏ được nhà nước đầu tư xây dựng có chiều rộng nền đường từ 6m trở lên (theo thiết kế)

2

614

19

Các tuyến đường giao thông nông thôn còn lại chưa xác định ở những tuyến đường trên do huyện, xã quản lý  Có chiều rộng nền đường từ 6m trở lên

2

0.64

394

 Có chiều rộng nền đường từ 4m đến dưới 6m

2

0.512

315

20

Các tuyến đường còn lại chưa được xác định ở những tuyến đường trên do huyện, xã quản lý

3

252

Ghi chú: Đơn giá đất ở thuộc khu vực nông thôn của những vị trí sau vị trí 1 bằng 0,8 lần đơn giá đất ở của vị trí trước liền kề, nhưng không được thấp hơn đơn giá đất ở thấp nhất quy định tại Điều 6 là 202.000 đồng/m2.

PHỤ LỤC 06:

DANH MỤC ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LONG ĐIỀN
(Kèm theo Quyết định số 65/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)

A. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Stt

TÊN ĐƯỜNG

Đoạn đường

Loại đường

Hệ số

Đơn giá đất ở

(sau khi đã có hệ số)

Từ

Đến

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

A

Thị trấn Long Điền

1

Bùi Công Minh Ngã 4 Ngân Hàng Miễu Cây Quéo

1

1.1

3,880

2,339

1,646

1,126

2

Các tuyến đường nội bộ khu tái định cư số 2 (Miễu Cây Quéo)

3

0.5

630

394

276

197

3

Các tuyến đường nội bộ khu tái định cư số 6

3

0.5

630

394

276

197

4

Cao Văn Ngọc Bùi Công Minh Phạm Hồng Thái

3

1,260

788

551

394

5

Châu Văn Biếc Mạc Thanh Đạm Chùa bà

3

1,260

788

551

394

6

Dương Bạch Mai Ngã 5 Long Điền Cây xăng Bàu Thành

2

2,126

1,260

882

630

7

Đường bên hông Trung học Cơ sở Văn Lương Đường quy hoạch số 10 Đường quy hoạch số 7

3

1,260

788

551

394

8

Đường chữ U tại khu phố Long An Ngã 3 Trường Trần Văn Quan Ngã 3 nhà ông Bảy Vị giáp đường Võ Thị Sáu

3

1,260

788

551

394

9

Đường nội bộ Khu tái định cư Bắc Nam Đoạn tiếp giáp đường Trần Xuân Độ – từ lô B35 Đường quy hoạch số 8 (bắt đầu đến hết lô B1)

3

0.5

630

394

276

197

10

Đường quy hoạch số 2 Võ Thị Sáu Mạc Thanh Đạm

3

1,260

788

551

394

11

Đường quy hoạch số 7 Trần Xuân Độ Mạc Thanh Đạm

3

1,260

788

551

394

12

Đường quy hoạch số 8 Võ Thị Sáu Mạc Thanh Đạm

3

1,260

788

551

394

13

Đường quy hoạch số 9 Đường quy hoạch số 7 Dương Bạch Mai

3

1,260

788

551

394

14

Đường quy hoạch số 11 Mạc Thanh Đạm Đường quy hoạch số 14

3

1,260

788

551

394

15

Đường quy hoạch số 12 Mạc Thanh Đạm Đường quy hoạch số 14

3

1,260

788

551

394

16

Đường quy hoạch số 13 Mạc Thanh Đạm Đường quy hoạch số 14

3

1,260

788

551

394

17

Đường quy hoạch số 14 Võ Thị Sáu Hương lộ 10

3

1,260

788

551

394

18

Đường quy hoạch số 16 Phạm Hữu Chí Giáp ranh xã An Ngãi

3

1,260

788

551

394

19

Đường quy hoạch số 17 Võ Thị Sáu Quốc lộ 55

3

1,260

788

551

394

20

Đường Trường Trung học Cơ sở Văn Lương Mạc Thanh Đạm Trần Hưng Đạo

3

1,260

788

551

394

21

Đường từ ngã năm Long Điền đến Cầu bà Sún

3

1,260

788

551

394

22

Hồ Tri Tân Võ Thị Sáu Vòng xoay Vũng Vằn

3

1,260

788

551

394

23

Hương lộ 10 Ngã 5 Long Điền Trại huấn luyện chó Long Toàn

3

1.25

1,575

985

689

493

24

Lê Hồng Phong Đình Long Phượng Đường quy hoạch số 7

3

0.8

1,008

630

441

315

25

Mạc Đĩnh Chi Mạc Thanh Đạm Nguyễn Công Trứ

3

1,260

788

551

394

26

Mạc Thanh Đạm Đường bao Công Viên Ngã 5 Long Điền

1

1.1

3,880

2,339

1,646

1,126

27

Ngô Gia Tự Ngã 3 Bàu ông Dân Nguyễn Văn Trỗi

3

1,260

788

551

394

28

Nguyễn Công Trứ Mạc Thanh Đạm Trụ sở khu phố Long Liên

3

1,260

788

551

394

29

Nguyễn Thị Đẹp: đường Nhà thờ Long Điền Đường quy hoạch số 17 Phạm Hồng Thái

3

1,260

788

551

394

30

Nguyễn Thị Minh Khai Võ Thị Sáu Lê Hồng Phong

3

0.8

1,008

630

441

315

31

Nguyễn Văn Trỗi (Đường Bắc – Nam giai đoạn 2) Võ Thị Sáu Quốc lộ 55

1

3,528

2,126

1,496

1,024

32

Phạm Hồng Thái Võ Thị Sáu Nguyễn Văn Trỗi

3

1,260

788

551

394

33

Phạm Hữu Chí Võ Thị Sáu Đường TL44A

3

1,260

788

551

394

34

Phan Đăng Lưu

3

1,260

788

551

394

35

Quốc lộ 55 Vòng xoay Vũng Vằn Giáp ranh xã An Ngãi

3

1,260

788

551

394

36

Tỉnh lộ 44A Vòng xoay Vũng Vằn Giáp ranh xã An Ngãi

2

2,126

1,260

882

630

37

Tỉnh lộ 44B Ngã 3 Bàu ông Dân Giáp ranh xã An Ngãi

3

1,260

788

551

394

38

Trần Hưng Đạo Võ Thị Sáu Dương Bạch Mai

3

1,260

788

551

394

39

Trần Xuân Độ (Đường Bắc – Nam giai đoạn 1) Võ Thị Sáu Dương Bạch Mai

1

3,528

2,126

1,496

1,024

40

Viền quanh chợ mới Long Điền Mạc Thanh Đạm Đường quy hoạch số 9

1

3,528

2,126

1,496

1,024

Cổng sau chợ mới Long Điền Đường quy hoạch số 9

1

3,528

2,126

1,496

1,024

Dương Bạch Mai Hết dãy phố Chợ Mới

1

3,528

2,126

1,496

1,024

41

Võ Thị Sáu Miễu ông Hổ Ngã 3 Bàu ông Dân

1

1.1

3,880

2,339

1,646

1,126

Ngã 3 Bàu ông Dân Cây xăng Bàu Thành

2

2,126

1,260

882

630

B

Thị trấn Long Hải

1

Đường nội bộ Khu TĐC số 1

3

0.5

630

394

276

197

2

Đường quy hoạch số 01 Đoạn viền quanh chợ mới Long Hải

1

3,528

2,126

1,496

1,024

Đường viền quanh chợ mới Long Hải (từ thửa số 100, tờ BĐ số 91) Đường quy hoạch số 8

1

0.8

2,822

1,701

1,197

819

Đường quy hoạch số 8 Đường Tỉnh lộ 44A (GĐ2)

2

2,126

1,260

882

630

Đường Tỉnh lộ 44A (GĐ2) Quy hoạch số 11

3

1,260

788

551

394

Đường quy hoạch số 11 Cuối tuyến về hướng núi

3

1,260

788

551

394

3

Đường quy hoạch số 2 Đường thị trấn Long Hải Đường Tỉnh lộ 44A (GĐ2)

2

2,126

1,260

882

630

Đường Tỉnh lộ 44A (GĐ2) Cuối tuyến quy hoạch số 2

3

1,260

788

551

394

4

Đường quy hoạch số 3 Đường trung tâm thị trấn  Đường Tỉnh lộ 44A (GĐ2)

2

2,126

1,260

882

630

Tỉnh lộ 44A GĐ2 Cuối tuyến về hướng núi

3

1,260

788

551

394

5

Đường quy hoạch số 4 Đường thị trấn Long Hải Đường Tỉnh lộ 44A (GĐ2)

2

2,126

1,260

882

630

Đường Tỉnh lộ 44A (GĐ2) Cuối tuyến quy hoạch số 4

3

1,260

788

551

394

6

Đường quy hoạch số 6 Ngã 3 Long Hải Dinh Cô

1

1.2

4,234

2,551

1,795

1,229

7

Đường quy hoạch số 08 Quy hoạch số 01, thị trấn Long Hải Cuối tuyến (khu vực đô thị)

2

2,126

1,260

882

630

8

Đường quy hoạch số 9 Phía sau Dinh Cô Tỉnh lộ 44A (GĐ2)

2

1.2

2,551

1,512

1,058

756

Tỉnh lộ 44A (GĐ2) Cuối tuyến (gần đường ống dẫn khí về hướng núi)

2

2,126

1,260

882

630

9

Đường quy hoạch số 11 Quy hoạch số 01, thị trấn Long Hải Cuối tuyến (khu vực đô thị)

3

1,260

788

551

394

10

Đường Tỉnh lộ 44A (GĐ2) Giáp ranh xã Phước Hưng Đường ống dẫn khí

2

1.2

2,551

1,512

1,058

756

Đường ống dẫn khí Đường Trung tâm thị trấn Long Hải

2

2,126

1,260

882

630

11

Đường trung tâm thị trấn Long Hải Ngã 3 Lò Vôi Giáp ranh thị trấn Phước Hải

1

1.2

4,234

2,551

1,795

1,229

12

Đường viền quanh chợ mới Long Hải

1

3,528

2,126

1,496

1,024

 

B. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU VỰC NÔNG THÔN

Stt

TÊN ĐƯỜNG

Đoạn đường

Khu vực

Hệ số

Đơn giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số)

Từ

Đến

1

Bùi Công Minh  Ngã 3 Chợ Bến (địa phận xã An Ngãi) Giáp ranh thị trấn Long Điền

1

1,500

2

Đường chữ Y – ấp Phước Thiện, xã Phước Tỉnh Đường ven biển (đầu thửa số 35, 49, tờ BĐ số 79) Đường Hương lộ 5 (cuối thửa đất số 62, 63 Tờ BĐ 87 và cuối thửa đất số 37, 42 Tờ BĐ 103

1

0.8

1,200

3

Đoạn từ cây xăng Bàu Thành đến cống Bà Sáu

1

0.512

768

4

Đường Hải Lâm – Bàu Trứ (xã Phước Hưng – xã Tam Phước) Tỉnh lộ 44A Tỉnh lộ 44A –GĐ2

1

1,500

Tỉnh lộ 44A – GĐ2 Trường THCS Nguyễn Trãi (thửa 5 &18, tờ BĐ số 38)

1

0.8

1,200

Trường Trung học Cơ sở Nguyễn Trãi (thửa 5 và 18, tờ BĐ số 38) Ngã 3 Trường bắn Tam Phước (thửa số 14 và 20, tờ BĐ số 3)

1

0.64

960

Ngã 3 trường bắn Tam Phước (thửa số 14 và 20, tờ BĐ số 3) Cuối tuyến

1

0.512

768

5

Đường liên xã Phước Hưng – Phước Tỉnh

1

0.8

1,200

6

Đường ngã ba Lò Vôi Giáp ranh thị trấn Long Hải Cầu Trắng thuộc xã Phước Hưng

1

1.5

2,250

7

Đường nội bộ khu tái định cư Phước Tỉnh  Toàn bộ các tuyến đường nội bộ khu tái định cư Phước Tỉnh

1

0.4

600

8

Đường quy hoạch số 16 Đoạn tiếp nối từ ranh thị trấn Long Điền Quốc lộ 55 (Đoạn thuộc xã An Ngãi)

1

0.64

960

9

Đường từ Ngã tư xã Tam Phước đến giáp Quốc lộ 55 (qua Trung tâm Y tế huyện Long Điền)

1

0.512

768

10

Đường từ Quốc lộ 55 mới đến Trường bán trú Cao Văn Ngọc (giáp Hương lộ 14)

2

0.8

492

11

Đường vào cảng Hồng Kông Hương lộ 5 (đầu thửa 212 và 132, tờ BĐ số 43) Cuối tuyến

1

0.8

1,200

12

Đường vào cảng Lò Vôi Hương lộ 5 (đầu thửa 204 và 250, tờ BĐ số 43) Cuối tuyến

1

0.8

1,200

13

Đường ven biển Cầu Cửa Lấp Vòng xoay Phước Tỉnh

1

1.25

1,875

14

Đường Việt Kiều (xã Phước Hưng) Hương lộ 5 (đầu thửa 164, tờ BĐ số 50 và đầu thửa 4, tờ BĐ số 93) Đường liên xã Phước Hưng – Phước Tỉnh (đầu thửa 241& 278, tờ BĐ số 54)

1

0.64

960

15

Hương lộ 5 Ngã 3 Lò Vôi Vòng xoay Phước Tỉnh

1

1.25

1,875

Vòng xoay Phước Tỉnh Cảng Phước Tỉnh

1

1.25

1,875

16

Hương lộ 14 UBND xã Tam Phước Chợ Bến – An Ngãi

1

0.512

768

17

Phan Đăng Lưu (qua xã An Ngãi) Võ Thị Sáu Ngã 3 cây Trường giáp đường Bùi Công Minh

1

0.512

768

18

Quốc lộ 55 Giáp ranh thị trấn Long Điền Cầu Đất Đỏ

1

0.64

960

19

Tỉnh lộ 44A Thuộc xã Phước Hưng

1

1.5

2,250

Thuộc xã An Ngãi

1

1,500

20

Tỉnh lộ 44A – GĐ2 (Đoạn thuộc xã Phước Hưng)

1

1.5

2,250

21

Tỉnh lộ 44B Ngã 3 Bàu ông Dân Cống Bà Sáu

1

0.64

960

Cống Bà Sáu Giáp xã Long Mỹ

1

0.512

768

22

Võ Thị Sáu Ngã 3 Bàu ông Dân Cây xăng Đông Nam

1

0.8

1,200

Ghi chú: Đơn giá đất ở thuộc khu vực nông thôn của những vị trí sau vị trí 1 bằng 0,8 lần đơn giá đất ở của vị trí trước liền kề, nhưng không được thấp hơn đơn giá đất ở thấp nhất quy định tại Điều 6 là 202.000 đồng/m2.

PHỤ LỤC 07:

DANH MỤC ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐẤT ĐỎ
(Kèm theo Quyết định số 65/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)

A. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Stt

TÊN ĐƯỜNG

Đoạn đường

Loại đường

Hệ số

Đơn giá đất ở

Từ

Đến

(sau khi đã có hệ số)

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

A

Thị trấn Đất Đỏ

1

Các tuyến đường nội bộ trong khu vực chợ Đất Đỏ

2

1,654

992

693

483

2

Đường từ ngã 3 Cống Bà Bến (Quốc lộ 55) đến ngã 3 nhà máy Bà Nhị

3

992

593

420

294

3

Đường từ ngã 3 Đài nước ông Bạc (Quốc lộ 55) vòng qua ấp Phước Sơn đến ngã 5 cây xăng Công Dũng (Quốc lộ 55)

3

0.7

694

415

294

206

4

Đường từ ngã 3 Nhà hát Đất Đỏ đến ngã 4 Bà Thùi

3

992

593

420

294

5

Đường từ ngã 3 nhà máy Bà Hằng (Tỉnh lộ 52) đến Quán Mai Quế

3

992

593

420

294

6

Đường từ ngã 3 nhà máy Bà Nga (Quốc lộ 55) đến ngã 3 nhà ông Phụng

3

0.7

694

415

294

206

7

Đường từ ngã ba Ngân hàng chính sách (Quốc lộ 55) đến ngã 4 nhà Bà Muôn (Tỉnh lộ 52)

3

992

593

420

294

8

Đường từ ngã ba trường học bà Nguyễn Thị Hoa (Quốc lộ 55) đến trạm y tế thị trấn Đất Đỏ (Giáp Tỉnh lộ 52)

3

992

593

420

294

9

Đường từ ngã 3 ông Búa (Tỉnh lộ 52) đến ngã 4 ông Kiềm

3

992

593

420

294

10

Đường từ ngã 3 Thánh Thất Cao Đài (Tỉnh lộ 52) đến ngã 4 Bà Đối

3

992

593

420

294

11

Đường từ ngã 3 Trường học Phước Thới (Quốc lộ 55) đến giếng Bà Mụ

3

0.7

694

415

294

206

12

Đường từ ngã 4 nhà thờ Đất Đỏ (Tỉnh lộ 52) đến hết nhà thờ

3

992

593

420

294

13

Đường từ ngã 4 ông Chín Quầng (Quốc lộ 55) đến ngã 4 nhà Bà Muôn (Tỉnh lộ 52)

3

992

593

420

294

14

Đường từ ngã 4 Trường Trung học Cơ sở Đất Đỏ đến ngã 3 nhà máy ông Bảy Ngây

3

0.7

694

415

294

206

15

Đường từ ngã 4 Trường Trung học Cơ sở Đất Đỏ đến ngã 4 Bà Đối

3

0.7

694

415

294

206

16

Đường từ ngã 5 cây xăng Công Dũng đến ngã 3 nhà ông Phụng

3

0.7

694

415

294

206

17

Quốc lộ 55 Khu vực ngã 4 đường hông trường Nguyễn Thị Hoa và đường hông Ngân hàng chính sách Ngã 5 cây xăng Công Dũng

1

0.8

2,205

1,323

924

647

 Cầu Đất Đỏ Khu vực ngã 4 đường hông trường Nguyễn Thị Hoa và đường hông Ngân hàng chính sách

2

1,654

992

693

483

Ngã 5 cây xăng Công Dũng Cống Dầu (suối Bà Tùng)

2

1,654

992

693

483

18

TL52 Xí nghiệp đá Puzolan (ngã 3 Gò Bà Bỉnh) Ngã 4 nhà thờ Đất Đỏ

2

1,654

992

693

483

Ngã 4 nhà thờ Đất Đỏ Ngã 4 Bà Muôn

1

0.8

2,205

1,323

924

647

Ngã 4 Bà Muôn qua trung tâm hành chính Giáp xã Phước Hội

2

1,654

992

693

483

Cầu Bà Sản Xí nghiệp đá Puzolan (ngã 3 Gò Bà Bỉnh)

2

0.8

1,323

794

554

386

19

Tuyến D1 Tuyến N1 Tuyến N6

2

0.6

992

595

416

290

Tuyến N6 Tuyến N9

2

0.48

794

476

333

232

20

Tuyến D2 Tuyến N1 Tuyến N7

2

0.6

992

595

416

290

Tuyến N7 Tuyến N9

2

0.48

794

476

333

232

21

Tuyến D3 Tuyến N1 Tuyến N7

2

0.8

1,323

794

554

386

Tuyến N7 Tuyến N9

2

0.6

992

595

416

290

22

Tuyến N1

2

0.8

1,323

794

554

386

23

Tuyến N2, N4, N6

2

0.6

992

595

416

290

24

Tuyến N3, N5, N7, N8, N9, D4, D5

2

0.48

794

476

333

232

25

Các tuyến đường láng nhựa còn lại do huyện, xã quản lý

3

0.6

593

356

252

176

26

Các tuyến đường cấp phối do huyện, xã quản lý

3

0.52

516

308

218

153

B

Thị trấn Phước Hải

1

02 tuyến đường nhựa bên hông nhà lòng chợ chính Phước Hải

2

1,654

992

693

483

2

Đoạn đường Bưu điện – Chùa Bà

3

0.7

694

415

294

206

3

Đoạn đường từ Ngã 3 Hàng Dương đến Công ty Đại Thành

3

0.7

694

415

294

206

4

Đường cung tránh đường ven biển từ cổng 2 đến cổng 3 khu du lịch Thuỳ Dương

3

992

593

420

294

5

Đường EC từ Chợ mới qua Ủy ban nhân dân thị trấn Phước Hải đến ngã 3 nhà ông Nguyễn Viết Hồng

3

992

593

420

294

6

Đường Long Phù Tuyến từ nhà Bà Tư Hường (TL44A) Ngã 3 Long Phù (nhà ông Hoàng)

3

992

593

420

294

7

Đường tránh ven biển dọc núi Minh Đạm từ ngã 3 Chùa Hòn Một đến Cầu Bà Mía

3

0.7

694

415

294

206

8

Đường trung tâm: từ Trung tâm Văn hoá qua khu phố Phước An

3

992

593

420

294

9

Đường ven biển: Mũi Kỳ Vân Ngã 3 Trường Trung học Cơ sở Phước Hải

2

1.11

1,835

1,101

769

536

Ngã 3 Trường Trung học Cơ sở Phước Hải Hết cầu Bà Mía (hết thị trấn Phước Hải)

2

1.11

1,835

1,101

769

536

10

Đường ven biển Phước Hải – Lộc An

3

992

593

420

294

11

Đường quy hoạch số 2

3

992

593

420

294

12

Các tuyến đường láng nhựa còn lại do huyện, xã quản lý

3

0.6

593

356

252

176

13

Các tuyến đường cấp phối do huyện, xã quản lý

3

0.52

516

308

218

153

 

B. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU VỰC NÔNG THÔN

Stt

TÊN ĐƯỜNG

Đoạn đường

Khu vực

Hệ số

Đơn giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số)

Từ

Đến

1

Đoạn đường thuộc Tỉnh lộ 52 từ Ngã 3 Phước Hội đến giáp Cống Cầu làng (giáp TT Đất Đỏ)

1

0.64

720

2

Đường trung tâm Long Mỹ từ TL44B qua UBND xã (TL44A) đến ngã 3 ông Quang Hổ

1

0.64

720

3

Đường từ Cảng tạm Lộc An đến ngã 3 giáp đường ven biển

1

0.64

720

4

Đường từ cầu ông Hem đến giáp QL55 (Phước Hội-Láng Dài- Phước Long Thọ)

2

461

5

Đường từ ngã 3 Lộc An đến Giáp đường ven biển (đường Phước Hội đi Lộc An)

1

0.64

720

6

Đường từ ngã 3 Ông Chiếm (TL44A) đến UBND xã Long Mỹ và giáp đường vành đai trung tâm xã

1

0.64

720

7

Đường từ ngã 3 trạm xá Lộc An (đoạn qua UBND xã Lộc An) đến cầu ông Hem (giáp xã Phước Hội)

1

0.64

720

8

Đường ven biển Ngã 3 quán Hương Cầu Sa (giáp xã Lộc An)

1

0.64

720

Cầu Sa Cầu ông Hem (Quán Sáu An)

1

0.96

1,080

Cầu ông Hem (Quán Sáu An) Cầu sông Ray

1

0.64

720

9

QL55 Cống Dầu Cầu Trọng (giáp huyện Xuyên Mộc)

1

0.64

720

10

TL44A Cầu Bà Mía Giáp TL52 (ngã ba UBND xã Phước Hội)

1

0.64

720

11

TL44B Ngã 3 UBND xã Phước Hội Ngã 3 Bàu Sắn

1

0.64

720

Ngã 3 Bàu Sắn Giáp xã Tam Phước (Huyện Long Điền)

2

1.25

576

12

TL52 Cầu Bà Sản Bưng Long Tân (trường THCS Long Tân)

1

0.5

576

 Bưng Long Tân qua khu dân cư UBND xã Long Tân Cầu Khánh Vân (hết xã Long Tân)

1

0.64

720

13

Các tuyến đường chưa xác định, đã được trải nhựa do huyện, xã quản lý

2

0.8

369

14

Các tuyến đường chưa xác định, đã được nâng cấp cấp phối do huyện, xã quản lý

2

0.64

295

Ghi chú: Đơn giá đất ở thuộc khu vực nông thôn của những vị trí sau vị trí 1 bằng 0,8 lần đơn giá đất ở của vị trí trước liền kề, nhưng không được thấp hơn đơn giá đất ở thấp nhất quy định tại Điều 6 là 151.000 đồng/m2.

PHỤ LỤC 08:

DANH MỤC ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CÔN ĐẢO
(Kèm theo Quyết định số 65/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)

A. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Stt

TÊN ĐƯỜNG

Đoạn đường

Loại đường

Hệ số

Đơn giá đất ở

Từ

Đến

(sau khi đã có hệ số)

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

1

Đường Bến Đầm Ngã 3 An Hải Giáp ranh điểm đầu khu đất Trạm Kiểm lâm Bến Đầm

2

0.6

972

778

622

498

Đoạn còn lại của tuyến

2

0.8

1,296

1,037

829

663

2

Đường Cỏ Ống

 – Đoạn 1: Giáp ranh điểm đầu khu đất Trạm Kiểm lâm Cỏ Ống Sân bay Côn Sơn

2

0.8

1,296

1,037

829

663

 – Đoạn 2: Các đoạn còn lại của tuyến Hết trạm Kiểm lâm Cỏ Ống Ngã 3 Tam Lộ

2

0.6

972

778

622

498

3

Các tuyến đường chưa xác định tên, đã được huyện trải nhựa và đưa vào sử dụng

2

1,620

1,296

1,037

829

4

Đường quy hoạch Nhánh 1 Trần Phú Phạm Văn Đồng

2

1,620

1,296

1,037

829

5

Đường quy hoạch Nhánh 2

2

1,620

1,296

1,037

829

6

Đường quy hoạch Nhánh 3 (đường vòng cung phía sau Trường Mầm non Tuổi Thơ) Hồ Thanh Tòng Hồ Thanh Tòng

2

1,620

1,296

1,037

829

7

Đường quy hoạch nhánh 4 Phạm Văn Đồng Hồ Thanh Tòng

2

1,620

1,296

1,037

829

8

Hà Huy Giáp

1

2,250

1,800

1,440

1,152

9

Hồ Thanh Tòng

1

2,250

1,800

1,440

1,152

10

Hồ Văn Mịch

2

1,620

1,296

1,037

829

11

Hoàng Phi Yến

2

1,620

1,296

1,037

829

12

Hoàng Quốc Việt

1

2,250

1,800

1,440

1,152

13

Huỳnh Thúc Kháng

2

1,620

1,296

1,037

829

14

Lê Duẩn

1

2,250

1,800

1,440

1,152

15

Lê Đức Thọ

2

1,620

1,296

1,037

829

16

Lê Hồng Phong

1

2,250

1,800

1,440

1,152

17

Lê Văn Việt

2

1,620

1,296

1,037

829

18

Lương Thế Trân

1

2,250

1,800

1,440

1,152

19

Ngô Gia Tự

1

2,250

1,800

1,440

1,152

20

Nguyễn An Ninh

1

2,250

1,800

1,440

1,152

21

Nguyễn Đức Thuận

1

2,250

1,800

1,440

1,152

22

Nguyễn Duy Trinh

1

2,250

1,800

1,440

1,152

23

Nguyễn Huệ

1

2,250

1,800

1,440

1,152

24

Nguyễn Thị Minh Khai

1

2,250

1,800

1,440

1,152

25

Nguyễn Văn Cừ Công viên Võ Thị Sáu Lò Vôi

1

2,250

1,800

1,440

1,152

Lò Vôi Tam Lộ

2

1,620

1,296

1,037

829

26

Nguyễn Văn Linh

1

1.2

2,700

2,160

1,728

1,382

27

Phạm Hùng

1

2,250

1,800

1,440

1,152

28

Phạm Quốc Sắc

1

2,250

1,800

1,440

1,152

29

Phạm Văn Đồng

1

1.2

2,700

2,160

1,728

1,382

30

Phan Chu Trinh

2

1,620

1,296

1,037

829

31

Tạ Uyên

2

0.75

1,215

972

778

622

32

Tô Hiệu

1

2,250

1,800

1,440

1,152

33

Tôn Đức Thắng

1

1.2

2,700

2,160

1,728

1,382

34

Trần Huy Liệu

1

2,250

1,800

1,440

1,152

35

Trần Phú

1

2,250

1,800

1,440

1,152

36

Võ Thị Sáu Nguyễn Huệ

Đài tiếp hình

1

2,250

1,800

1,440

1,152

Đoạn còn lại

2

1,620

1,296

1,037

829

37

Vũ Văn Hiếu

1

2,250

1,800

1,440

1,152

Tìm hiểu thêm: Bảng giá nhà đất An Giang từ năm 2015 đến 2020

0913.756.339