Bảng giá nhà đất Bà Rịa – Vũng Tàu từ năm 2015 đến 2020

Nhà đất Bà Rịa Vũng Tàu – Bảng giá nhà đất tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Gia Khánh cập nhật thông tin mới nhất về bảng giá đất tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu từ năm 2015 đến 2020.

Bản đồ hành chính tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu

Bảng giá nhà đất Bà Rịa - Vũng Tàu từ năm 2015 đến 2020

Dự án bất động sản tại Bà Rịa Vũng Tàu

Bảng giá đất tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 65/2014/QĐ-UBND

Bà Rịa, ngày 19 tháng 12 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 05 NĂM (01/01/2015 – 31/12/2019) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 104/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về khung giá các loại đất;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị quyết số 32/2014/NQ-HĐND ngày 18 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Bảng giá các loại đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu;

Theo đề nghị của liên Sở Tài nguyên và Môi trường và Tài chính tại Tờ trình số 3098/TTr-STNMT ngày 26 tháng 11 năm 2014 về việc đề nghị phê duyệt bảng giá các loại đất định kỳ (có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2015) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (01 tháng 01 năm 2015 – 31 tháng 12 năm 2019) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Quy định bảng giá các loại đất để làm cơ sở:

a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;

b) Tính thuế sử dụng đất;

c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH

Nguyễn Văn Trình

 

QUY ĐỊNH

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 05 NĂM (01/01/2015 – 31/12/2019) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 65/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đất nông nghiệp

1. Cách xác định vị trí đất nông nghiệp

Đối với đất nông nghiệp tại khu vực nông thôn, cách xác định khu vực, vị trí (khoảng cách từng vị trí) tương tự như cách xác định khu vực, vị trí đất ở tại khu vực nông thôn quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 2 Quy định này.

Riêng đất làm muối được xác định theo 03 vị trí như sau:

– Vị trí 1: 500 m đầu kể từ đường giao thông chính;

– Vị trí 2: Sau mét thứ 500 của vị trí 1 đến mét thứ 1.000 tính từ đường giao thông chính hoặc 500m đầu tính từ đường liên thôn, liên xã;

– Vị trí 3: Các vị trí còn lại không thuộc 02 vị trí nêu trên.

2. Cách xác định giá đất các loại đất nông nghiệp khác

Đối với các loại đất nông nghiệp khác theo quy định của Chính phủ, căn cứ vào giá các loại đất nông nghiệp liền kề hoặc ở khu vực lân cận trong cùng khu vực để xác định giá đất.

Điều 2. Đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn

1. Đất ở tại khu vực nông thôn

a) Phân loại khu vực: Đất ở tại khu vực nông thôn gồm có 03 khu vực.

a.1) Khu vực 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với trục đường giao thông chính nằm tại trung tâm xã hoặc cụm xã (gần Ủy ban nhân dân xã, trường học, chợ, trạm y tế); gần khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất; hoặc không nằm tại khu vực trung tâm xã nhưng gần đầu mối giao thông hoặc gần chợ nông thôn, cụ thể:

– Đất có mặt tiền trục đường giao thông chính nằm tại khu dân cư trung tâm xã hoặc cụm xã;

– Đất có mặt tiền ven đầu mối giao thông chính nằm tại khu dân cư trung tâm xã hoặc cụm xã;

– Đất có mặt tiền trục đường giao thông chính giáp khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp;

– Đất có mặt tiền ven đầu mối giao thông chính giáp khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp;

– Đất thuộc khu vực chợ nông thôn, bến xe (với bán kính 200m tính từ trung tâm chợ, bến xe);

– Đất thuộc khu vực khu dân cư trung tâm xã;

– Đất có mặt tiền đường giao thông chính không nằm tại khu dân cư trung tâm xã (hoặc cụm xã), không giáp khu thương mại – du lịch, khu công nghiệp; đất có mặt tiền ven đầu mối giao thông chính không nằm tại khu dân cư trung tâm xã (hoặc cụm xã), không giáp khu thương mại – du lịch, khu công nghiệp… áp dụng đơn giá đất vị trí 2.

a.2) Khu vực 2: Đất nằm ven các trục đường giao thông liên thôn, tiếp giáp với khu vực trung tâm xã hoặc cụm xã; khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu chế xuất, cụ thể:

– Đất có mặt tiền giáp khu vực trung tâm xã hoặc cụm xã (sau mét thứ 200 kể từ ranh giới khu dân cư trung tâm xã, cụm xã);

– Đất có mặt tiền tiếp giáp khu thương mại khu du lịch, khu công nghiệp (sau mét thứ 200 kể từ ranh giới khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp);

– Đất nằm giáp khu chợ nông thôn, bến xe (sau mét thứ 200 kể từ trung tâm chợ nông thôn, bến xe);

– Đất có mặt tiền các đường giao thông liên thôn giáp với khu vực khu dân cư trung tâm xã hoặc cụm xã, khu thương mại dịch vụ, khu du lịch (sau mét thứ 200 kể từ ranh giới khu dân cư trung tâm xã hoặc sau mét thứ 200 kể từ ranh giới khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp).

a.3) Khu vực 3: Là những vị trí còn lại trên địa bàn xã, cụ thể:

– Đất nằm tách biệt khu dân cư trung tâm xã hoặc cụm xã (sau mét thứ 200 kể từ ranh giới khu dân cư trung tâm xã); khu thương mại dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp (sau mét thứ 200 kể từ ranh giới khu thương mại dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp); khu vực chợ, bến xe (sau mét thứ 400 kể từ khu dân cư trung tâm chợ, bến xe);

– Đất không thuộc các khu vực 1 và khu vực 2;

Trong mỗi khu vực được chia thành 4 vị trí tính từ đường giao thông.

b) Cách xác định vị trí đất của 03 khu vực

Đất ở tại khu vực nông thôn được xác định từ đường giao thông lấy chiều sâu 200m tính từ lộ giới hiện hữu hợp pháp, cụ thể:

– Lộ giới hiện hữu hợp pháp của Quốc lộ: từ chân đường trở ra mỗi bên là 20m.

– Lộ giới hiện hữu hợp pháp của Tỉnh lộ: từ chân đường trở ra mỗi bên là 10m.

– Lộ giới hiện hữu hợp pháp của đường liên xã, liên thôn: từ ranh giới mặt tiền hợp pháp của thửa đất trở vào.

Vị trí đất được xác định theo bản đồ địa chính, sơ đồ vị trí đã được lập và đang sử dụng ở địa phương, có 4 vị trí như sau:

– Vị trí 1: 50m đầu tính từ lộ giới hợp pháp của đường giao thông chính, ven đầu mối giao thông, trường hợp chưa có lộ giới thì được tính từ ranh giới mặt tiền hợp pháp trở vào;

– Vị trí 2: Sau mét thứ 50 của vị trí 1 đến mét thứ 100;

– Vị trí 3: Sau mét thứ 100 của vị trí 2 đến mét thứ 150;

– Vị trí 4: Sau mét thứ 150 của vị trí 3 đến mét thứ 200.

2. Đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực nông thôn

a) Phân loại khu vực

Đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực nông thôn được chia làm 3 khu vực và mỗi khu vực có 4 vị trí. Cách phân loại khu vực tương tự như đất ở tại khu vực nông thôn nêu trên.

b) Cách xác định vị trí đất của 3 khu vực

Cách xác định vị trí của đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực nông thôn được xác định tương tự như đất ở tại khu vực nông thôn quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 Quy định này.

Điều 3. Đất phi nông nghiệp tại đô thị

1. Đất ở trong đô thị

a) Đất ở trong đô thị được chia theo 4 loại đô thị

– Đô thị loại 1: Bao gồm các phường thuộc thành phố Vũng Tàu.

– Đô thị loại 2: Bao gồm các phường thuộc thành phố Bà Rịa.

– Đô thị loại 4: Thị trấn Phú Mỹ huyện Tân Thành.

– Đô thị loại 5: Bao gồm thị trấn Long Điền, Long Hải huyện Long Điền, thị trấn Ngãi Giao huyện Châu Đức, thị trấn Phước Bửu huyện Xuyên Mộc, thị trấn Đất Đỏ, Phước Hải huyện Đất Đỏ.

b) Phân loại đường phố và cách xác định vị trí trong đô thị

b.1) Đường phố, hẻm, hẻm của hẻm trong đô thị

– Đường phố chính được hiểu là những đường phố trong đô thị đã được liệt kê trong danh mục ban hành kèm theo Quyết định này. Những đường phố không được liệt kê trong danh mục này được coi là hẻm.

– Hẻm chính được hiểu là một nhánh nối trực tiếp vào đường phố chính và chưa được liệt kê trong danh mục loại đường phố kèm theo Quyết định này.

– Hẻm phụ hay hẻm của hẻm được hiểu là một nhánh nối vào hẻm chính (không phải là hẻm chính kéo dài ngoằn ngoèo, gấp khúc). Độ rộng của hẻm được xác định theo độ rộng nhỏ nhất của đường hẻm trong đoạn nối từ đường phố chính đến thửa đất.

b.2) Mỗi loại đô thị được chia từ 1 đến 4 loại đường phố

– Đường phố loại 1: Là nơi có điều kiện đặc biệt thuận lợi đối với các hoạt động sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt có cơ sở hạ tầng đồng bộ, có giá đất thực tế cao nhất.

– Đường phố loại 2: Là nơi có điều kiện thuận lợi đối với các hoạt động sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt, có cơ sở hạ tầng tương đối đồng bộ, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình đường phố loại 1.

– Đường phố loại 3: Là nơi có điều kiện tương đối thuận lợi đối với các hoạt động sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt có cơ sở hạ tầng tương đối đồng bộ, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình đường phố loại 2.

– Đường phố loại 4: Là các đường phố còn lại, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình của đường phố loại 3.

b.3) Mỗi loại đường phố được chia từ 1 đến 5 vị trí khác nhau

– Vị trí 1: Áp dụng cho những thửa đất nằm ở mặt tiền đường phố chính có chiều sâu tối đa 50m tính từ lộ giới hợp pháp, trường hợp chưa có lộ giới thì được tính từ ranh giới mặt tiền hợp pháp trở vào.

– Vị trí 2: Áp dụng cho những thửa đất nằm ở mặt tiền hẻm chính, có chiều rộng từ 4m trở lên và kéo dài đến 80m tính từ lộ giới hợp pháp của đường phố chính; vị trí 3 được tính sau mét thứ 80 đến mét thứ 150; vị trí 4 được tính sau mét thứ 150 đến mét thứ 220; vị trí 5 được tính sau mét thứ 220.

+ Trường hợp trong hẻm chính (có chiều rộng từ 4m trở lên và có chiều dài 80m đầu kể từ đường phố chính) có hẻm phụ với chiều rộng từ 3,5m trở lên, thì thửa đất nằm ở mặt tiền hẻm phụ này được tính theo vị trí 3 trong đoạn 80m kể từ hẻm chính; vị trí 4 được tính sau mét thứ 80 đến mét thứ 150; vị trí 5 được tính sau mét thứ 150.

+ Trường hợp trong hẻm chính (có chiều rộng từ 4m trở lên và có chiều dài 80m đầu kể từ đường phố chính) có hẻm phụ với chiều rộng nhỏ hơn 3,5m, thì thửa đất nằm ở mặt tiền hẻm phụ này được tính theo vị trí 4 trong đoạn 80 mét kể từ hẻm chính, sau mét thứ 80 tính theo vị trí 5.

– Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất nằm ở mặt tiền hẻm chính có chiều rộng lớn hơn 1,5m và nhỏ hơn 4m, kéo dài đến 80m tính từ lộ giới hợp pháp của đường phố chính; vị trí 4 được tính sau mét thứ 80 đến mét thứ 150; vị trí 5 được tính sau mét thứ 150.

– Vị trí 4: Áp dụng đối với thửa đất nằm ở mặt tiền hẻm chính, có chiều rộng từ 1,5m trở xuống và kéo dài đến mét thứ 80 tính từ lộ giới hợp pháp của đường phố chính và các trường hợp không quy định tại vị trí 1, 2, 3 nêu trên đối với thị trấn các huyện.

– Vị trí 5: Áp dụng đối với thành phố Vũng Tàu và thành phố Bà Rịa: Được tính sau mét thứ 80 của vị trí 4 và các trường hợp còn lại (hẻm chính, hẻm phụ) không thuộc vị trí 1, 2, 3, 4 đã quy định trên đây.

2. Đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ trong đô thị

Phân loại đường phố và cách xác định vị trí trong đô thị: Đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ trong đô thị được phân loại đường phố và cách xác định vị trí tương tự như đất ở trong đô thị được quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3 Quy định này.

Điều 4. Cách xác định giá đất một số loại đất phi nông nghiệp khác tại khu vực nông thôn và trong đô thị

1. Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất xây dựng công trình sự nghiệp (gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp, đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác); đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, căn cứ vào giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định để xác định mức giá cụ thể.

2. Đối với đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông (gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác); thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng, đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác; đất phi nông nghiệp khác (gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng nhà kho, nhà và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở); đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng, căn cứ vào giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ liền kề hoặc giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định để xác định mức giá cụ thể.

3. Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng khung giá đất nuôi trồng thủy sản; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản thì căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định để xác định mức giá cụ thể.

4. Đối với nhóm đất chưa sử dụng (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây): Khi đất chưa sử dụng được cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng, căn cứ vào phương pháp định giá, khung giá đất cùng loại, giá của các loại đất cùng mục đích sử dụng do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định hoặc căn cứ vào giá của các loại đất liền kề đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định để xác định mức giá đất cụ thể.

Chương II

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

Điều 5. Bảng giá đất nông nghiệp

1. Bảng giá đất nông nghiệp trong đô thị

a) Bảng giá đất trồng cây lâu năm, cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản

Bảng giá nhà đất Bà Rịa - Vũng Tàu từ năm 2015 đến 2020

b) Bảng giá đất rừng sản xuất, rừng đặc dụng, rừng phòng hộ

Bảng giá nhà đất Bà Rịa - Vũng Tàu từ năm 2015 đến 2020

2. Bảng giá đất nông nghiệp tại khu vực nông thôn

2.1 Áp dụng đối với địa bàn các xã trên địa bàn tỉnh

a) Bảng giá đất trồng cây lâu năm, cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản

(ĐVT : 1.000 đồng/m2)

– Trong khu dân cư; thửa đất tiếp giáp khu dân cư và đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở riêng lẻ tại địa bàn các xã

Bảng giá nhà đất Bà Rịa - Vũng Tàu từ năm 2015 đến 2020

– Các khu vực còn lại không thuộc trường hợp trên tại địa bàn các xã

Bảng giá nhà đất Bà Rịa - Vũng Tàu từ năm 2015 đến 2020

b) Bảng giá đất rừng sản xuất, rừng đặc dụng, rừng phòng hộ

(ĐVT: 1.000 đồng/m2)

Bảng giá nhà đất Bà Rịa - Vũng Tàu từ năm 2015 đến 2020

2.2 Áp dụng đối với huyện Côn Đảo

a) Bảng giá đất trồng cây lâu năm, trồng cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản

(ĐVT : 1.000 đồng/m2)

Bảng giá nhà đất Bà Rịa - Vũng Tàu từ năm 2015 đến 2020

b) Bảng giá đất rừng sản xuất, rừng đặc dụng, rừng phòng hộ

(ĐVT : 1.000 đồng/m2)

Bảng giá nhà đất Bà Rịa - Vũng Tàu từ năm 2015 đến 2020

3. Bảng giá đất làm muối áp dụng trên toàn tỉnh

(ĐVT: 1.000 đồng/m2)

Bảng giá nhà đất Bà Rịa - Vũng Tàu từ năm 2015 đến 2020

Điều 6. Bảng giá đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn

1. Bảng giá đất ở, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp tại khu vực nông thôn: (Kèm theo 08 phụ lục danh mục các tuyến đường của 08 huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh)

a) Áp dụng đối với thành phố Bà Rịa

(ĐVT : 1.000 đồng/m2)

Bảng giá nhà đất Bà Rịa - Vũng Tàu từ năm 2015 đến 2020

Đơn giá đất của vị trí sau vị trí 2 khu vực 3 được tính là: 252.000 đồng/m2.

b) Áp dụng đối với xã Long Sơn – Thành phố Vũng Tàu, và các huyện: Tân Thành, Long Điền, Châu Đức, Xuyên Mộc

(ĐVT : 1.000 đồng/m2)

Bảng giá nhà đất Bà Rịa - Vũng Tàu từ năm 2015 đến 2020

Đơn giá đất của vị trí sau vị trí 2 khu vực 3 được tính là: 202.000 đồng/m2.

c) Áp dụng đối với huyện Đất Đỏ

(ĐVT : 1.000 đồng/m2)

Bảng giá nhà đất Bà Rịa - Vũng Tàu từ năm 2015 đến 2020

Đơn giá đất của vị trí sau vị trí 2 khu vực 3 được tính là: 151.000 đồng/m2

d) Áp dụng đối với huyện Côn Đảo

(ĐVT : 1.000 đồng/m2)

Bảng giá nhà đất Bà Rịa - Vũng Tàu từ năm 2015 đến 2020

– Vị trí 1 : 50 m đầu tính từ lộ giới hợp pháp của thửa đất.

– Vị trí 2 : Sau mét thứ 50 của vị trí 1 đến mét thứ 100.

– Vị trí 3 : Sau mét thứ 100 của vị trí 2 đến mét thứ 150.

– Vị trí 4 : Sau mét thứ 150 của vị trí 3.

2. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ và giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực nông thôn (Bằng 60% giá đất ở tại từng khu vực, vị trí tương ứng, nhưng không thấp hơn mức giá tối thiểu của khung giá đất của Chính phủ), cụ thể:

a) Áp dụng đối với thành phố Bà Rịa

(ĐVT : 1.000 đồng/m2)

Bảng giá nhà đất Bà Rịa - Vũng Tàu từ năm 2015 đến 2020

Đơn giá đất của vị trí sau vị trí 2 khu vực 3 được tính là: 151.000 đồng/m2.

b) Áp dụng đối với xã Long Sơn – Thành phố Vũng Tàu, và các huyện: Tân Thành, Long Điền, Châu Đức, Xuyên Mộc

(ĐVT : 1.000 đồng/m2)

Bảng giá nhà đất Bà Rịa - Vũng Tàu từ năm 2015 đến 2020Đơn giá đất của vị trí sau vị trí 2 khu vực 3 được tính là: 121.000 đồng/m2.

đ) Áp dụng đối với huyện Đất Đỏ

(ĐVT : 1.000 đồng/m2)

Bảng giá nhà đất Bà Rịa - Vũng Tàu từ năm 2015 đến 2020

Đơn giá đất của vị trí sau vị trí 2 khu vực 3 được tính là: 91.000 đồng/m2

e) Áp dụng đối với huyện Côn Đảo

(ĐVT : 1.000 đồng/m2)

Bảng giá nhà đất Bà Rịa - Vũng Tàu từ năm 2015 đến 2020

– Vị trí 1: 50 m đầu tính từ lộ giới hợp pháp của thửa đất.

– Vị trí 2: Sau mét thứ 50 của vị trí 1 đến mét thứ 100.

– Vị trí 3: Sau mét thứ 100 của vị trí 2 đến mét thứ 150.

– Vị trí 4: Sau mét thứ 150 của vị trí 3.

Điều 7. Bảng giá đất phi nông nghiệp trong đô thị

1. Bảng giá đất ở, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp trong đô thị: (Kèm theo 08 phụ lục danh mục các tuyến đường của 08 huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh).

a) Áp dụng đối với các phường của thành phố Vũng Tàu

(ĐVT : 1.000 đồng/m2)

Bảng giá nhà đất Bà Rịa - Vũng Tàu từ năm 2015 đến 2020

Riêng một số tuyến đường, đoạn đường sau đây: Trưng Trắc, Trưng Nhị, Ba Cu, Lý Thường Kiệt (đoạn từ Phạm Ngũ Lão đến Lê Quý Đôn), Trần Hưng Đạo, Đồ Chiểu (Đoạn từ Lý Thường Kiệt đến Lê Lai), Nguyễn Văn Trỗi, đường Thùy Vân, Hoàng Hoa Thám (đoạn từ Thuỳ Vân đến Võ Thị Sáu) có giá đất vị trí 1: 20.800.000 đồng/m2; vị trí 2: 13.520.000đồng/m2; vị trí 3: 10.140.000 đồng/m2; vị trí 4: 7.605.000 đồng/m2; vị trí 5: 5.704.000 đồng/m2.

b) Áp dụng đối với các phường của thành phố Bà Rịa

(ĐVT : 1.000 đồng/m2)

Bảng giá nhà đất Bà Rịa - Vũng Tàu từ năm 2015 đến 2020

c) Áp dụng đối với thị trấn của huyện Tân Thành

(ĐVT : 1.000 đồng/m2)

Bảng giá nhà đất Bà Rịa - Vũng Tàu từ năm 2015 đến 2020

d) Áp dụng đối với thị trấn của huyện Châu Đức, Xuyên Mộc

(ĐVT : 1.000 đồng/m2)

Bảng giá nhà đất Bà Rịa - Vũng Tàu từ năm 2015 đến 2020

đ) Áp dụng đối với các thị trấn của huyện Long Điền

(ĐVT : 1.000 đồng/m2)

Bảng giá nhà đất Bà Rịa - Vũng Tàu từ năm 2015 đến 2020

e) Áp dụng đối với các thị trấn của huyện Đất Đỏ

(ĐVT : 1.000 đồng/m2)

Bảng giá nhà đất Bà Rịa - Vũng Tàu từ năm 2015 đến 2020

– Vị trí 1: 50 m đầu tính từ lộ giới hợp pháp của thửa đất;

– Vị trí 2: Sau mét thứ 50 của vị trí 1 đến mét thứ 100;

– Vị trí 3: Sau mét thứ 100 của vị trí 2 đến mét thứ 150;

– Vị trí 4: Sau mét thứ 150 của vị trí 3.

2. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ và giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ trong đô thị (Bằng 60% giá đất ở tại từng vị trí, loại đường tương ứng, nhưng không thấp hơn mức giá tối thiểu của khung giá đất của Chính phủ), cụ thể:

a) Áp dụng đối với các phường của thành phố Vũng Tàu

(ĐVT : 1.000 đồng/m2)

Bảng giá nhà đất Bà Rịa - Vũng Tàu từ năm 2015 đến 2020

Riêng một số tuyến đường, đoạn đường sau đây: Trưng Trắc, Trưng Nhị, Ba Cu, Lý Thường Kiệt (đoạn từ Phạm Ngũ Lão đến Lê Quý Đôn), Trần Hưng Đạo, Đồ Chiểu (Đoạn từ Lý Thường Kiệt đến Lê Lai ), Nguyễn Văn Trỗi, đường Thùy Vân, Hoàng Hoa Thám (đoạn từ Thuỳ Vân đến Võ Thị Sáu) có giá đất vị trí 1: 12.460.000 đồng/m2; vị trí 2: 8.112.000 đồng/m2; vị trí 3: 6.084.000 đồng/m2; vị trí 4: 4.563.000 đồng/m2; vị trí 5: 3.422.000 đồng/m2.

b) Áp dụng đối với các phường của thành phố Bà Rịa

(ĐVT : 1.000 đồng/m2)

– Bảng giá đất thương mại, dịch vụ

Bảng giá nhà đất Bà Rịa - Vũng Tàu từ năm 2015 đến 2020

– Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ

Bảng giá nhà đất Bà Rịa - Vũng Tàu từ năm 2015 đến 2020

c) Áp dụng đối với thị trấn của huyện Tân Thành

(ĐVT : 1.000 đồng/m2)

Bảng giá nhà đất Bà Rịa - Vũng Tàu từ năm 2015 đến 2020

d) Áp dụng đối với thị trấn của huyện Châu Đức, Xuyên Mộc

(ĐVT : 1.000 đồng/m2)

Bảng giá nhà đất Bà Rịa - Vũng Tàu từ năm 2015 đến 2020

đ) Áp dụng đối với các thị trấn của huyện Long Điền

(ĐVT : 1.000 đồng/m2)

Bảng giá nhà đất Bà Rịa - Vũng Tàu từ năm 2015 đến 2020

e) Áp dụng đối với các thị trấn của huyện Đất Đỏ

(ĐVT : 1.000 đồng/m2)

Bảng giá nhà đất Bà Rịa - Vũng Tàu từ năm 2015 đến 2020

– Vị trí 1: 50 m đầu tính từ lộ giới hợp pháp của thửa đất;

– Vị trí 2: Sau mét thứ 50 của vị trí 1 đến mét thứ 100;

– Vị trí 3: Sau mét thứ 100 của vị trí 2 đến mét thứ 150;

– Vị trí 4: Sau mét thứ 150 của vị trí 3.

Điều 8. Xử lý về giá một số trường hợp cụ thể:

1. Thửa đất trong đô thị có chiều dài lớn hơn 50m được xác định như sau:

– Một thửa đất có mặt tiền đường phố chính thì vị trí 1 (VT1) lấy độ dài đến 50m; sau mét thứ 50 đến mét thứ 100 được tính vị trí 2 (VT2); sau mét thứ 100 đến mét thứ 150 tính vị trí 3 (VT3); sau mét thứ 150 tính theo vị trí 4; sau mét thứ 200 tính theo vị trí 5 đối với thành phố Bà Rịa, thành phố Vũng Tàu.

– Thửa đất có mặt tiền hẻm chính, hẻm phụ thì vị trí đầu lấy độ dài đến 50 m; sau mét thứ 50 (toàn bộ phần đất còn lại) được tính theo vị trí liền kề thấp hơn; nhưng không áp dụng đối với trường hợp thửa đất có vị trí đầu là vị trí 4 và vị trí 5 đối với thành phố Bà Rịa và thành phố Vũng Tàu.

2. Thửa đất trong đô thị có một mặt tiếp giáp đường phố chính: Giá đất được tính theo đường phố chính đó.

3.Thửa đất có nhiều mặt tiếp giáp đường phố chính: Giá đất được tính theo đường phố chính nào có tổng trị giá của thửa đất lớn nhất.

Thửa đất tiếp giáp hai hoặc nhiều tuyến đường thuộc khu vực nông thôn: Giá đất được tính theo tuyến đường nào có tổng trị giá của thửa đất lớn nhất.

4. Thửa đất trong đô thị toạ lạc trong hẻm nối ra nhiều đường phố chính thì giá đất xác định như sau:

– Trường hợp thửa đất thuộc khu vực đã được cấp số nhà thì giá đất được xác định theo hẻm của đường phố đã được cấp số nhà.

– Trường hợp thửa đất thuộc khu vực chưa được cấp số nhà thì giá đất được tính theo hẻm nào nối ra đường phố chính gần nhất.

– Trường hợp thửa đất không có lối ra thì giá đất được tính theo vị trí thấp nhất của đường phố chính gần nhất.

5. Giá đất tọa lạc trong các khu vực quy hoạch, đang thi công, hoặc đã thi công hoàn chỉnh:

a) Trường hợp thửa đất toạ lạc trong các khu vực quy hoạch, đang thi công, hoặc đã thi công hoàn chỉnh được xác định như sau:

– Đối với những tuyến đường, đoạn đường đã thi công hoàn chỉnh đưa vào sử dụng nhưng chưa được Ủy ban nhân dân tỉnh xác định loại đường (hoặc chưa điều chỉnh loại đường) tại các phụ lục của quyết định này, thì Ủy ban nhân dân huyện, thành phố có trách nhiệm tập hợp xác định loại đường đề xuất để Sở Tài nguyên – Môi trường chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế, Sở Xây dựng xem xét điều chỉnh hoặc bổ sung loại đường trình Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cho phù hợp.

– Đất toạ lạc trong các khu vực, tuyến đường (kể cả hẻm) quy hoạch đã có quyết định thu hồi đất, nhưng chưa thi công hoàn chỉnh đưa vào sử dụng tại thời điểm xác định giá, thì giá đất được tính theo vị trí đối với loại đường phố chính (hoặc hẻm chính, hẻm phụ) hiện hữu đã được quy định trong danh mục đường phố.

b) Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển quyền, nộp lệ phí trước bạ được áp dụng như sau:

– Đất toạ lạc trong các khu vực, tuyến đường (kể cả hẻm) quy hoạch chưa thi công hoặc đã thi công hoàn chỉnh đưa vào sử dụng nhưng chưa được Ủy ban nhân dân tỉnh xác định loại đường (hoặc chưa điều chỉnh loại đường) tại các phụ lục của quyết định này, thì giá đất được tính theo vị trí đối với loại đường phố chính (hoặc hẻm chính, hẻm phụ) hiện hữu đã được quy định trong danh mục đường phố.

6. Cách xác định giá đất của thửa đất liền khối với nhau của một chủ sử dụng: Đối với những thửa đất liền khối trong cùng một giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của cùng một chủ sử dụng đất thì giá đất được tính theo đất liền khối.

7. Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở; Đất nông nghiệp nằm trong phạm vi địa giới hành chính phường, trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt (trường hợp đất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn chưa có quy hoạch được xét duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của khu dân cư) được xác định là giá đất vị trí 1 của từng khu vực.

8. Cách xác định vị trí, khu vực và loại đường phố cụ thể của từng thửa đất được xác định theo đơn giá đất quy định tại danh mục của các tuyến đường đã được quy định tại bảng phụ lục, trường hợp thửa đất không xác định được giá đất theo danh mục của các tuyến đường đã được quy định tại bảng phụ lục thì Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ quy định tại Điều 2, 3, 5, 6, 7 Quy định này để xác định.

9. Cách xác định giá đất phi nông nghiệp của đô thị tại huyện Đất Đỏ áp dụng theo cách xác định giá đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn.

10. Giá đất sau vị trí 4 (của từng khu vực) được xác định theo vị trí của khu vực liền kề thấp hơn. Trường hợp giá đất ở tại vị trí, khu vực có áp dụng hệ số thì tiếp tục áp dụng hệ số đối với vị trí, khu vực liền kề thấp hơn, nhưng không được thấp hơn giá đất ở thấp nhất quy định tại khoản 11 Điều này.

11. Trường hợp giá đất ở 50m đầu (của từng khu vực) quy định tại phụ lục các tuyến đường thuộc nông thôn là giá đất ở vị trí 1 (của từng khu vực) tại bảng giá đất quy định tại Điều 6 Quyết định này, giá đất ở thuộc vị trí 2 (của từng khu vực) bằng 0,8 lần giá đất của vị trí 1, giá đất ở thuộc vị trí 3 (của từng khu vực) bằng 0,8 lần giá đất của vị trí 2, giá đất ở thuộc vị trí 4 (của từng khu vực) bằng 0,8 lần giá đất của vị trí 3, nhưng không được thấp hơn giá đất ở thấp nhất quy định tại điều 6 Quyết định này của từng huyện, thành phố (cụ thể xã Long Sơn; các huyện Tân Thành, Xuyên Mộc, Châu Đức, Long Điền là 202.000 đồng/m2; thành phố Bà Rịa là 252.000 đồng/m2; huyện Đất Đỏ là 151.000 đồng/m2); giá đất thương mại, dịch vụ và giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ bằng 60% giá đất ở tại từng khu vực, vị trí tương ứng, nhưng không thấp hơn mức giá tối thiểu của khung giá đất của Chính phủ.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 9. Cơ quan Tài nguyên – Môi trường các cấp chịu trách nhiệm xác định vị trí đất dựa trên bản đồ địa chính hoặc bản đồ hiện trạng thực tế của các thửa đất, thể hiện đầy đủ trong bản vẽ các nội dung có liên quan như: độ rộng, độ dài tuyến đường vào, khu vực, vị trí liên hệ với tên đường mà thửa đất nêu trên sẽ được cấp số nhà và chịu trách nhiệm về cách thể hiện vị trí này để có cơ sở pháp lý thực hiện. Đối với thửa đất tiếp giáp từ 02 mặt đường trở lên thì phải thể hiện đầy đủ các đường vào thửa đất.

Điều 10. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các ngành liên quan có trách nhiệm phản ảnh, đề xuất ý kiến để Sở Tài nguyên và Môi trường nghiên cứu hướng dẫn hoặc trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.

PHỤ LỤC 01:

DANH MỤC ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VŨNG TÀU
(Kèm theo Quyết định số 65/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)

A. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Stt

TÊN ĐƯỜNG

Đoạn đường

Loại đường

Hệ số

Đơn giá đất ở (sau khi đã có hệ số)

Từ

Đến

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 5

1

Ba CuTrọn đường

1

1.33

20,800

13,520

10,140

7,605

5,704

2

Bà Huyện Thanh QuanTrọn đường

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

3

Bà TriệuLê LợiYên Bái

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

Yên BáiBa Cu

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

Lê LợiLê Ngọc Hân

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

4

Bắc Sơn (P.11)Trọn đường

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

5

Bạch ĐằngTrọn đường

2

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

6

Bến Đò (P.9)Trọn đường

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

7

Bến Nôm (P.Rạch Dừa)Trọn đường

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

8

Bình GiãLê Hồng PhongHẻm 442 Bình Giã

2

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

Hẻm 442 Bình GiãĐường 30/4

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

9

Cao Bá Quát (P.Rạch Dừa)Trọn đường

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

10

Cao ThắngTrọn đường

2

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

11

Chi Lăng (P.12)Trọn đường

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

12

Chu Mạnh TrinhTrọn đường

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

13

Cô BắcTrọn đường

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

14

Cô GiangLê Lợi, Lê Ngọc HânTriệu Việt Vương

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

15

Dã Tượng (P.Thắng Tam)Trọn đường

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

16

Dương Vân Nga (P.Rạch Dừa)Trọn đường

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

17

Đào Duy Từ (P.Thắng Tam)Trọn đường

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

18

Đinh Tiên HoàngTrọn đường

2

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

19

Đồ ChiểuLý Thường KiệtLê Lai

1

1.33

20,800

13,520

10,140

7,605

5,704

Lê LaiHẻm 114

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

20

Đô Lương (P.11, P.12)Trọn đường

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

21

Đoạn cuối Quốc lộ 51BLê Hồng PhongNguyễn An Ninh

1

15,600

10,140

7,605

5,704

4,278

22

Đoàn Thị ĐiểmTrọn đường

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

23

Đội Cấn (P.8)Trọn đường

2

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

24

Đống Đa (P.Thắng Nhất, P.10)Trọn đường

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

25

Đồng KhởiTrọn đường

2

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

26

Đường 3/2Vòng xoay Liệt sỹNguyễn An Ninh

1

15,600

10,140

7,605

5,704

4,278

Nguyễn An NinhVòng xoay đường 3/2 và trục đường 51B

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

27

Đường 30/4Ngã 4 Giếng nướcẸo Ông Từ

2

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

28

Đường bờ kè Rạch Bến ĐìnhDự án nhà ở đại AnHết phần đất giao Công ty phát triển Nhà

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

29

Đường D4 (P.10)Đường N1hết đường nhựa

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

30

Đường D5 (P.10)Đường 3/2hết đường nhựa

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

31

Đường lên biệt thự đồi sứTrần PhúNhà số 12/6A

2

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

Trần PhúNhánh đường lên Biệt thự Đồi Sứ

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

32

Đường từ biệt thự 14,15 song song với đường Võ Thị Sáu đi ra khu biệt thự Công ty Phát triển nhà xây dựng

2

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

33

Đường vành đai khu tái định cư Bến Đình (P6)Lê Văn Lộcbờ kè Sông Bến Đình

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

34

Đường vào Xí nghiệp Quyết TiếnTrọn đường

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

35

Đường ven biển Hải ĐăngĐường 3/2Cầu Cửa Lấp

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

36

Hạ LongTrọn đường

1

15,600

10,140

7,605

5,704

4,278

37

Hải ĐăngHạ LongSố 5 (Nhà nghỉ Long An cũ)

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

Số 5 (Nhà nghỉ Long An cũ)Đèn Hải Đăng

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

Ngã 3Tượng Chúa

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

Hẻm Hải Đăng

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

38

Hải Thượng Lãn Ông (P.Rạch Dừa)Trọn đường

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

39

Hai tuyến đường nối từ đường Bình Giã vào khu chợ Rạch Dừa (P.Rạch Dừa)Bình GiãKhu chợ Rạch Dừa

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

40

Hàn Mặc Tử (P.7)Trọn đường

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

41

Hàn Thuyên (P.Rạch Dừa)Trọn đường

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

42

Hẻm số 1 Nguyễn An NinhTrọn đường

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

43

Hẻm số 110 Phạm Hồng TháiPhạm Hồng TháiNgô Đức Kế

2

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

44

Hẻm 135 Lê Quang Định (P.Thắng Nhất)gồm các đoạn đường nội bộ khu đất PTSC của Công ty Dịch vụ Dầu khí

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

45

Hẻm 02, 04, 36, 50 Nguyễn Lương Bằng (P9)

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

46

Hẻm 30 Lương Thế Vinh (P9)

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

47

Hẻm 40 – Phan Đăng LưuTrọn đường

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

48

Hẻm 43, 61 đường Phạm Ngọc Thạch (P9)

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

49

Hẻm 492 – đường 30/4 (P.Rạch Dừa)Nối từ đường 30/4Khu chợ Rạch Dừa

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

50

Hẻm 524 – đường 30/4 (P.Rạch Dừa)Nối từ đường 30/4Khu chợ Rạch Dừa

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

51

Hẻm 58 Nguyễn Gia ThiềuTrọn đường

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

52

Hẻm 825 và 875 Bình Giã (P10)đường vào khu tái định cư 4,1 ha

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

53

Hồ Quý LyTrọn đường

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

54

Hồ Tri Tân (P.Rạch Dừa)Trọn đường

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

55

Hồ Xuân HươngTrọn đường

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

56

Hoa Lư (P.12)Trọn đường

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

57

Hoàng DiệuTrọn đường

1

15,600

10,140

7,605

5,704

4,278

58

Hoàng Hoa Thám (P.2, P.3, phường Thắng Tam)Thùy VânVõ Thị Sáu

1

1.33

20,800

13,520

10,140

7,605

5,704

Đoạn còn lại

1

15,600

10,140

7,605

5,704

4,278

59

Hoàng Văn Thụ (P.7)Trọn đường

2

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

60

Hoàng Việt, phường 6 (Phước Lâm Tự cũ)Trọn đường

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

61

Hùng VươngTrọn đường

2

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

62

Huyền Trân Công ChúaTrọn đường

2

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

63

Huỳnh Khương AnTrọn đường

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

64

Huỳnh Khương NinhTrọn đường

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

65

Kha Vạn Cân (P.7)Trọn đường

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

66

Kim Đồng (P.Rạch Dừa)Trọn đường

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

67

Ký ConTrọn đường

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

68

Kỳ ĐồngTrọn đường

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

69

La Văn CầuTrọn đường

2

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

70

Lạc Long QuânVõ Thị SáuHết phần đất giao Công ty Phát triển Nhà

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

71

Lê Hoàn (P.Rạch Dừa)Trọn đường

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

72

Lê Hồng PhongLê LợiThuỳ Vân

1

15,600

10,140

7,605

5,704

4,278

73

Lê LaiLê Quý ĐônThống Nhất

2

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

Thống Nhất

Trương Công Định

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

74

Lê LợiTrọn đường

1

15,600

10,140

7,605

5,704

4,278

75

Lê Ngọc HânTrần PhúThủ Khoa Huân

1

15,600

10,140

7,605

5,704

4,278

Thủ Khoa HuânBà Triệu

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

76

Lê Phụng HiểuTrọn đường

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

77

Lê Quang ĐịnhĐường 30/4Bình Giã

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

78

Lê Quý ĐônQuang TrungNgã 5 Lê Quý Đôn – Lê Lợi – Thủ Khoa Huân

1

15,600

10,140

7,605

5,704

4,278

Đoạn còn lại

2

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

79

Lê Thánh TôngTrọn đường

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

80

Lê Thị RiêngTrọn đường

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

81

Lê Văn LộcĐường 30/4Lê Thị Riêng

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

Lê Thị RiêngBờ kè rạch Bến Đình

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

82

Lê Văn TámTrọn đường

2

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

83

Lương Thế VinhTrọn đường

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

84

Lương Văn CanTrọn đường

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

85

Lưu Chí Hiếu (P9, P10, P.Rạch Dừa, P.Thắng Nhất)Trọn đường

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

86

Lưu Hữu Phước (P.Rạch Dừa, P.Thắng Nhất)Trọn đường

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

87

Lý Thái Tổ (P.Rạch Dừa)Trọn đường

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

88

Lý Thường KiệtNguyễn Trường TộPhạm Ngũ Lão

2

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

Phạm Ngũ LãoLê Quý Đôn

1

1.33

20,800

13,520

10,140

7,605

5,704

Lê Quý ĐônBà Triệu

2

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

89

Lý Tự TrọngLê LợiLê Lai

1

15,600

10,140

7,605

5,704

4,278

Lê LaiHẻm 45, 146 Lý Tự Trọng

2

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

Đoạn còn lại

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

90

Mạc Đỉnh ChiTrọn đường

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

91

Mai Thúc Loan (P.Rạch Dừa)Trọn đường

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

92

Nam Kỳ Khởi NghĩaTrọn đường

1

15,600

10,140

7,605

5,704

4,278

93

Ngô Đức KếNguyễn An NinhCao Thắng

2

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

Cao ThắngPasteur

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

Đoạn còn lại

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

94

Ngô Quyền (P. Thắng Nhất, P.Rạch Dừa)Nguyễn Hữu CảnhNơ Trang Long

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

95

Ngô Văn HuyềnTrọn đường

2

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

96

Ngư PhủTrọn đường

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

97

Nguyễn An NinhTrọn đường

1

15,600

10,140

7,605

5,704

4,278

98

Nguyễn Bảo (Tự do cũ)Trọn đường

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

99

Nguyễn Bỉnh KhiêmTrọn đường

2

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

100

Nguyễn Bửu (P.Thắng Tam)Trọn đường

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

101

Nguyễn Chí ThanhTrọn đường

2

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

102

Nguyễn Công TrứTrọn đường

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

103

Nguyễn Cư TrinhTrọn đường

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

104

Nguyễn DuQuang TrungTrần Hưng Đạo

1

15,600

10,140

7,605

5,704

4,278

Trần Hưng Đạo

Trương Công Định

2

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

105

Nguyễn Gia Thiều (P.12)Trọn đường

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

106

Nguyễn HiềnTrọn đường

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

107

Nguyễn Hới (P.8)Trọn đường

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

108

Nguyễn Hữu CảnhĐường 30/4Trường Tiểu học Chí Linh

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

Đoạn còn lại

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

109

Nguyễn Hữu CầuTrọn đường

2

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

110

Nguyễn KimTrọn đường

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

111

Nguyễn Lương BằngTrọn đường

2

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

112

Nguyễn Thái BìnhTrọn đường

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

113

Nguyễn Thái Học (P.7)Trọn đường

1

15,600

10,140

7,605

5,704

4,278

114

Nguyễn Thiện ThuậtLê Quang ĐịnhNguyễn Hữu Cảnh

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

Đoạn còn lại

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

115

Nguyễn TrãiTrọn đường

1

15,600

10,140

7,605

5,704

4,278

116

Nguyễn Tri PhươngNgô Đức KếNhà số 40 và số 31

1

15,600

10,140

7,605

5,704

4,278

Nhà số 40 và số 31Trương Công Định

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

117

Nguyễn Trung TrựcTrọn đường

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

118

Nguyễn Trường TộTrọn đường

2

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

119

Nguyễn Văn CừTrọn đường

2

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

120

Nguyễn Văn TrỗiTrọn đường

1

1.33

20,800

13,520

10,140

7,605

5,704

121

Nơ Trang Long (P.Rạch Dừa)Trọn đường

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

122

Ông Ích KhiêmNối từ dự án nhà ở Đại AnHết phần đất giao cho Công ty Phát triển nhà

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

123

PasteurTrọn đường

2

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

124

Phạm Cự Lạng (P.Rạch Dừa)Trọn đường

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

125

Phạm Hồng TháiTrọn đường

2

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

126

Phạm Ngọc ThạchTrọn đường

2

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

127

Phạm Ngũ LãoTrọn đường

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

128

Phạm Thế HiểnNam Kỳ Khởi NghĩaXô Viết Nghệ Tĩnh

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

Đoạn còn lại

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

129

Phạm Văn DinhTrọn đường

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

130

Phạm Văn Nghị (P.Thắng Nhất)Đoạn vuông góc với đường Lê Quang ĐịnhNguyễn Thiện Thuật

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

131

Phan Bội ChâuTrọn đường

2

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

132

Phan Chu TrinhThùy VânVõ Thị Sáu

1

15,600

10,140

7,605

5,704

4,278

Ngã 3 Võ Thị SáuĐinh Tiên Hoàng

2

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

133

Phan Đăng LưuTrọn đường

2

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

134

Phan Đình PhùngTrọn đường

1

15,600

10,140

7,605

5,704

4,278

135

Phan Kế BínhTrọn đường

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

136

Phan Văn TrịTrọn đường

2

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

137

Phó Đức ChínhTrọn đường

2

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

138

Phùng Khắc KhoanTrọn đường

2

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

139

Phước Thắng (P.12)Trọn đường

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

140

Quang TrungTrọn đường

1

15,600

10,140

7,605

5,704

4,278

141

Sương Nguyệt ÁnhTrọn đường

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

142

Tản Đà (Hai Bà Trưng cũ) (P.Rạch Dừa)Trọn đường

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

143

Tăng Bạt HổTrọn đường

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

144

Thắng NhìTrọn đường

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

145

Thi SáchTrọn đường

1

15,600

10,140

7,605

5,704

4,278

146

Thống NhấtQuang TrungLê Lai

1

15,600

10,140

7,605

5,704

4,278

Lê LaiTrương Công Định

2

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

147

Thủ Khoa HuânTrọn đường

1

15,600

10,140

7,605

5,704

4,278

148

Thùy Vân (P.2, P.8, P. Thắng Tam)Trọn đường

1

1.33

20,800

13,520

10,140

7,605

5,704

149

Tiền Cảng (Hẻm Quân Cảng cũ)Trọn đường

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

150

Tô Hiến ThànhTrọn đường

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

151

Tôn Đản (P.Rạch Dừa)Trọn đường

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

152

Tôn Thất ThuyếtTrọn đường

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

153

Tôn Thất TùngTrọn đường

2

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

154

Tống Duy Tân (P.9)Lương Thế Vinh

Nguyễn Trung Trực

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

155

Trần Anh TôngTrọn đường

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

156

Trần Bình TrọngTrọn đường

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

157

Trần Cao VânTrọn đường

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

158

Trần ĐồngTrọn đường

2

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

159

Trần Hưng ĐạoTrọn đường

1

1.33

20,800

13,520

10,140

7,605

5,704

160

Trần Nguyên ĐánTrọn đường

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

161

Trần Nguyên HãnTrọn đường

2

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

162

Trần Phú (P.1, P.5)Quang TrungNhà số 46 Trần Phú

1

15,600

10,140

7,605

5,704

4,278

Đoạn còn lại

2

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

163

Trần Quốc ToảnTrọn đường

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

164

Trần Quý CápTrọn đường

2

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

165

Trần Xuân ĐộTrọn đường

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

166

Triệu Việt VươngTrọn đường

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

167

Trịnh Hoài Đức (P.7)Trọn đường

2

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

168

Trương Công ĐịnhNgã 3 Hạ Long Quang TrungLê Lai

2

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

Lê LaiNgã 5

1

15,600

10,140

7,605

5,704

4,278

Ngã 5Nguyễn An Ninh

1

15,600

10,140

7,605

5,704

4,278

Đoạn còn lại

2

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

169

Trưng NhịTrọn đường

1

1.33

20,800

13,520

10,140

7,605

5,704

170

Trưng TrắcTrọn đường

1

1.33

20,800

13,520

10,140

7,605

5,704

171

Trương Hán Siêu (P.10)Trọn đường

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

172

Trương Ngọc (P.Thắng Tam)Trọn đường

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

173

Trương Văn Bang (P.7)Trọn đường

1

15,600

10,140

7,605

5,704

4,278

174

Trương Vĩnh KýTrọn đường

1

15,600

10,140

7,605

5,704

4,278

175

Tú XươngTrọn đường

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

176

Tuệ Tĩnh (P.10)Trọn đường

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

177

Tuyến đường nối vuông góc từ đường 30/4, có cùng độ rộng với hẻm 524 (P.Rạch Dừa)Nằm giữa hẻm 524 và đường Bình GiãKhu chợ Rạch Dừa

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

178

Văn Cao (P.2)Trọn đường

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

179

Vi BaLê LợiNgã 3 Vi Ba

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

Ngã 3 Vi BaHẻm 105 Lê Lợi

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

Đoạn còn lại

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

180

Võ Đình Thành (P.Thắng Tam)Trọn đường

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

181

Võ Nguyên GiápVòng xoay đường 3/2 và trục đường 51BẸo Ông Từ

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

Ẹo Ông TừCS Trung Tín (cầu Cây Khế cũ)

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

CS Trung Tín (cầu Cây Khế cũ)Hoa Lư

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

Hoa LưCầu Cỏ May

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

182

Võ Thị SáuTrọn đường

2

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

183

Võ Văn TầnTrọn đường

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

184

Xô Viết Nghệ TĩnhTrọn đường

2

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

185

Yên BáiTrọn đường

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

186

Yên ĐổTrọn đường

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

187

YersinTrọn đường

2

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

188

Các tuyến đường 51B thuộc địa bàn các P.10, P.11, P.12Vòng xoay đường 3/2 thuộc P12Bình Giã P10

3

0.75

5,733

3,727

2,795

2,096

1,572

189

Các tuyến đường tại khu nhà ở cao cấp Á Châu phường 2Các tuyến đường có lòng đường trải nhựa rộng từ 5 – 7m

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

Đường trục chính có lòng đường trải nhựa rộng 8m nối từ đường Hoàng Hoa Thám tới Phan Chu Trinh

3

1.25

9,555

6,211

4,659

3,494

2,620

Tuyến đường vuông góc với tuyến trục chính nối từ đường Hoàng Hoa Thám tới Phan Chu Trinh có lòng đường trải nhựa lớn hơn 7,5m

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

190

Các tuyến đường thuộc khu nhà ở đồi 2 CTCP Phát triển nhà P10Đường số 6,10, 11 theo qui hoạch

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

Đường số 3, 4,5 theo qui hoạch

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

191

Các tuyến đường thuộc khu nhà ở Phước Cơ P1221 lô đất có diện tích 2.600m2

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

23 lô đất có diện tích 2.762,5m2

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

192

Các tuyến đường thuộc khu Tái định cư 4,1 ha phường 10Các tuyến đường có lòng đường trải nhựa rộng từ 5-7m

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

Các tuyến đường có lòng đường trải nhựa lớn hơn 7m

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

193

Các tuyến đường thuộc khu vực dân cư phường 93 con đường vuông góc với đường Lương Thế Vinh (từ Lương Thế Vinh đến đường rải nhựa sát tường rào sân bay phường 9) là hẻm 17, 25, 59 Lương Thế Vinh

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

Con đường song song với đường Lương thế Vinh và sát với tường rào sân bay (Vuông góc với đường Nguyễn Lương Bằng và Nguyễn Văn Cừ)

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

194

Những tuyến đường khu tái định cư Trần Bình TrọngĐường trải nhựa rộng 7m

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

Đường trải nhựa rộng 5m

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

195

Những tuyến đường chưa có tên trong khu trung tâm thương mại P.7Ngô Đức KếNguyễn Thái Học

2

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

Nguyễn Thái HọcTrương Văn Bang

2

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

196

Những tuyến đường nội bộ thuộc các dự án khu tái định cư Bến Đình, dự án khu nhà ở Sao Mai, Tecapro, Decoimex, Đại AnĐường trải nhựa rộng 7m

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

Đường trải nhựa rộng 5m

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

197

Các tuyến đường có lòng đường trải nhựa rộng 5 m trở lên thuộc khu tái định cư 199 lô phường 10

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

198

Những tuyến đường nội bộ thuộc khu biệt thự Phương Nam

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG NỐI VUÔNG GÓC ĐƯỜNG 30/4 KHU BẾN ĐÌNH

1

Đoạn nối từ đường 30/4 đến hết đường bờ kè Rạch Bến ĐìnhĐoạn đã trải nhựa rộng 7 m nằm trong dự án nhà ở của Công ty Tecapro

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

Đoạn trải nựa nối từ đường 30/4 đến đường Trần Cao Vân (phía trước UBND phường 9)

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

2

Đường nối từ đường 30/4 đến hết đường bờ kè Rạch Bến Đình (đi qua phần đất của dự án nhà ở Đại An)

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

3

Đường nối từ đường 30/4 đến hết đường bờ kè Rạch Bến Đình (bên cạnh Công ty xây dựng và Phát triển Đô thị tỉnh)

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU 240 LÊ LỢI, PHƯỜNG 7, THÀNH PHỐ VŨNG TÀU

1

Trần Huy LiệuTrọn đường

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

2

Trần Khánh DưTrọn đường

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

3

Trần Khắc ChungTrọn đường

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

4

Hẻm số 01, 04 Trần Khắc Chung

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

5

Hẻm số 03, 05 Trần Khắc Chung

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

6

Con đường hình chữ U (Phần kéo dài của đường Trần Khánh Dư có 2 nhánh nối vuông góc với đường Trần Huy Liệu)

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC TRUNG TÂM CHÍ LINH, PHƯỜNG 10, PHƯỜNG NGUYỄN AN NINH, THÀNH PHỐ VŨNG TÀU

1

Các tuyến đường thuộc khu E2, E4 Trung tâm Chí Linh theo bản đồ điều chỉnh qui hoạch phân lô số CHL/QH-03/CNhững tuyến đường có lòng đường trải nhựa rộng 10,5m

3

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

Những tuyến đường có lòng đường trải nhựa rộng 5-7m

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

2

Các tuyến đường trong khu Trung tâm Chí Linh theo bản đồ điều chỉnh qui hoạch phân lô số CHL/QH-03/C

 – Nguyễn Hữu Cảnhđường 3/2hết phần đường thi công hoàn chỉnh (khu A8)

3

1.25

9,555

6,211

4,659

3,494

2,620

 – Đoạn từ giữa khu A4 đến hết ranh đất dự án về hướng đường 30/4

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

 – Các đoạn đường nội bộ bao gồm các lô đất: A3, A4, A7, A8, A9, B11, B12, B13, B13A, B13B, C4, C5, D1, D2, D6, E1, E3, H1

4

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

 

B. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU VỰC NÔNG THÔN

Stt

TÊN ĐƯỜNG

Đoạn đường

Khu vực

Hệ số

Đơn giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số)

Từ

Đến

1

Bến Điệp

1

0.64

960

2

Cồn Bần

1

0.64

960

3

Đông Hồ Mang Cá

1

0.64

960

4

Đường thôn 2 Bến Đá

1

0.64

960

5

Đường thôn 4

1

0.64

960

6

Đường thôn 5

1

0.64

960

7

Đường thôn 6

1

0.64

960

8

Đường thôn 7

1

0.64

960

9

Hẻm số 3 thôn 5

1

0.64

960

10

Láng Cát – Long Sơn

1

0.8

1,200

11

Liên thôn 1- Rạch Lùa

1

0.64

960

12

Liên thôn 4-6

1

0.64

960

13

Liên thôn 5-8

1

0.64

960

14

Liên thôn Bến Điệp

1

0.64

960

15

Ông Hưng

1

0.64

960

16

Số 2 thôn 5

1

0.64

960

17

Số 2 thôn 6

1

0.64

960

18

Tây Hồ Mang Cá

1

0.64

960

19

Trục chính

1

0.8

1,200

20

Ba đường hẻm thuộc khu dân cư thôn 4

1

0.64

960

21

Khu vực Gò Găng

3

252

Ghi chú: Đơn giá đất ở thuộc khu vực nông thôn của những vị trí sau vị trí 1 bằng 0,8 lần đơn giá đất ở của vị trí trước liền kề, nhưng không được thấp hơn đơn giá đất ở thấp nhất quy định tại Điều 6 là 202.000 đồng/m2.

PHỤ LỤC 02:

DANH MỤC ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ BÀ RỊA
(Kèm theo Quyết định số 65/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)

A. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Stt

TÊN ĐƯỜNG

Đoạn đường

Loại đường

Hệ số

Đơn giá đất ở (sau khi đã có hệ số)

Từ

Đến

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 5

1

Bạch ĐằngNguyễn HuệVòng xoay Chi Lăng

2

5,544

3,300

2,310

1,650

1,155

Vòng xoay Chi LăngNguyễn Hữu Thọ

1

9,240

5,544

3,878

2,723

1,906

Nguyễn Hữu ThọLê Duẩn

2

5,544

3,300

2,310

1,650

1,155

Lê DuẩnPhạm Văn Đồng

2

0.8

4,435

2,640

1,848

1,320

924

Phạm Văn ĐồngPhạm Hùng

2

0.8

4,435

2,640

1,848

1,320

924

2

Bình Giã – đường vào Trường Phan Bội ChâuNguyễn Hữu CảnhTrương Tấn Bửu

3

0.75

2,475

1,485

1,052

743

520

3

Các đường xương (trải nhựa ) còn lại thuộc phường Long Toàn

4

0.8

1,584

990

660

500

500

4

Cách Mạng Tháng TámCầu Long HươngTôn Đức Thắng

1

9,240

5,544

3,878

2,723

1,906

Tôn Đức ThắngCầu Thủ Lựu

1

9,240

5,544

3,878

2,723

1,906

Cầu Long HươngTô Nguyệt Đình

2

5,544

3,300

2,310

1,650

1,155

Cầu Thủ LựuGiáp Long Điền

2

5,544

3,300

2,310

1,650

1,155

5

Châu Văn Biết (Đường phía Bắc trường Lê Thành Duy)Lê DuẩnHết nhựa

3

0.7

2,310

1,386

982

693

500

6

Chi LăngNguyễn Thanh ĐằngĐường phía Đông khu bờ kè sông Dinh GĐ2

2

5,544

3,300

2,310

1,650

1,155

7

Duy Tân (Nguyễn Khuyến)Nguyễn An NinhCầu Đình Long Hương

4

0.8

1,584

990

660

500

500

8

Dương Bạch Mai

1

9,240

5,544

3,878

2,723

1,906

9

Đặng Nguyên Cẩn

3

0.7

2,310

1,386

982

693

500

10

Điện Biên PhủCầu Điện Biên PhủNguyễn Thanh Đằng

2

5,544

3,300

2,310

1,650

1,155

Nguyễn Thanh ĐằngHết ranh phường Long Toàn

3

3,300

1,980

1,403

990

693

11

Đoàn Giỏi (A1 – TĐC Bắc 55)Nguyễn Thị Minh KhaiHuỳnh Tấn Phát

3

0.7

2,310

1,386

982

693

500

12

Đỗ Nhuận (Đường phía Tây chợ Kim Dinh)Quốc lộ 51Trịnh Đình Thảo

4

1,980

1,238

825

594

500

13

Đông Tây Giáo Xứ Dũng Lạc

3

0.8

2,640

1,584

1,122

792

554

14

Đường 27/4Nhà TrònĐiện Biên Phủ

1

9,240

5,544

3,878

2,723

1,906

Điện Biên PhủPhạm Ngọc Thạch

2

5,544

3,300

2,310

1,650

1,155

Phạm Ngọc ThạchCầu Nhà máy nước

3

3,300

1,980

1,403

990

693

Nhà Tròn (CMT8)Nguyễn Huệ

2

5,544

3,300

2,310

1,650

1,155

15

Đường bên hông trung tâm huấn luyện chó đuaVõ Thị SáuHết nhựa

4

0.7

1,386

867

578

500

500

16

Đường phía Bắc khu bờ kè sông Dinh giai đoạn 2Đường 27/4Lê Thành Duy

3

3,300

1,980

1,403

990

693

17

Đường phía Đông khu bờ kè sông Dinh giai đoạn 2Đường phía Bắc khu bờ kè sông Dinh giai đoạn 2Lê Thành Duy

3

3,300

1,980

1,403

990

693

18

Đường trong khu trung tâm thương mại phường Long Hương

3

0.75

2,475

1,485

1,052

743

520

19

Đường vào Nhà máy điện Bà RịaQuốc lộ 51Hết đường nhựa

4

1,980

1,238

825

594

500

20

Đường vào trụ sở khu phố 3Nguyễn Minh KhanhĐường bên hông Trung tâm huấn luyện chó đua

4

0.7

1,386

867

578

500

500

21

H1 – Cách Mạng Tháng Tám (Đường vào Phòng công chứng số 2)Cách Mạng Tháng TámNguyễn Văn Linh

3

0.8

2,640

1,584

1,122

792

554

22

H1 – Hà Huy Tập (Đường phía Nam trường Nguyễn Du)Hà Huy TậpHết nhựa

3

3,300

1,980

1,403

990

693

23

H2 – Cách Mạng Tháng Tám (hẻm đình Phước Lễ)Cách Mạng Tháng TámBạch Đằng

4

1,980

1,238

825

594

500

24

H2 – Lê Duẩn (Khu giáo chức)Lê DuẩnBạch Đằng

3

0.7

2,310

1,386

982

693

500

25

H2 – Nguyễn Thị Định (Đường vào trường Biên phòng)Nguyễn Thị ĐịnhTrường Biên phòng

4

1,980

1,238

825

594

500

26

H3 – Hà Huy Tập (đường phía Bắc trường Nguyễn Du)Hà Huy TậpHết nhựa

3

3,300

1,980

1,403

990

693

27

H4 – CMT8 (Khu giáo chức)Cách Mạng Tháng TámH2 – Lê Duẩn

3

0.7

2,310

1,386

982

693

500

28

H4 – Lê Duẩn (Khu giáo chức)Lê DuẩnH6 – CMT8

3

0.7

2,310

1,386

982

693

500

29

H4 – Nguyễn Thị Định (Đường vào trường Biên phòng)Nguyễn Thị ĐịnhHết nhựa

4

1,980

1,238

825

594

500

30

H6 – CMT8 (Khu giáo chức)Cách Mạng Tháng TámNguyễn Tất Thành

3

0.7

2,310

1,386

982

693

500

31

Hà Huy Tập (P.Phước Nguyên)Cách Mạng Tháng TámHết nhựa

4

1,980

1,238

825

594

500

32

Hà Huy Tập – P.Phước Trung (Đường vào Trường Mầm non Phước Trung )Cách Mạng Tháng TámTrường Chinh

3

3,300

1,980

1,403

990

693

33

Hai Bà TrưngLê Thành DuyNguyễn Thanh Đằng

2

5,544

3,300

2,310

1,650

1,155

34

Hoàng DiệuCầu NM NướcHùng Vương

3

3,300

1,980

1,403

990

693

35

Hoàng Hoa ThámHùng VươngVõ Văn Kiệt

3

0.8

2,640

1,584

1,122

792

554

36

Hoàng Việt

4

1,980

1,238

825

594

500

37

Hồ Tri TânBên hông Trường C.III

3

3,300

1,980

1,403

990

693

38

Huệ Đăng

2

5,544

3,300

2,310

1,650

1,155

39

Hùng VươngNgã 4 Xóm CátPhạm Ngọc Thạch

2

5,544

3,300

2,310

1,650

1,155

Phạm Ngọc ThạchRanh xã Hòa Long

3

3,300

1,980

1,403

990

693

40

Hương lộ 2Ngã 5 Long ĐiềnHết địa phận phường Long Tâm

4

0.8

1,584

990

660

500

500

41

Huỳnh Khương NinhPhan Văn TrịGiáp ranh huyện Tân Thành

4

1,980

1,238

825

594

500

42

Huỳnh Ngọc Hay

2

5,544

3,300

2,310

1,650

1,155

43

Huỳnh Tấn PhátĐường 27/4Nguyễn Tất Thành

3

3,300

1,980

1,403

990

693

44

Huỳnh Tịnh Của

1

9,240

5,544

3,878

2,723

1,906

45

Kha Vạn CânVõ Văn KiệtTrần Phú

4

1,980

1,238

825

594

500

46

Lâm Quang Ky (Khu tái định cư Đông QL56)Hùng VươngMộng Huê Lầu

3

0.7

2,310

1,386

982

693

500

47

Lê Bảo Tịnh (Khu TĐC Đông QL56)Lâm Quang KyNguyễn Mạnh Tường

3

0.6

1,980

1,188

842

594

500

48

Lê Duẩn

2

0.8

4,435

2,640

1,848

1,320

924

49

Lê Lai

2

5,544

3,300

2,310

1,650

1,155

50

Lê LợiChi LăngHuỳnh Ngọc Hay

2

5,544

3,300

2,310

1,650

1,155

Huỳnh Ngọc HayĐiện Biên Phủ

3

3,300

1,980

1,403

990

693

51

Lê Quý ĐônHuỳnh Tịnh CủaDương Bạch Mai

1

9,240

5,544

3,878

2,723

1,906

Dương Bạch MaiNguyễn Thanh Đằng

1

9,240

5,544

3,878

2,723

1,906

Nguyễn Thanh ĐằngChi Lăng

2

5,544

3,300

2,310

1,650

1,155

52

Lê Thành DuyTrương Vĩnh KýNguyễn Đình Chiểu

3

3,300

1,980

1,403

990

693

Nguyễn Thanh ĐằngNguyễn Hữu Thọ

2

5,544

3,300

2,310

1,650

1,155

53

Lê Thị Bạch Vân (Khu tái định cư Đông QL56)Lâm Quang KyNguyễn Mạnh Tường

3

0.6

1,980

1,188

842

594

500

54

Lê Văn DuyệtNguyễn Văn CừTrần Chánh Chiếu

4

0.7

1,386

867

578

500

500

Nguyễn Văn CừKhu phố 5

4

0.7

1,386

867

578

500

500

55

Lương Thế Vinh

4

1,980

1,238

825

594

500

56

Lý Thường KiệtDương Bạch MaiNguyễn Thanh Đằng

1

9,240

5,544

3,878

2,723

1,906

Nguyễn Thanh ĐằngChi Lăng

2

5,544

3,300

2,310

1,650

1,155

57

Lý Tự Trọng

2

5,544

3,300

2,310

1,650

1,155

58

Mộng Huê Lầu (Khu tái định cư Đông QL56)Lâm Quang KyNguyễn Mạnh Tường

3

0.6

1,980

1,188

842

594

500

59

Nam Quốc CangTrần Hưng ĐạoTrục đông tây giáo xứ Dũng Lạc

3

0.8

2,640

1,584

1,122

792

554

60

Ngô Đình Chất (A5 – tái định cư Bắc 55)Nguyễn BínhHuỳnh Tấn Phát

3

0.6

1,980

1,188

842

594

500

61

Ngô Đức Kế

3

0.7

2,310

1,386

982

693

500

62

Ngô Gia TựNguyễn Thanh ĐằngNguyễn Hữu Thọ

2

5,544

3,300

2,310

1,650

1,155

63

Ngô Gia Tự (đường vào Trường Lê Thành Duy)Nguyễn Hữu ThọLê Duẩn

2

5,544

3,300

2,310

1,650

1,155

64

Ngô Văn Tịnh (Cánh Đồng Mắt Mèo)Cách Mạng Tháng TámQuốc lộ 51

3

0.75

2,475

1,485

1,052

743

520

65

Nguyên Hồng (Đường phía sau UBND phường Phước Trung)Lê DuẩnHết nhựa

3

0.7

2,310

1,386

982

693

500

66

Nguyễn An NinhNguyễn Hữu CảnhTrương Phúc Phan

3

0.75

2,475

1,485

1,052

743

520

67

Nguyễn Bính (Nguyễn Lương Bằng – tái định cư Bắc 55)Phi YếnLê Duẩn

3

0.7

2,310

1,386

982

693

500

68

Nguyễn BìnhCách Mạng Tháng TámNguyễn Văn Linh

3

0.8

2,640

1,584

1,122

792

554

Nguyễn Văn LinhHuỳnh Tấn Phát

3

0.7

2,310

1,386

982

693

500

69

Nguyễn Chánh (Hoàng Văn Thái – TĐC Bắc 55)Tôn Đức ThắngLê Duẩn

3

0.8

2,640

1,584

1,122

792

554

70

Nguyễn Cư Trinh

3

0.75

2,475

1,485

1,052

743

520

71

Nguyễn Du

2

5,544

3,300

2,310

1,650

1,155

72

Nguyễn Đình ChiểuQuốc lộ 51Huỳnh Ngọc Hay

2

5,544

3,300

2,310

1,650

1,155

Huỳnh Ngọc HayĐường 27/4

3

3,300

1,980

1,403

990

693

73

Nguyễn Huệ

2

5,544

3,300

2,310

1,650

1,155

74

Nguyễn Hữu CảnhQuốc lộ 51Suối Lồ Ồ

3

0.75

2,475

1,485

1,052

743

520

75

Nguyễn Hữu ThọQuốc lộ 51Cách Mạng Tháng Tám

1

9,240

5,544

3,878

2,723

1,906

Cách Mạng Tháng TámNguyễn Văn Linh

2

5,544

3,300

2,310

1,650

1,155

Nguyễn Văn LinhHùng Vương

3

3,300

1,980

1,403

990

693

76

Nguyễn Khoa ĐăngNguyễn Văn HưởngNguyễn Phúc Chu

4

1,980

1,238

825

594

500

77

Nguyễn Mạnh HùngNguyễn Văn CừKhu phố 2

3

0.7

2,310

1,386

982

693

500

Nguyễn Văn CừGiáp đường mòn

4

0.7

1,386

867

578

500

500

78

Nguyễn Mạnh Tường (Khu tái định cư Đông QL56)Hùng VươngMộng Huê Lầu

3

0.6

1,980

1,188

842

594

500

79

Nguyễn Minh Khanh (Đinh Tiên Hoàng)Võ Thị SáuHết đường nhựa

4

1,980

1,238

825

594

500

80

Nguyễn Tất Thành (quy hoạch số 2 cũ)Quốc lộ 51Điện Biên Phủ

2

5,544

3,300

2,310

1,650

1,155

Điện Biên PhủHùng Vương

3

3,300

1,980

1,403

990

693

81

Nguyễn Thái Bình

3

0.7

2,310

1,386

982

693

500

82

Nguyễn Thành Châu

3

3,300

1,980

1,403

990

693

83

Nguyễn Thanh ĐằngQuốc lộ 51Ngã 4 Xóm Cát

1

9,240

5,544

3,878

2,723

1,906

84

Nguyễn Thị Định

3

0.7

2,310

1,386

982

693

500

85

Nguyễn Thị Minh KhaiTôn Đức ThắngLê Duẩn

3

0.8

2,640

1,584

1,122

792

554

86

Nguyễn Trãi

2

5,544

3,300

2,310

1,650

1,155

87

Nguyễn Văn CừQuốc lộ 55Chợ Long Toàn (cống)

2

5,544

3,300

2,310

1,650

1,155

Chợ Long ToànVõ Thị Sáu

2

0.7

3,881

2,310

1,617

1,155

809

Võ Thị SáuHoàng Hoa Thám

4

1,980

1,238

825

594

500

88

Nguyễn Văn HưởngTrần Hưng ĐạoChu Văn An

3

0.8

2,640

1,584

1,122

792

554

89

Nguyễn Văn LinhNguyễn Thanh ĐằngNguyễn Tất Thành

2

0.8

4,435

2,640

1,848

1,320

924

Nguyễn Tất ThànhNguyễn Thị Định

2

0.7

3,881

2,310

1,617

1,155

809

90

Nguyễn Văn Trỗi

3

3,300

1,980

1,403

990

693

91

Phạm HùngTrần Hưng ĐạoTrường Chinh

3

3,300

1,980

1,403

990

693

92

Phạm Hữu Chí

2

5,544

3,300

2,310

1,650

1,155

93

Phạm Ngọc Thạch

3

3,300

1,980

1,403

990

693

94

Phạm Ngọc Thạch (Khu tái định cư Đông QL56)Hùng VươngMộng Huê Lầu

3

0.8

2,640

1,584

1,122

792

554

95

Phạm Thiều

4

0.7

1,386

867

578

500

500

96

Phạm Văn Bạch

4

0.7

1,386

867

578

500

500

97

Phạm Văn ĐồngTrường ChinhCách Mạng Tháng Tám

3

3,300

1,980

1,403

990

693

98

Phan Châu Trinh (đường phía Bắc trung tâm hành chỉnh tỉnh)Nguyễn Tất ThànhPhạm Văn Đồng

3

3,300

1,980

1,403

990

693

99

Phan Đăng LưuCầu Điện Biên PhủNguyễn Hữu Cảnh

3

3,300

1,980

1,403

990

693

100

Phân lô Long Kiên

H1 – Nguyễn Văn HưởngNguyễn Văn HưởngHết đường trải nhựa

4

0.7

1,386

867

578

500

500

H3 – Nguyễn Văn HưởngNguyễn Văn HưởngNhà thờ Long Kiên

4

0.7

1,386

867

578

500

500

Nhà thờ Long KiênHết đường trải nhựa

4

0.7

1,386

867

578

500

500

H1- Trần Hưng ĐạoTrần Hưng ĐạoThái Văn Lung

4

0.7

1,386

867

578

500

500

H3- Trần Hưng ĐạoTrần Hưng ĐạoNhà thờ Long Kiên

4

0.7

1,386

867

578

500

500

101

Phan Văn Trị (Đường vào KCN khí thấp áp)Quốc lộ 51Hết nhựa

3

0.7

2,310

1,386

982

693

500

102

Phan Văn Trị (số 5 cũ)Quốc lộ 51Trịnh Đình Thảo

4

1,980

1,238

825

594

500

Trịnh Đình ThảoGiáp ranh huyện Tân Thành

4

0.75

1,485

929

619

500

500

103

Phi Yến (A2 – tái định cư Bắc 55)Nguyễn Văn LinhHuỳnh Tấn Phát

3

0.6

1,980

1,188

842

594

500

104

Quốc lộ 51Cầu Cỏ MayTrạm thu phí

3

3,300

1,980

1,403

990

693

Trạm thu phíNguyễn Hữu Thọ, Trần Xuân Độ

2

0.8

4,435

2,640

1,848

1,320

924

Nguyễn Hữu Thọ, Trần Xuân ĐộCầu Sông Dinh

2

5,544

3,300

2,310

1,650

1,155

Cầu Sông DinhNguyễn Hữu Cảnh

3

3,300

1,980

1,403

990

693

Tô Nguyệt ĐìnhNguyễn Hữu Cảnh

3

3,300

1,980

1,403

990

693

Ngã 3 Hỏa TángGiáp Tân Thành

3

3,300

1,980

1,403

990

693

105

Rạch Gầm – Xoài MútQuốc lộ 51Trịnh Đình Thảo

4

0.8

1,584

990

660

500

500

106

Tạ Quang Bửu

3

0.7

2,310

1,386

982

693

500

107

Tạ Uyên (A4 – tái định cư Bắc 55)Nguyễn BínhHuỳnh Tấn Phát

3

0.6

1,980

1,188

842

594

500

108

Tô Hiệu (A3 – tái định cư Bắc 55)Nguyễn BínhHuỳnh Tấn Phát

3

0.6

1,980

1,188

842

594

500

109

Tô Nguyệt ĐìnhQuốc lộ 51Nguyễn An Ninh

3

0.75

2,475

1,485

1,052

743

520

110

Tôn Đức ThắngCách Mạng Tháng TámTrần Hưng Đạo

3

3,300

1,980

1,403

990

693

111

Tỉnh lộ 44Vòng xoay Long ToànVũng Vằn

3

3,300

1,980

1,403

990

693

112

Trần Chánh Chiếu

4

0.7

1,386

867

578

500

500

113

Trần Huy LiệuTrần Hưng ĐạoVõ Thị Sáu

3

0.8

2,640

1,584

1,122

792

554

114

Trần Hưng ĐạoNgã 4 Xóm CátNguyễn Tất Thành

3

3,300

1,980

1,403

990

693

Nguyễn Tất ThànhPhạm Hùng

3

0.7

2,310

1,386

982

693

500

115

Trần PhúHoàng Hoa ThámHết địa phận phường Long Tâm

4

1,980

1,238

825

594

500

116

Trần Quang Diệu

3

0.7

2,310

1,386

982

693

500

117

Trần Xuân Độ (P.Phước Trung)

3

3,300

1,980

1,403

990

693

118

Trần Xuân Soạn (Cánh đồng Mắt Mèo)Cách Mạng Tháng TámQuốc lộ 51

3

0.75

2,475

1,485

1,052

743

520

119

Trịnh Đình ThảoRạch Gầm – Xoài Mút Phan Văn Trị

3

0.8

2,640

1,584

1,122

792

554

120

Trịnh Đình Thảo (Đường bên hông núi Đức Mẹ)Nguyễn Hữu CảnhTrương Tấn Bửu

4

0.8

1,584

990

660

500

500

121

Trương Công Quyền (Đường số 22 – Phía đông chợ Kim Dinh)Quốc lộ 51Trịnh Đình Thảo

4

1,980

1,238

825

594

500

122

Trương ĐịnhĐường 27/4Hùng Vương

3

3,300

1,980

1,403

990

693

123

Trương Hán SiêuNguyễn Văn CừRanh Bộ đội Biên phòng

3

0.7

2,310

1,386

982

693

500

Nguyễn Văn CừPhạm Thiều

3

0.5

1,650

990

702

500

500

Phạm ThiềuTrần Chánh Chiếu

4

0.7

1,386

867

578

500

500

124

Trương Phúc Phan

3

0.75

2,475

1,485

1,052

743

520

125

Trương Tấn BửuQuốc lộ 51Trịnh Đình Thảo

4

0.8

1,584

990

660

500

500

126

Trương Vĩnh Ký

2

5,544

3,300

2,310

1,650

1,155

127

Trường Chinh (vành đai tỉnh)Nguyễn Hữu ThọPhạm Văn Đồng

2

0.8

4,435

2,640

1,848

1,320

924

Phạm Văn ĐồngTỉnh lộ 44A

3

3,300

1,980

1,403

990

693

128

Tuệ Tĩnh

4

0.7

1,386

867

578

500

500

129

Ung Văn Khiêm

4

0.7

1,386

867

578

500

500

130

Võ Ngọc ChấnCách Mạng Tháng TámNguyễn An Ninh

3

0.75

2,475

1,485

1,052

743

520

Nguyễn An NinhPhan Đăng Lưu

4

1,980

1,238

825

594

500

131

Võ Thị SáuHùng VươngTrần Hưng Đạo

3

3,300

1,980

1,403

990

693

Trần Hưng ĐạoNguyễn Văn Cừ

3

0.7

2,310

1,386

982

693

500

Nguyễn Văn CừNgã 5 Long Điền

4

1,980

1,238

825

594

500

132

Võ Văn KiệtVõ Thị SáuRanh phường Long Tâm, xã Hòa Long

3

3,300

1,980

1,403

990

693

133

Võ Văn Tần

4

0.7

1,386

867

578

500

500

134

Vũ Trọng Phụng (Cánh Đồng Mắt Mèo)Hoàng ViệtNgô Văn Tịnh

3

0.75

2,475

1,485

1,052

743

520

NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG KHU GÒ CÁT

1

Cao Triều Phát

4

1,980

1,238

825

594

500

2

Chu Văn AnNguyễn Phúc ChuLê Hữu Trác

4

1,980

1,238

825

594

500

3

Đường GD1Khu tái định cư Gò Cát 6Trọn đường (trải nhựa)

4

1,980

1,238

825

594

500

4

Đường GD2Khu tái định cư Gò Cát 6Trọn đường (trải nhựa)

4

1,980

1,238

825

594

500

5

Đường GD3Khu tái định cư Gò Cát 6Trọn đường (trải nhựa)

4

1,980

1,238

825

594

500

6

Hà Huy Giáp

4

1,980

1,238

825

594

500

7

Hàn Mặc Tử (Lê Văn Lương)Nguyễn Văn HưởngPhan Bội Châu

4

1,980

1,238

825

594

500

8

Hoài ThanhLê ChânLê Long Vân

4

1,980

1,238

825

594

500

9

Hoàng Văn Thụ (GN2)Phan Bội ChâuVõ Văn Kiệt

4

1,980

1,238

825

594

500

10

Hồ Đắc DiLê Long VânHoàng Hoa Thám

4

1,980

1,238

825

594

500

11

Kha Vạn CânNguyễn Văn HưởngLê Hữu Trác

4

1,980

1,238

825

594

500

12

Kỳ ĐồngThích Thiện ChiếuCao Triều Phát

4

1,980

1,238

825

594

500

13

Lê Chân (GN3)Nguyễn Văn NguyễnVõ Văn Kiệt

4

1,980

1,238

825

594

500

14

Lê Hữu TrácHoàng Hoa ThámChu Văn An

4

1,980

1,238

825

594

500

15

Lê Long Vân

4

1,980

1,238

825

594

500

16

Lê Văn Hưu

4

1,980

1,238

825

594

500

17

Lưu Hữu PhướcNguyễn Phúc ChuLê Hữu Trác

4

1,980

1,238

825

594

500

18

Nguyễn Huỳnh ĐứcThích Thiện ChiếuHoàng Hoa Thám

4

1,980

1,238

825

594

500

19

Nguyễn Hữu HuânNguyễn Phúc ChuLê Hữu Trác

4

1,980

1,238

825

594

500

20

Nguyễn Hữu Tiến

4

1,980

1,238

825

594

500

21

Nguyễn Phúc ChuVõ Thị SáuHoàng Hoa Thám

4

1,980

1,238

825

594

500

Nguyễn Hữu HuânChu Văn An

4

1,980

1,238

825

594

500

22

Nguyễn Trọng QuânHoàng Hoa ThámChu Văn An

4

1,980

1,238

825

594

500

23

Nguyễn Văn Nguyễn

4

1,980

1,238

825

594

500

24

Phan Anh (GN2)Phan Bội ChâuNguyễn Văn Hưởng

4

1,980

1,238

825

594

500

25

Phan Bội Châu

4

1,980

1,238

825

594

500

26

Thích Thiện ChiếuNguyễn Phúc ChuNguyễn Văn Nguyễn

4

1,980

1,238

825

594

500

Nguyễn Hữu TiếnHồ Đắc Di

4

1,980

1,238

825

594

500

27

Trịnh Hoài ĐứcNguyễn Văn HưởngNguyễn Trọng Quân

4

1,980

1,238

825

594

500

NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG KHU TÁI ĐỊNH CƯ H20

1

Bùi Xuân Phái (Nguyễn Viết Xuân)

4

1,980

1,238

825

594

500

2

Huỳnh Khương An (B2)Đường 27/4Phạm Ngọc Thạch

3

0.7

2,310

1,386

982

693

500

3

Lưu Chí Hiếu (B1)Đường 27/4Trần Khánh Dư (A1)

3

0.7

2,310

1,386

982

693

500

4

Nguyễn Chánh Sắt (Tôn Thất Thuyết)

4

1,980

1,238

825

594

500

5

Phạm Phú Thứ (A2)

4

1,980

1,238

825

594

500

6

Phan Văn Hớn (B5)Tôn Thất Thuyết (A3)Huỳnh Khương An(B2)

4

1,980

1,238

825

594

500

7

Tản Đà (B4)Hùng VươngHuỳnh Khương An(B2)

3

0.7

2,310

1,386

982

693

500

8

Tăng Bạt Hổ (A4)

4

1,980

1,238

825

594

500

9

Trần Khánh Dư (A1)Nguyễn Văn TrỗiHuỳnh Khương An(B2)

4

1,980

1,238

825

594

500

NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG KHU DÂN CƯ TRIỀU PHÁT:

1

Đặng Thị Mai (Đặng Thai Mai)Thái Văn LungNguyễn Thần Hiến

4

1,980

1,238

825

594

500

2

Đoàn Thị Điểm (Ngô Quyền)Thái Văn LungNguyễn Thần Hiến

4

1,980

1,238

825

594

500

3

Lê Thị Riêng (Bùi Thị Xuân)Trần Huy LiệuNguyễn Thị Thập

4

1,980

1,238

825

594

500

4

Lý Ban (QHTP1)Đặng Thị MaiTrần Huy Liệu

4

1,980

1,238

825

594

500

5

Nguyễn Khánh ToànNguyễn Tất ThànhNguyễn Thị Thập

3

0.65

2,145

1,287

912

644

500

6

Nguyễn Thần Hiến (Nguyễn Văn Thoại)Nguyễn Tất ThànhTrần Huy Liệu

3

0.65

2,145

1,287

912

644

500

7

Nguyễn Siêu (QHTP2)Trần Huy LiệuHết tuyến

4

1,980

1,238

825

594

500

8

Thái Văn LungNguyễn Tất ThànhHết vỉa hè

3

0.7

2,310

1,386

982

693

500

Không vỉa hè

Nguyễn Văn Hưởng

4

1,980

1,238

825

594

500

NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG KHU DÂN CƯ LONG TOÀN 2

1

Đặng Thái Thân (B7)Nguyễn Thái HọcKha Vạn Cân

4

0.8

1,584

990

660

500

500

2

Hồ Thành Biên (Ông Ích Khiêm)Hoàng Hoa ThámNguyễn Lân

4

0.8

1,584

990

660

500

500

3

Huỳnh Mẫn Đạt (A2)Trần PhúLý Chí Thắng

4

0.8

1,584

990

660

500

500

4

Lê Anh Xuân (Nguyễn Trung Trực)Xuân DiệuNguyễn Lân

4

0.8

1,584

990

660

500

500

5

Lý Chí Thắng (Phạm Phú Thứ)Hoàng Hoa ThámPhùng Hưng

4

0.8

1,584

990

660

500

500

6

Mai Hắc Đế (A3)Võ Văn KiệtThiếu Sơn

4

0.8

1,584

990

660

500

500

7

Nam Cao (B6)Hoàng Hoa ThámHuỳnh Mẫn Đạt

4

0.8

1,584

990

660

500

500

8

Nguyễn Biểu (B5)Hoàng Hoa ThámKha Vạn Cân

4

0.8

1,584

990

660

500

500

9

Nguyễn Chích (B1)Hoàng Hoa ThámNguyễn Trực

4

0.8

1,584

990

660

500

500

10

Nguyễn Hiền (A1)Trần PhúNam Cao

4

0.8

1,584

990

660

500

500

11

Nguyễn Lân (Võ Trường Toản)Hồ Thành BiênTrần Phú

4

0.8

1,584

990

660

500

500

12

Nguyễn Quyền (A6)Nguyễn Thái HọcĐặng Thái Thân

4

0.8

1,584

990

660

500

500

13

Nguyễn Thái HọcHoàng Hoa ThámNguyễn Lân

4

1,980

1,238

825

594

500

14

Nguyễn Trực(B3)Xuân DiệuKha Vạn Cân

4

0.8

1,584

990

660

500

500

15

Nguyễn Xí (B4)Hoàng Hoa ThámHuỳnh Mẫn Đạt

4

0.8

1,584

990

660

500

500

16

Nhất Chi Mai (A4)Hồ Thành BiênTrần Phú

4

0.8

1,584

990

660

500

500

17

Phùng Hưng (A5)Nguyễn Thái HọcĐặng Thái Thân

4

0.8

1,584

990

660

500

500

18

Thiếu Sơn (B2)Xuân DiệuKha Vạn Cân

4

0.8

1,584

990

660

500

500

19

Xuân Diệu (Lý Nam Đế)Võ Văn KiệtLý Chí Thắng

4

1,980

1,238

825

594

500

NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG KHU TÁI ĐỊNH CƯ CÔNG VIÊN 30-4

1

Các tuyến đường trong khu TĐC 30-4

4

0.8

1,584

990

660

500

500

2

Đường D7 (tái định cư 30-4)Lý Thái TổLê Văn Duyệt

4

1,980

1,238

825

594

500

3

Đường N5 (Lý Thái Tổ) (tái định cư 30-4)Phạm HùngĐường D7

4

1,980

1,238

825

594

500

4

Đường TDC1 (tái định cư 30-4)Phạm HùngĐường D7

4

1,980

1,238

825

594

500

5

Đường TDC3 (tái định cư 30-4)Lê Văn DuyệtĐường TDC6

4

0.8

1,584

990

660

500

500

6

Đường TDC4 (tái định cư 30-4)Đường TDC3Đường TDC5

4

0.8

1,584

990

660

500

500

7

Đường TDC5 (tái định cư 30-4)Lê Văn DuyệtĐường TDC6

4

0.8

1,584

990

660

500

500

8

Đường TDC6 (tái định cư 30-4)Phạm HùngĐường D7

4

0.8

1,584

990

660

500

500

9

Đường TDC7 (tái định cư 30-4)Đường TDC3Đường TDC5

4

0.8

1,584

990

660

500

500

10

Lê Văn Duyệt (tái định cư 30-4)Phạm HùngĐường D7

4

1,980

1,238

825

594

500

 

B. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU VỰC NÔNG THÔN

Stt

TÊN ĐƯỜNG

Đoạn đường

Khu vực

Hệ số

Đơn giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số)

Từ

Đến

1

Đường 20AQuốc lộ 56Giáp ranh khu dân cư Lan Anh

1

0.51

960

2

Hùng Vương (xã Hòa Long)Ranh P.Phước Hưng, Long TâmNgã 4 Hòa Long

1

1.6

3,000

3

Hương lộ 2Ngã 5 Long ĐiềnTiếp giáp đoạn có vỉa hè

1

0.8

1,500

Đoạn có vỉa hèĐường 22

1

1,875

Đường 22Hết đoạn không có vỉa hè

1

0.8

1,500

4

Hương lộ 3Đoạn có vỉa hè

1

1,875

Đoạn không có vỉa hè (thuộc xã Hòa Long)

1

0.64

1,200

5

Hương lộ 8Tỉnh lộ 52Đường số 1

1

0.8

1,500

Đường số 1Ngã 5 Long Điền

1

0.64

1,200

6

Nguyễn Hữu Cảnh (thuộc xã Tân Hưng )Suối Lồ ỒĐường Phước Tân

1

1,875

7

Phước Tân – Châu Pha (từ Cầu Nhà máy nước đến giáp Châu Pha)Cầu Máy nướcMốc địa giới xã Tân Hưng -Châu Pha 02 X.I

1

1.2

2,250

Mốc địa giới xã Tân Hưng -Châu Pha 02 X.IGiáp Châu Pha

1

0.8

1,500

8

Quốc lộ 56 Ngã 4 Hòa LongĐường số 3

1

1,875

Đường số 3Đường số 13

1

0.8

1,500

Đường số 13Giáp Châu Đức

1

0.64

1,200

9

Tỉnh lộ 52Ngã 4 Hòa LongĐường số 45

1

1,875

Đường số 45Ranh xã Hòa Long, Long Phước

1

0.8

1,500

Ranh xã Hòa Long, Long PhướcĐường vào địa đạo Long Phước

1

1,875

Đường vào địa đạo Long PhướcHết địa phận xã Long Phước

1

0.7

1,312

10

Trần PhúNgã 4 Hòa LongHết địa phận xã Hòa Long

1

1,875

11

Văn Tiến Dũng (Đường Trục Chính Tân Hưng)Phước Tân – Châu PhaHết đường nhựa

1

1.2

2,250

12

Võ Văn KiệtRanh phường Long Tâm, xã Hòa LongHương Lộ 2

1

1.6

3,000

13

Các tuyến đường giao thông nông thôn đã được trải nhựa, có chiều rộng từ 4m trở lên

2

768

14

Các tuyến đường còn lại chưa được xác định ở khu vực 1, khu vực 2 nêu trên

3

315

Ghi chú: Đơn giá đất ở thuộc khu vực nông thôn của những vị trí sau vị trí 1 bằng 0,8 lần đơn giá đất ở của vị trí trước liền kề, nhưng không được thấp hơn đơn giá đất ở thấp nhất quy định tại Điều 6 là 252.000 đồng/m2.

PHỤ LỤC 03:

DANH MỤC ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TÂN THÀNH
(Kèm theo Quyết định số 65/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)

A. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Stt

TÊN ĐƯỜNG

Đoạn đường

Loại đường

Hệ số

Đơn giá đất ở

(sau khi đã có hệ số)

Từ

Đến

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

1

Bạch Mai (quy hoạch đường I khu dân cư Ngọc Hà)Ngô QuyềnPhan Bội Châu

3

1,760

1,100

770

550

2

Độc Lập (Quốc lộ 51 cũ)

1

4,928

2,970

2,090

1,430

3

Đường quy hoạch 8A khu dân cư Ngọc HàQuốc lộ 51 (Đường Độc Lập)Phạm Hữu Chí

3

1,760

1,100

770

550

4

Đường 12 nối 13Lê LợiNguyễn Chí Thanh

3

1,760

1,100

770

550

5

Đường số 29 đô thị mới Phú Mỹ (TT. Phú Mỹ)Quốc lộ 51Hết tuyến đường nhựa của khu tái định cư 25 ha

2

0.8

2,320

1,400

986

704

6

Hoàng Diệu (quy hoạch số 3)Quốc lộ 51Hết tuyến đường nhựa về phía Tây

3

1,760

1,100

770

550

7

Hoàng Hoa Thám (quy hoạch đường số 5 khu dân cư Ngọc Hà)Quốc lộ 51Hết tuyến đường nhựa về phía Tây

3

1,760

1,100

770

550

8

Hoàng Việt (quy hoạch số 7 cũ)Quốc lộ 51Hết tuyến đường nhựa về phía Tây

3

1,760

1,100

770

550

9

Hùng Vương (quy hoạch đường P)Trường ChinhĐường vành đai khu Đô thị mới Phú Mỹ 22 ha

3

1,760

1,100

770

550

10

Huỳnh Thúc Kháng (quy hoạch đường số 25)Quốc lộ 51Đường vành đai khu tái định cư 25 ha

3

1,760

1,100

770

550

11

Huỳnh Tịnh Của (quy hoạch G cũ)Ngô QuyềnPhan Bội Châu

3

1,760

1,100

770

550

12

Lê Duẩn (quy hoạch số 26)

Quốc lộ 51Ranh Khu TĐC 25ha

3

1,760

1,100

770

550

Quốc lộ 51Hết tuyến đường nhựa về phía Tây

3

1,760

1,100

770

550

13

Lê Lợi (quy hoạch số 12)Quốc lộ 51Hết tuyến đường nhựa về phía Tây

3

1,760

1,100

770

550

Quốc lộ 51Hết tuyến đường nhựa về phía Đông

3

1,760

1,100

770

550

14

Lê Quý Đôn (quy hoạch số 2)Bạch MaiHết tuyến đường nhựa về phía Tây

3

1,760

1,100

770

550

15

Ngô Quyền (quy hoạch số 1)Bạch MaiHết tuyến đường nhựa về phía Tây

3

1,760

1,100

770

550

16

Nguyễn Chí Thanh (quy hoạch số 13)Quốc lộ 51Hết tuyến đường nhựa về phía Tây

3

1,760

1,100

770

550

17

Nguyễn Cư Trinh (quy hoạch số 4 cũ)Quốc lộ 51Hết tuyến đường nhựa về phía Tây

3

1,760

1,100

770

550

18

Nguyễn DuNguyễn Tất ThànhNguyễn Chí Thanh

3

1,760

1,100

770

550

19

Nguyễn Huệ (ChinFon cũ)Quốc lộ 51Ranh khu công nghiệp Phú Mỹ 1

2

2,970

1,760

1,232

880

20

Nguyễn Lương Bằng (qui hoạch số 10)Quốc lộ 51Hết tuyến đường nhựa về phía Tây

3

1,760

1,100

770

550

21

Nguyễn Trãi (quy hoạch số 11)Quốc lộ 51Hết tuyến đường nhựa về phía Tây

3

1,760

1,100

770

550

Quốc lộ 51Hết tuyến đường nhựa về phía Đông

3

1,760

1,100

770

550

22

Nguyễn Tất ThànhQuốc lộ 51Hết tuyến đường nhựa

3

1,760

1,100

770

550

23

Nguyễn Văn Linh (đường chính vào cảng Bà Rịa Serece cũ)Quốc lộ 51Ngã 3 Nhà máy thép Vinakyoei

2

2,970

1,760

1,232

880

24

Phạm Hữu Chí (quy hoạch F)Ngô QuyềnPhan Bội Châu

3

1,760

1,100

770

550

25

Phạm Ngọc Thạch (quy hoạch H)

3

1,760

1,100

770

550

26

Phạm Văn Đồng (quy hoạch số 27 cũ)Quốc lộ 51Ranh khu tái định cư 25ha

3

1,760

1,100

770

550

27

Phan Bội Châu (quy hoạch số 8)Quốc lộ 51Hết tuyến đường nhựa về phía Tây

3

1,760

1,100

770

550

28

Phan Châu Trinh (vào Nhà máy nhiệt điện cũ)Quốc lộ 51Hết tuyến

2

2,970

1,760

1,232

880

29

Tôn Đức Thắng (quy hoạch số 15)Quốc lộ 51Hết tuyến đường nhựa về phía Đông

2

2,970

1,760

1,232

880

30

Tôn Thất Tùng (Vạn Hạnh cũ)Quốc lộ 51Hết tuyến

3

1,760

1,100

770

550

31

Trần Hưng ĐạoQuốc lộ 51 (vào khu công nghiệp Phú Mỹ I)Ranh KCN Phú Mỹ 1

2

2,970

1,760

1,232

880

Quốc lộ 51Hết tuyến đường nhựa về phía Đông

2

2,970

1,760

1,232

880

32

Trường Chinh (đường 81)Quốc lộ 51Ranh giới xã Tóc Tiên

3

1,760

1,100

770

550

33

Những tuyến đường nội bộ và đường viền khác thuộc khu trung tâm thương mại Phú Mỹ

2

2,970

1,760

1,232

880

34

Những tuyến đường giao thông trong đô thị chưa được xác định ở trên, được trải nhựa, có chiều rộng lòng đường từ 4m trở lên và không phải là vị trí 2 của đường loại 3 và hẻm chính, hẻm phụ hay hẻm của hẻm của các đường phố loại 1,2

4

0.7

770

462

323

300

35

Những tuyến đường giao thông trong đô thị chưa được xác định ở trên, được trải nhựa có chiều rộng từ 4m trở lên, có điểm đầu tiếp giáp Quốc lộ 51 (Đường Độc Lập)

3

1,760

1,100

770

550

36

Những tuyến đường nội bộ và đường viền khác thuộc khu tái định cư 25ha thị trấn Phú Mỹ, 44ha thị trấn Phú Mỹ, 15 ha thị trấn Phú Mỹ và khu dân cư đợt đầu Đô thị mới Phú Mỹ (22ha)

4

1,100

660

462

323

37

Đường phía Bắc khu tái định cư 44ha

4

1,100

660

462

323

38

Đường phía Đông khu tái định cư 44ha

4

1,100

660

462

323

 

B. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU VỰC NÔNG THÔN

Stt

TÊN ĐƯỜNG

Đoạn đường

Khu vực

Hệ số

Đơn giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số)

Từ

Đến

1

Đường 8A Xã Mỹ XuânQuốc lộ 51Đường A

1

0.8

1,200

2

Đường 965 (Đường vào cảng Cái Mép)Trọn tuyến

1

0.8

1,200

3

Đường A Xã Mỹ XuânĐường 8AHết đoạn bê tông nhựa về phía Bắc

1

0.8

1,200

4

Đường Hắc Dịch – Bàu Phượng – Châu PhaMỹ Xuân – Ngãi GiaoĐường Phước Tân – Châu Pha

1

0.512

768

5

Đường Hội Bài – Tóc Tiên – Châu PhaĐoạn sau mét thứ 100 tính từ Quốc lộ 51 trở vào Km số 3

1

0.64

960

Đoạn còn lại (từ Km số 3 đến giáp ranh huyện Châu Đức)

1

0.512

768

6

Đường Hắc Dịch – Tóc Tiên – Châu PhaVòng xoay Hắc DịchVề phía Bắc dài 597m (Đoạn đã thi công mới có dải cây xanh phân cách)

1

0.8

1,200

Vòng xoay Hắc DịchVề phía Nam dài 775m (Đoạn đã thi công mới có dải cây xanh phân cách)

1

0.8

1,200

Đoạn còn lại

1

0.64

960

7

Đường Láng Cát – Long SơnQuốc lộ 51Giáp ranh xã Long Sơn

1

0.8

1,200

8

Đường Mỹ Xuân – Ngãi Giao (huyện Tân Thành)Quốc lộ 51Ranh giới huyện Châu Đức

1

0.8

1,200

9

Đường Mỹ Xuân – Tóc Tiên (Phước Hội – Tóc Tiên)Quốc lộ 51Đường Hắc Dịch -Tóc Tiên – Châu Pha

2

614

10

Đường Phước Tân – Châu PhaĐoạn giáp ranh thành phố Bà Rịa 300m trở về huyện Tân Thành

1

1,500

 Đoạn còn lại

1

0.8

1,200

11

Đường E trung tâm xã Hắc DịchĐường Hắc Dịch – Tóc Tiên nối dàiHết tuyến

1

0.512

768

12

Đường F trung tâm xã Hắc DịchVòng xoay Hắc DịchHết tuyến

1

0.512

768

13

Đường I trung tâm xã Hắc DịchVòng xoay trung tâm văn hóa Hắc DịchHết tuyến

1

0.512

768

14

Đường số 3 trung tâm xã Hắc DịchVòng xoay trung tâm văn hóa Hắc DịchHết tuyến đường về phía Bắc

1

0.512

768

Vòng xoay trung tâm văn hóa Hắc DịchHết tuyến đường về phía Nam (đoạn đã thi công mới)

1

0.512

768

15

Đường số 7 trung tâm xã Hắc DịchĐường Mỹ Xuân – Ngãi GiaoHết tuyến

1

0.512

768

16

Đường số 8 trung tâm xã Hắc DịchĐường Mỹ Xuân – Ngãi GiaoHết tuyến

1

0.512

768

17

Đường số 9 trung tâm xã Hắc DịchĐường Mỹ Xuân – Ngãi GiaoHết tuyến

1

0.512

768

18

Đường số 10 trung tâm xã Hắc DịchĐường F trung tâm xã Hắc DịchHết tuyến

1

0.512

768

19

Đường số 29 đô thị mới Phú Mỹ (xã Tân Phước)Quốc lộ 51Hết tuyến đường nhựa của khu tái định cư 25 ha

1

1.5

2,250

20

Đường Sông Xoài – Cù BịĐường Mỹ Xuân-Ngãi GiaoRanh giới huyện Châu Đức

2

614

21

Đường tập đoàn 7 Phước BìnhQuốc lộ 51Đường Hắc Dịch – Tóc Tiên – Châu Pha

1

0.512

768

22

Đường Tóc Tiên – Phú Mỹ (Thuộc xã Tóc Tiên)Đường Hắc Dịch -Tóc Tiên – Châu PhaRanh giới thị trấn Phú Mỹ

1

0.64

960

23

Đường vành đai khu công nghiệp Mỹ Xuân B1Đường Mỹ Xuân – Ngãi GiaoĐường vào khu công nghiệp Mỹ Xuân B1

1

0.512

768

24

Đường vào khu công nghiệp B1-Tiến HùngĐường vào KCN Mỹ Xuân B1Đường vào khu nhà máy sản xuất Chăn len và bao bì đựng chăn len (Boomin Vina)

1

0.512

768

25

Đường vào khu công nghiệp Mỹ Xuân B1Quốc lộ 51Ranh KCN Mỹ Xuân B1

1

0.64

960

26

Đường vào khu nhà máy sản xuất Chăn len và bao bì đựng chăn len (Boomin Vina)Đường vào khu công nghiệp B1 Tiến HùngHết tuyến

1

0.512

768

27

Nguyễn Huệ (ChinFon cũ)Quốc lộ 51Ranh KCN Phú Mỹ 1

1

1.8

2,700

28

Quốc lộ 51: xã Mỹ Xuân, Tân Phước, Phước Hòa, Tân Hòa, Tân HảiRanh TT.Phú Mỹ200m kể từ ranh TT.Phú Mỹ

1

2

3,000

200m kể từ ranh TT.Phú Mỹ400m kể từ ranh TT.Phú Mỹ

1

1.5

2,250

Ranh thành phố Bà Rịa200m kể từ ranh thành phố Bà Rịa

1

1.5

2,250

200m kể từ ranh thành phố Bà Rịa300m kể từ ranh thành phố Bà Rịa

1

1.2

1,800

 Các đoạn còn lại

1

1,500

29

Các tuyến đường giao thông còn lại chưa được xác định ở các vị trí, khu vực trên đã được trải nhựa, có chiều rộng từ 3 m đến dưới 4 m

2

0.8

492

30

Các tuyến đường giao thông còn lại chưa được xác định ở trên, đường được trải nhựa, có chiều rộng từ 4 m trở lên

2

614

31

Các tuyến đường giao thông do nhà nước quản lý chưa được xác định ở trên, có điểm đầu tiếp giáp Quốc lộ 51 có chiều rộng từ 6m đến dưới 8m

2

0.64

394

32

Các tuyến đường giao thông do nhà nước quản lý chưa được xác định ở trên, có điểm đầu tiếp giáp Quốc lộ 51 có chiều rộng từ 8m trở lên

2

0.8

492

33

Các tuyến đường giao thông do nhà nước quản lý chưa được xác định ở trên, có chiều rộng từ 6m đến dưới 8m

2

0.512

315

34

Các tuyến đường giao thông do nhà nước quản lý chưa được xác định ở trên, có chiều rộng từ 8m trở lên

2

0.64

394

35

Các tuyến đường giao thông do nhà nước quản lý chưa được xác định ở trên, đường được đổ bê tông, có chiều rộng dưới 4m

2

0.64

394

36

Các tuyến đường giao thông do nhà nước quản lý chưa được xác định ở trên, đường được đổ bê tông, có chiều rộng từ 4 m trở lên

2

0.8

492

37

Các tuyến đường giao thông còn lại do Ủy ban nhân dân huyện, xã quản lý (50m đầu)

3

252

38

Đối với đất giáp ranh giữa thị trấn Phú Mỹ và các xã khác giá đất được tính: Đoạn 200m kể từ ranh thị trấn Phú Mỹ nhân hệ số 2; đoạn từ 200-400m kể từ ranh thị trấn Phú Mỹ nhân hệ số 1,5. Nhưng giá đất sau khi nhân hệ số không vượt quá giá đất tại vị trí giáp ranh gần nhất.

Ghi chú: Đơn giá đất ở thuộc khu vực nông thôn của những vị trí sau vị trí 1 bằng 0,8 lần đơn giá đất ở của vị trí trước liền kề, nhưng không được thấp hơn đơn giá đất ở thấp nhất quy định tại Điều 6 là 202.000 đồng/m2.

PHỤ LỤC 04:

DANH MỤC ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CHÂU ĐỨC
(Kèm theo Quyết định số 65/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)

A. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Stt

TÊN ĐƯỜNG

Đoạn đường

Loại đường

Hệ số

Đơn giá đất ở

Từ

Đến

(sau khi đã có hệ số)

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

1

Âu Cơ (đường số 1 cũ)Nguyễn Văn TrỗiHùng Vương

3

1,200

750

525

375

2

Bình Giã (đường số 3 cũ)Trần Hưng ĐạoHùng Vương

2

2,025

1,200

840

600

3

Điện Biên Phủ (đường số 2 cũ)Âu CơĐường quy hoạch số 25

2

2,025

1,200

840

600

4

Đinh Tiên HoàngPhùng HưngHoàng Hoa Thám

3

1,200

750

525

375

5

Đường 9BNgô QuyềnLê Lai

3

1,200

750

525

375

6

Đường Huyện Đỏ (thuộc địa phận thị trấn Ngãi Giao)Quốc lộ 56Lô cao su Nông trường Bình Ba

4

1.3

975

525

375

263

 (hệ số chỉ áp dụng đối với vị trí 1, các vị trí còn lại áp dụng hệ số = 1)

7

Đường giáp ranh xã Bình Ba (thuộc địa phận thị trấn Ngãi Giao)Quốc lộ 56Lô cao su Nông trường Bình Ba

4

1.3

975

525

375

263

(hệ số chỉ áp dụng đối với vị trí 1,các vị trí còn lại áp dụng hệ số = 1)

8

Hoàng Hoa Thám (đường số 9 cũ)Ngô QuyềnLê Lợi

1

3,360

2,025

1,425

975

Lạc Long QuânNgô Quyền

2

2,025

1,200

840

600

Lê LợiHùng Vương

2

2,025

1,200

840

600

9

Hùng Vương (Quốc lộ 56 cũ)Âu CơĐường Trần Phú

1

3,360

2,025

1,425

975

Đường Trần PhúĐường quy hoạch số 11

1

1.2

4,032

2,025

1,425

975

(hệ số 1,2 chỉ áp dụng đối với 50m đầu của thửa đất có mặt tiền tiếp giáp đường Hùng Vương, các vị trí còn lại hệ số = 1)
Đường quy hoạch số 11Giáp ranh xã Bình Ba

2

2,025

1,200

840

600

Âu CơGiáp ranh xã Bàu Chinh

2

2,025

1,200

840

600

10

Lạc Long QuânĐường quy hoạch số 11Đến cuối đường

3

1,200

750

525

375

11

Lê Hồng Phong (đường số 8 cũ)Đường Lê LaiĐường Trần Hưng Đạo

1

3,360

2,025

1,425

975

Đường Trần Hưng ĐạoĐường quy hoạch số 25

1

1.2

4,032

2,025

1,425

975

(hệ số 1,2 chỉ áp dụng đối với 50m đầu của thửa đất có mặt tiền tiếp giáp đường Lê Hồng Phong, các vị trí còn lại hệ số = 1)
Đường quy hoạch số 25Cầu Bình Giã

1

3,360

2,025

1,425

975

Đường Lê LaiGiáp ranh xã Láng Lớn và thị trấn Ngãi Giao

3

1,200

750

525

375

12

Lê Lai (đường số 13 cũ)Đường quy hoạch số 11Lê Hồng Phong

2

2,025

1,200

840

600

13

Lê Lợi (đường số 16 cũ)Lê Hồng PhongLý Thường Kiệt

1

3,360

2,025

1,425

975

Âu CơLê Hồng Phong

2

2,025

1,200

840

600

14

Lý Thường Kiệt (đường số 10 cũ)Ngô QuyềnLê Lợi

1

3,360

2,025

1,425

975

Lạc Long QuânNgô Quyền

2

2,025

1,200

840

600

Lê LợiHùng Vương

2

2,025

1,200

840

600

15

Ngô Quyền (đường số 14 cũ)Lê Hồng PhongLý Thường Kiệt

1

3,360

2,025

1,425

975

16

Nguyễn Du (đường số 9A cũ)Lê LợiĐến cuối đường

3

1,200

750

525

375

17

Nguyễn Chí Thanh (đường số 4 cũ)Hùng VươngÂu Cơ

2

2,025

1,200

840

600

Hùng VươngĐường quy hoạch số 25

2

2,025

1,200

840

600

18

Nguyễn Văn Trỗi (đường số 6 cũ)Âu CơHùng Vương

2

2,025

1,200

840

600

19

Những trục đường đối diện với khu chợ và trong Khu Trung tâm thương mại

1

3,360

2,025

1,425

975

20

Phùng Hưng (đường số 14A cũ)Lê LaiĐến cuối đường

3

1,200

750

525

375

21

Trần Hưng Đạo (đường số 17 cũ)Âu CơĐường quy hoạch số 11

2

2,025

1,200

840

600

22

Trần Phú (đường số 5 cũ)Âu CơĐường quy hoạch số 25

2

2,025

1,200

840

600

23

Trần Quốc ToảnLê LaiNgô Quyền

3

1,200

750

525

375

 

B. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU VỰC NÔNG THÔN

Stt

TÊN ĐƯỜNG

Đoạn đường

Khu vực

Hệ số

Đơn giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số)

Từ

Đến

1

Đường số 19, xã Nghĩa ThànhSau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56 trở vào

2

0.8

492

2

Đường 21, xã Nghĩa ThànhSau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56 trở vào

2

0.8

492

3

Đường số 31, xã Nghĩa ThànhSau mét thứ 150 tính từ đường liên xã Suối Nghệ – Nghĩa Thành trở vào

2

0.8

492

4

Đường 765Sau mét thứ 250 (mỗi bên) tính từ đường Mỹ Xuân – Ngãi Giao – Hòa Bình trở vào

2

0.8

492

5

Đường Bình Ba – Đá Bạc – Xuân SơnSau mét thứ 200 tính từ đường Mỹ Xuân – Ngãi Giao – Hòa Bình trở vàoCuối lô cao su Nông trường cao su Bình Ba thuộc xã Xuân Sơn

2

614

Cuối rừng SaoNgã ba đường Xuân Sơn – Đá Bạc

2

614

Ngã ba đường Xuân Sơn – Đá BạcCầu Đá Bạc

2

614

Cầu đá Bạc và các đoạn còn lạiSau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56

2

0.8

492

6

Đường Bình Giã – Đá Bạc – Long TânSau mét thứ 250 tính từ đường Mỹ Xuân – Ngãi Giao – Hòa BìnhGiáp ranh huyện Đất Đỏ

2

0.8

492

7

Đường Bình Giã – Ngãi Giao – Quảng ThànhSau mét thứ 250 tính từ đường Mỹ Xuân – Ngãi Giao – Hòa BìnhĐường Kim Long – Quảng Thành

2

0.8

492

8

Đường Cây Da – Liên SơnSau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56Ấp Liên Sơn, xã Xà Bang

2

0.8

492

9

Đường giáp ranh xã Bàu Chinh và thị trấn Ngãi Giao (thuộc xã Bàu Chinh)Sau mét thứ 100 tính từ Quốc lộ 56 trở vàoLô cao su Nông trường Bình Ba

2

1.56

958

(hệ số chỉ áp dụng đối với 50m đầu, các đoạn tiếp theo áp dụng hệ số = 1)

10

Đường giáp ranh xã Bình Ba và thị trấn Ngãi Giao (thuộc xã Bình Ba)Sau mét thứ 100 tính từ Quốc lộ 56 trở vàoLô cao su Nông trường Bình Ba

2

1.56

958

(hệ số chỉ áp dụng đối với 50m đầu, các đoạn tiếp theo áp dụng hệ số = 1)

11

Đường Hội Bài – Châu Pha – Đá BạcSau mét thứ 100 tính từ Quốc lộ 56 trở vào thuộc xã Suối NghệTuyến kênh chính đoạn 2 thuộc công trình Hồ chứa nước Sông Ray

1

0.64

960

Tuyến kênh chính đoạn 2 thuộc công trình Hồ chứa nước Sông RayHết ranh giới huyện Châu Đức (tiếp giáp xã Châu Pha, huyện Tân Thành)

1

0.51

768

12

Đường Kim Long – Cầu SắtSau mét thứ 250 tính từ QL 56Cầu Sắt, xã Kim Long

2

0.8

492

13

Đường Kim Long – Láng LớnSau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56Đầu lô cao su Nông trường cao su Châu Thành

2

614

Đầu lô cao su Nông trường cao su Châu ThànhĐường Xà Bang – Láng Lớn

2

0.8

492

14

Đường Kim Long – Quảng ThànhSau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56Đầu lô cao su Nông trường cao su Xà Bang

2

614

Đầu lô cao su Nông trường cao su Xà BangGiáp ranh tỉnh Đồng Nai

2

0.8

492

15

Đường Mỹ Xuân – Ngãi Giao – Hoà BìnhRanh xã Láng Lớn và TT Ngãi GiaoNgã 3 đường Suối Nghệ – Láng Lớn

1

0.8

1,200

Ngã 3 đường Suối Nghệ – Láng LớnGiáp ranh huyện Tân Thành

1

1,500

Đường Mỹ Xuân – Ngãi Giao – Hoà Bình (cũ)Giáp ranh huyện Tân Thành

1

0.8

1,200

Cầu Bình GiãĐường 765

1

1,500

Đường 765Đường Xuân Sơn – Đá Bạc

1

0.8

1,200

Đường Xuân Sơn – Đá BạcGiáp ranh huyện Xuyên Mộc

1

1,500

16

Đường liên tổ 45 ấp Bình Mỹ, xã Bình BaSau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56Đến cuối đường (đã láng nhựa)

2

0.8

492

17

Đường liên xã Suối Nghệ – Láng LớnSau mét thứ 150 tính từ đường liên xã Suối Nghệ – Nghĩa ThànhSau mét thứ 200 tính từ đường Mỹ Xuân – Ngãi Giao -Hòa Bình

2

0.8

492

18

Đường liên xã Suối Nghệ – Nghĩa ThànhSau mét thứ 100 tính từ Quốc lộ 56 trở vào thuộc xã Suối NghệSau mét thứ 100 tính từ Quốc lộ 56 trở vào thuộc xã Nghĩa Thành

1

0.64

960

19

Đường Ngãi Giao – Cù BịSau mét thứ 50 tính từ đường Xà Bang – Láng LớnĐường vào xã Cù Bị

2

0.8

492

20

Đường Quảng Phú – Phước AnSau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56Đường 765

2

0.8

492

21

Đường Quốc lộ 56 Bàu ChinhSau mét thứ 250 tính từ Quốc lộ 56Đường Bình Giã – Ngãi Giao – Quảng Thành

2

0.8

492

22

Đường Suối Nghệ – Mụ BânSau mét thứ 150 tính từ đường liên xã Suối Nghệ – Nghĩa ThànhCuối đường, giáp huyện Tân Thành

2

0.8

492

23

Đường Tân Hoà – Tân XuânSau mét thứ 250 tính từ Quốc lộ 56Đầu ấp Tân Xuân, xã Bàu Chinh

2

0.8

492

24

Đường Thạch Long-Khu 3Sau mét thứ 250 tính từ Quốc lộ 56Đường Kim Long – Quảng Thành

2

0.8

492

25

Đường vào ấp Hậu CầnSau mét thứ 250 tính từ QL 56Ấp Hậu Cần, xã Quảng Thành

2

0.8

492

26

Đường vào ấp Quảng Thành 2, xã Nghĩa ThànhSau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56Vào ấp Quảng Thành 2

2

0.8

492

27

Đường vào ấp Sông Cầu, xã Nghĩa ThànhSau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56Vào ấp Sông Cầu

2

0.8

492

28

Đường vào ấp Tam LongSau mét thứ 250 tính từ Quốc lộ 56Vào ấp Tam Long, xã Kim Long

2

0.8

492

29

Đường vào Bàu Sen (đường Xà Bang – Quảng Thành cũ)Sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56Lô cao su (hết ranh giới ấp Xà Bang 2)

2

614

Lô cao su (hết ranh giới ấp Xà Bang 2)Bàu Sen

2

0.8

492

30

Đường vào thác Sông RaySau mét thứ 200 tính từ đường Mỹ Xuân – Ngãi Giao – Hòa BìnhThác Sông Ray (giáp huyện Xuyên Mộc)

2

0.8

492

31

Quốc lộ 56Đường giáp ranh xã Bình Ba và thị trấn Ngãi GiaoĐường vào chợ mới Bình Ba

1

1,500

Đường vào chợ mới Bình BaNgã 3 đường Bình Ba – Đá Bạc – Xuân Sơn (đường Đá Bạc – Suối Rao -Xuân Sơn cũ)

1

0.8

1,200

Ngã 3 đường Bình Ba – Đá Bạc – Xuân SơnHết ranh Trường Ngô Quyền

1

1,500

Ranh Trường Ngô QuyềnĐường vào ấp Sông Cầu

1

0.8

1,200

Đường vào ấp Sông CầuĐường số 19 xã Nghĩa Thành

1

1,500

Đường số 19 xã Nghĩa ThànhGiáp ranh thị xã Bà Rịa

1

0.8

1,200

Ngã 3 đường Cùng (đường Huyện Đỏ)Hết ranh nhà thờ Kim Long

1

1,500

Nhà thờ Kim LongNgã ba đường Kim Long

1

1.35

2,025

(hệ số 1,35 chỉ áp dụng đối với 50m đầu của thửa đất có mặt tiền tiếp giáp với Quốc lộ 56, các trường hợp còn lại áp dụng hệ số = 1)
Ngã 3 đường Kim Long – Láng LớnĐầu lô cao su Đội 1 thuộc Nông trường cao su Xà Bang

1

1,500

Đầu lô cao su Đội 1 thuộc Nông trường cao su Xà BangGiáp ranh tỉnh Đồng Nai

1

0.8

1,200

32

Đường vào thôn Quảng LongSau mét thứ 250 tính từ Quốc lộ 56Thôn Quảng Long, xã Kim Long

2

0.8

492

33

Đường vào xã Cù Bị Sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56Trường Tiểu học Bùi Thị Xuân, xã Cù Bị

2

0.8

492

34

Đường vào Xóm TreSau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56Xóm Tre, xã Suối Nghệ

2

0.8

492

35

Đường Xà Bang – Láng LớnSau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56Đường Ngãi Giao – Cù Bị

2

614

Đường Ngãi Giao – Cù BịCầu Suối Đá

2

0.8

492

Cầu Suối ĐáSau mét thứ 200 tính từ đường Mỹ Xuân – Ngãi Giao – Hòa Bình

2

614

36

Đường Xóm lưới, xã Nghĩa ThànhSau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56Đến cuối đường (đã láng nhựa)

2

0.8

492

37

Các tuyến đường nhựa thuộc khu dân cư xã Bình BaSau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56 trở vào các tuyến đường tiếp giáp Quốc lộ 56 và các tuyến đường còn lại

2

614

38

Các tuyến đường nhựa thuộc khu dân cư xã Bình Giã và xã Bình Trung Sau mét thứ 250 (mỗi bên) tính từ đường Mỹ Xuân-Ngãi Giao-Hòa Bình trở vào tiếp giáp với đường Mỹ Xuân-Ngãi Giao-Hòa Bình và các tuyến đường còn lại

2

0.8

492

39

Các tuyến đường nhựa thuộc khu dân cư xã Xuân Sơn và xã Sơn BìnhSau mét thứ 250 (mỗi bên) tính từ đường Mỹ Xuân – Ngãi Giao – Hòa Bình trở vào tiếp giáp với đường Mỹ Xuân – Ngãi Giao – Hòa Bình và các tuyến đường còn lại

2

0.8

492

40

Các tuyến đường nhựa thuộc khu dân cư xã Suối Nghệ và xã Nghĩa ThànhSau mét thứ 150m (mỗi bên) tính từ đường liên xã Suối Nghệ – Nghĩa Thành trở vào và các tuyến đường còn lại

2

0.8

492

41

Các tuyến đường giao thông nông thôn còn lại chưa được xác định ở trên, đã được láng nhựa và phần láng nhựa có chiều rộng từ 4m trở lên (trường hợp hai đầu của các tuyến đường này tiếp giáp với các tuyến đường có tên trong danh mục thì được xác định theo khu vực, vị trí của tuyến đường có giá trị cao nhất)

2

0.8

492

42

Các tuyến đường giao thông nông thôn còn lại chưa được xác định ở trên, đã được láng nhựa và phần láng nhựa có chiều rộng dưới 4m (trường hợp hai đầu của các tuyến đường này tiếp giáp với các tuyến đường có tên trong danh mục thì được xác định theo khu vực, vị trí của tuyến đường có giá trị cao nhất)

2

0.64

394

43

Đường Gò Thùng thuộc xã Sơn BìnhSau mét thứ 300 tính từ đường liên huyện Mỹ Xuân – Ngãi Giao – Hòa BìnhCuối đường (đã láng nhựa)

2

0.64

394

44

Đường khu A lô 200 thuộc xã Sơn BìnhSau mét thứ 300 tính từ đường liên huyện Mỹ Xuân – Ngãi Giao – Hòa BìnhCuối đường (đã láng nhựa)

2

0.64

394

45

Đường Nghĩa địa Sơn Lập – Tân Lập thuộc xã Sơn BìnhSau mét thứ 300 tính từ đường liên huyện Mỹ Xuân – Ngãi Giao – Hòa BìnhCuối đường (đã láng nhựa)

2

0.64

394

46

Đường Nghĩa địa Tân Bình thuộc xã Sơn BìnhSau mét thứ 300 tính từ đường liên huyện Mỹ Xuân – Ngãi Giao – Hòa BìnhCuối đường (đã láng nhựa)

2

0.64

394

47

Đường ông Phóng thuộc xã Sơn BìnhSau mét thứ 300 tính từ đường liên huyện Mỹ Xuân – Ngãi Giao – Hòa BìnhCuối đường (đã láng nhựa)

2

0.64

394

48

Đường Phúc Lãm thuộc xã Sơn BìnhSau mét thứ 300 tính từ đường liên huyện Mỹ Xuân – Ngãi Giao – Hòa BìnhCuối đường (đã láng nhựa)

2

0.64

394

49

Đường Sơn Thành thuộc xã Sơn BìnhSau mét thứ 300 tính từ đường liên huyện Mỹ Xuân – Ngãi Giao – Hòa BìnhCuối đường (đã láng nhựa)

2

0.64

394

50

Đường Suối Đá thuộc xã Sơn BìnhSau mét thứ 300 tính từ đường liên huyện Mỹ Xuân – Ngãi Giao – Hòa BìnhCuối đường (đã láng nhựa)

2

0.64

394

51

Đường Xuân Trường thuộc xã Sơn BìnhSau mét thứ 300 tính từ đường liên huyện Mỹ Xuân – Ngãi Giao – Hòa BìnhCuối đường (đã láng nhựa)

2

0.64

394

52

Đường nối tỉnh lộ 52 và Quốc lộ 56 thuộc xã Đá Bạc Tỉnh lộ 52 giáp cống Cây Me (ranh giới giữa xã Đá Bạc và xã Long Phước)Trường Quân sự tỉnh (ranh giới giữa xã Đá Bạc và xã Long Phước)

2

0.8

492

53

Đường Xuân Sơn – Đá BạcSau mét thứ 200 tính từ đường liên huyện Mỹ Xuân – Ngãi Giao – Hòa BìnhĐường Bình Ba – Đá Bạc – Xuân Sơn

2

614

54

Đường trong khu tái định cư phục vụ dự án khu công nghiệp – đô thị Châu ĐứcTuyến đường N3 dài 636m (trục đường Suối Nghệ – Mụ Bân cũ)

2

0.8

492

Các tuyến đường còn lại

2

0.64

394

Ghi chú: Đơn giá đất ở thuộc khu vực nông thôn của những vị trí sau vị trí 1 bằng 0,8 lần đơn giá đất ở của vị trí trước liền kề, nhưng không được thấp hơn đơn giá đất ở thấp nhất quy định tại Điều 6 là 202.000 đồng/m2.

PHỤ LỤC 05:

DANH MỤC ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN XUYÊN MỘC
(Kèm theo Quyết định số 65/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)

A. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Stt

TÊN ĐƯỜNG

Đoạn đường

Loại đường

Hệ số

Đơn giá đất ở

(sau khi đã có hệ số)

Từ

Đến

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

1

Bạch Mai Bình GiãPhạm Văn Đồng

2

0.75

1,520

900

630

450

2

Bình Giã QL 55Giáp Quốc lộ 55 thuộc xã Xuyên Mộc

2

0.75

1,520

900

630

450

3

Các đoạn đường xung quanh chợ thị trấn Phước Bửu:Giao đường Huỳnh Minh Thạnh (Tiệm cơ khí Hiền Thủy) vòng sau chợ Phước BửuCửa hàng Honda Đại Hải (giáp Quốc lộ 55)

2

2,025

1,200

840

600

 Quốc lộ 55 (tiệm vàng Phú Kim) – Huỳnh Minh ThạnhThửa đất số 06 tờ bản đồ số 30 và thửa 01 tờ bản đồ số 31 – giáp đường bên hông quán Nguyễn

2

2,025

1,200

840

600

4

Đoạn đường từ đường 27/4 đến giáp đường đoạn đường xung quanh chợ thị trấn Phước Bửu (bên hông quán Nguyễn)

2

0.75

1,520

900

630

450

5

Đoạn đường từ Quốc lộ 55 đến đường Bình Giã (sau Ủy ban nhân dân huyện)

2

0.75

1,520

900

630

450

6

Đoạn giao QL 55 và đường 27/4 (Bên hông Chi nhánh Ngân hàng Công Thương )Quốc lộ 55Đường 27/4

2

0.75

1,520

900

630

450

7

Đoạn Quốc lộ 55 còn lại thuộc thị trấn Phước Bửu

2

2,025

1,200

840

600

8

Đoạn Quốc lộ 55 nối tắt đi xã Bông Trang

2

2,025

1,200

840

600

9

Đường 27/4 thị trấn Phước Bửu

1

3,360

2,025

1,425

975

10

Đường vành đai thị trấn Phước BửuGiáp Huỳnh Minh ThạnhKhu tái định cư thị trấn Phước Bửu

2

0.75

1,520

900

630

450

11

Đường Xuyên Phước CơNgã ba bến xeGiao đường 27/4,có vỉa hè

1

0.75

2,520

1,519

1,069

731

Đường 27/4Hết ranh giới thị trấn Phước Bửu

2

2,025

1,200

840

600

12

Hoàng ViệtBình GiãHết đường nhựa

2

0.75

1,520

900

630

450

13

Hùng Vương (Điện Biên Phủ cũ)Đoạn có vỉa hè

2

2,025

1,200

840

600

14

Huỳnh Minh ThạnhGiáp Quốc lộ 55Điểm giáp đường 27/4

1

3,360

2,025

1,425

975

Đường 27/4Đường Hùng Vương

1

3,360

2,025

1,425

975

Đường Hùng VươngĐường Xuyên Phước Cơ

2

2,025

1,200

840

600

Trường Huỳnh Minh Thạnh (đoạn có vỉa hè)

2

0.75

1,520

900

630

450

Đoạn còn lại (đá xô bồ)

4

750

525

375

263

15

Lê LợiQuốc lộ 55Đường 27/4

2

0.75

1,520

900

630

450

16

Lý Tự TrọngĐoạn có trải nhựa

2

2,025

1,200

840

600

17

Nguyễn HuệQuốc lộ 55Đường 27/4

2

0.75

1,520

900

630

450

18

Nguyễn Minh KhanhQuốc lộ 55Đường 27/4

2

0.75

1,520

900

630

450

19

Nguyễn Văn LinhQuốc lộ 55Đường 27/4

2

0.75

1,520

900

630

450

20

Phạm HùngXuyên Phước CơHuỳnh Minh Thạnh

2

0.75

1,520

900

630

450

Huỳnh Minh ThạnhGiáp đường bên hông quán Nguyễn

2

0.75

1,520

900

630

450

21

Phạm Văn ĐồngQuốc lộ 55Bình Giã

2

2,025

1,200

840

600

22

Quốc lộ 55Đoạn đường 1 chiều thị trấn Phước Bửu có vỉa hè

1

3,360

2,025

1,425

975

23

Tôn Đức ThắngQuốc lộ 55Đường 27/4

2

0.75

1,520

900

630

450

24

Tôn Thất TùngQuốc lộ 55Bình Giã

2

0.75

1,520

900

630

450

25

Trần Hưng ĐạoQuốc lộ 55Đường 27/4

2

0.75

1,520

900

630

450

26

Trần PhúĐoạn đường nhựa có vỉa hè

2

2,025

1,200

840

600

Đoạn đường còn lại (đá xô bồ)

4

750

525

375

263

27

Trần Văn TràQuốc lộ 55Đường 27/4

2

0.75

1,520

900

630

450

28

Võ Thị SáuQuốc lộ 55Ranh giới giữa thị trấn Phước Bửu- xã Phước Tân

2

2,025

1,200

840

600

29

Đường bên hông Trung tâm văn hóa cộng đồng thị trấn Phước BửuPhạm HùngĐường 27/4

2

0.75

1,520

900

630

450

30

Đoạn đường từ đường 27/4 (đối diện quán Nguyễn) đến đường Vành đai (đoạn trải nhựa)

2

0.75

1,520

900

630

450

31

Đường lô khu tái định cư còn lại có chiều rộng nhỏ hơn 6m

2

0.75

1,520

900

630

450

32

Đường lô khu tái định cư còn lại có chiều rộng từ 6m trở lên

2

2,025

1,200

840

600

33

Đường nhựa có chiều rộng nền đường từ 4m đến dưới 6m

4

1.2

900

630

450

316

34

Đường nhựa có chiều rộng nền đường từ 6m trở lên, có vỉa hè

2

0.75

1,520

900

630

450

35

Đường nhựa có chiều rộng nền đường từ 6m trở lên, không có vỉa hè

3

1,200

750

525

375

36

Các tuyến đường còn lại chưa xác định ở trên được nhà nước đầu tư xây dựng, do huyện, thị trấn quản lý

4

750

525

375

263

 

B. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU VỰC NÔNG THÔN

Stt

TÊN ĐƯỜNG

Đoạn đường

Khu vực

Hệ số

Đơn giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số)

Từ

Đến

1

Đoạn đi Hồ Cốc:Giao Quốc lộ 55Trụ sở Khu BTTN BC-PB

1

1,500

Đoạn còn lại

1

0.64

960

2

Đoạn đường từ giao Quốc lộ 55 đến cầu Suối Ráng

1

0.8

1,200

3

Đoạn từ cầu Suối Ráng đến Suối nước nóng Bình Châu

1

0.64

960

4

Đường bên hông chợ Bình ChâuĐầu thửa đất số 28 &246 tờ BĐ số 55Hết thửa đất số 57 &293 tờ BĐ số 56

1

1,500

5

Đường Bình Ba- Đá Bạc- Phước Tân (bắt đầu áp dụng khi có Quyết định thông xe kỹ thuật của cơ quan có thẩm quyền)
 a. Đoạn thuộc địa phận xã Xuyên MộcTừ ngã ba Tỉnh lộ 329Đến hết thửa 644 Tờ BĐ số 04; thửa 06 Tờ BĐ số 07 thuộc xã Xuyên Mộc

1

1,500

Từ đầu thửa 642 và 643 Tờ BĐ số 04 thuộc xã Xuyên Mộcgiáp ranh xã Phước Tân, hết thửa 235 Tờ BĐ số 05

1

0.8

1,200

 b. Đoạn thuộc địa phận xã Phước TânTừ thửa số 112, 89 Tờ BĐ số 48Hết thửa số 06; 168 Tờ BĐ số 47

1

0.8

1,200

Từ thửa số 30, 05 Tờ BĐ số 47Giáp TL 328

1

1,500

Từ giáp TL 328Hết thửa số 429, 434 Tờ BĐ số 45

1

0.8

1,200

Thửa số 360, 335 TBĐ số 45Hết thửa số 248, 273 Tờ BĐ số 44

1

1,500

 c. Các đoạn còn lạiThửa số 246; 264 TBĐ số 44Hết thửa số 215, 156 tờ BĐ số 44 (Sông Ray)

1

0.8

1,200

6

Đường Bình Giã thuộc địa phận xã Xuyên Mộc

1

1.013

1,520

7

Đường Chuông Quýt Gò Cát:Quốc lộ 55Hết thửa đất số 296 &247 tờ BĐ số 10

1

0.64

960

Thửa đất 244&298 tờ bản đồ số 10Hết thửa 451&477 tờ bản đồ số 15

1

0.512

768

Thửa đất 476&452 tờ bản đồ số 15Thửa đất 374 &390 tờ bản đồ 16

1

0.64

960

Thửa 376&388 tờ BĐ 16Giao với đường nhựa

1

0.512

768

8

Đường liên tỉnh lộ 328 (đi qua các xã Phước Thuận, Phước Tân, Hòa Bình, Hòa Hưng, Bàu Lâm, Tân Lâm)
a. Đoạn xã Phước Thuận

 – Đoạn 1: Đoạn có vỉa hèGiáp đường Quốc lộ 55 (Bến xe khách Xuyên Mộc)Giáp đường 27/4 thị trấn Phước Bửu

1

1.5

2,250

 – Đoạn 2Đường 27/4Hết ranh giới thị trấn Phước Bửu

1

1.35

2,025

 – Đoạn 3Thửa đất số 79 tờ bản đồ số 28 (Nhà nghỉ Hải Đăng)Thửa đất số 684, 327 tờ BĐ số 34 giáp biển Hồ Tràm

1

1.2

1,800

 – Đoạn 4Các đoạn còn lại

1

1,500

b. Đoạn thuộc xã Phước TânGiáp ranh thị trấn Phước Bửu thuộc địa phận xã Phước Tân (đoạn có vỉa hè)

1

1.35

2,025

Giáp đoạn có vỉa hèHết thửa đất số 2 tờ BĐ số 1

1

1,500

Các đoạn còn lại

1

0.8

1,200

c. Đoạn thuộc xã Hòa Bình

 – Đoạn 1: đoạn trung tâm xãĐầu thửa đất số 107 và 110, tờ BĐ số 02 (bản đồ đo mới)Hết thửa đất số 172 và thửa số 197, tờ bản đồ số 08 (bản đồ đo mới)

1

1,500

 – Đoạn 2Các đoạn còn lại

1

0.8

1,200

d. Đoạn thuộc xã Hòa HưngĐầu thửa đất số 335, tờ BĐ số 12Hết thửa đất số 10, tờ BĐ số 10

1

1,500

Các đoạn còn lại

1

0.8

1,200

e. Đoạn thuộc xã Bàu LâmĐầu thửa đất số 697, tờ BĐ số 71Hết thửa đất số 11, tờ BĐ số 71

1

1,500

Các đoạn còn lại

1

0.8

1,200

g. Đoạn thuộc xã Tân LâmĐường GTNT ấp Suối Lê – đầu thửa đất số 519, tờ BĐ số 57Đường GTNT Tân Lâm-Hòa Hiệp – hết thửa đất số 302, tờ BĐ số 42

1

1,500

Các đoạn còn lại

1

0.8

1,200

9

Đường từ ngã ba đường 328 đến cầu Suối Ly

1

1,500

10

Đường từ Ngã ba Láng Găng đến Bến Lội Bình ChâuNgã ba Láng GăngGiao đường ven biển (ngay chợ Bình Châu)

1

1,500

Ngã ba chợ cũBến Lội

1

1,500

11

Đường từ ngã ba 328 đến cầu Sông Ray (giáp huyện Châu Đức)

1

1,500

12

Đường liên tỉnh lộ 329 (đi qua các xã Xuyên Mộc, Hòa Hội, Hòa Hiệp)
a. Đoạn thuộc xã Xuyên Mộc

 – Đoạn 1: Đoạn trung tâm xãĐầu thửa đất số 5315& 5318, tờ bản đồ số 7Hết thửa đất số 1161& 1162, tờ bản đồ số 2

1

1,500

 – Đoạn 2Đường giao thông nông thôn – đầu thửa đất 1159& 1160 tờ BĐ số 2Cầu 1 giáp xã Hòa Hội – hết thửa 1100&1101 tờ BĐ số 2

1

0.8

1,200

b. Đoạn thuộc xã Hòa HộiTrường mẫu giáo trung tâm – đầu thửa đất số 380 tờ bản đồ 26Nhà thờ – hết thửa đất số 145, tờ bản đồ số 18

1

1,500

Đầu thửa 120 tờ BĐ số 15Hết thửa 340, tờ BĐ số 11

1

1,500

 Các đoạn còn lại

1

0.8

1,200

c. Đoạn thuộc xã Hòa Hiệp:Trường Trần Đại Nghĩa – đầu thửa đất số 23, tờ BĐ 31Ngã ba Bàu Ma – hết thửa đất số 217, tờ BĐ 24

1

1,500

Tư Thắng – đầu thửa đất số 63, tờ BĐ 38Trường Trần Đại Nghĩa – hết thửa đất số 13, tờ BĐ 31

1

0.8

1,200

 Đoạn còn lại

1

0.64

960

13

Đường ven biển:

 – Đoạn 1Cầu Lộc AnNgã tư Hồ Tràm

1

0.8

1,200

 – Đoạn 2Ngã ba khu du lịch VietsovpetroHết khu du lịch Ngân Hiệp

1

0.64

960

 – Đoạn 3Ngã tư Hồ Tràm xã Phước ThuậnHết thửa đất số 41 tờ BĐ số 38 xã Bình Châu (qua hàng rào chắn của khu BTTN Bình Châu-Phước Bửu)

1

0.64

960

 – Đoạn 4: Đoạn hết thửa đất số 41 tờ BĐ số 38 xã Bình Châu đến hết thửa đất số 7 tờ BĐ số 29 và thửa đất số 8 tờ BĐ số 29Đoạn có vỉa hè

1

1.35

2,025

Đoạn chưa có vỉa hè

1

1,500

 – Đoạn 5Thửa đất số 2&3 tờ BĐ số 43Cầu Suối Đá 2 và Quốc lộ 55

1

0.8

1,200

 – Đoạn 6Cầu Suối Đá 2Giáp Quốc lộ 55

1

0.8

1,200

14

Quốc lộ 55 đi qua các xã Xuyên Mộc, Bông Trang, Bưng Riềng, Bình Châu, Phước Thuận
a. Đoạn thuộc xã Phước Thuận:

 – Đoạn 1: Giáp ranh với thị trấn Phước BửuĐầu thửa đất số 14 &90, tờ BĐ số 03Hết thửa đất số 74 &110, tờ BĐ số 03

1

1.35

2,025

 – Đoạn 2 Thửa đất số 78 & 101, tờ bản đồ số 03Hết thửa đất số 111 & 280, tờ BĐ số 03

1

1,500

 – Đoạn 3Đầu thửa đất số 182 & 291, tờ bản đồ số 03Hết thửa đất số 139 & 136, tờ bản đồ số 06

1

0.8

1,200

 – Đoạn 4Đầu thửa đất số 127 và 137, tờ bản đồ số 06Hết thửa đất số 150& 325, tờ bản đồ số 5 – Đầu cầu Trọng

1

1,500

b. Đoạn thuộc xã Xuyên Mộc:

 – Đoạn 1Ranh giới TT. Phước Bửu – đầu thửa đất số 1715 & 449 tờ BĐ số 12Ngã ba đường GTNT – hết thửa đất số 2356 & 1957 tờ BĐ số 10

1

1,500

Đầu thửa đất số 2264 & 2269 tờ BĐ số 10Hết thửa đất số 542 & 5436, tờ BĐ số 09 (giáp ranh xã Bông Trang)
 – Đoạn 2Thửa đất số 2326 &1958, tờ BĐ số 10Hết thửa số 2268 &2262, tờ BĐ số 10

1

0.8

1,200

– Đoạn Quốc lộ 55 mới:Giáp ranh TT Phước BửuHết thửa đất số 109& 1453 tờ BĐ 12

1

1,500

Đoạn còn lại

1

0.8

1,200

 – Các đoạn còn lại (thuộc Quốc lộ 55 cũ)

1

0.8

1,200

c. Đoạn thuộc xã Bông Trang:Thửa đất số 1119& 1275Thửa 1156&1225 tờ bản đồ số 8

1

1,500

Cầu Sông HỏaThửa 53, tờ BĐ số 10 (ngay bùng binh ngã ba )

1

0.64

960

Các đoạn còn lại

1

0.8

1,200

d. Đoạn thuộc xã Bưng Riềng

 – Đoạn 1: Đoạn trung tâm xã (1 km) từ xã hướng về Bông Trang 300m, hướng về Bình Châu 700mĐầu thửa đất số 659&406, tờ BĐ số 21&22Hết thửa đất số 756&791, tờ BĐ số 21

1

1,500

 – Đoạn 2Giáp thửa 276 tờ BĐ 26Giáp ranh giới xã Bình Châu

1

0.64

960

 – Đoạn 3Đoạn còn lại

1

0.8

1,200

e. Đoạn thuộc xã Bình Châu:Cầu Suối MuồngCầu Suối Đá 1

1

1,500

Ranh giới xã Bưng RiềngCách Trạm kiểm lâm 200m (cách 200m về hướng Bưng Riềng)

1

0.64

960

Đoạn còn lại

1

0.8

1,200

15

Các tuyến đường giao thông nông thôn có trải nhựa từ 4m đến dưới 6m (theo thiết kế)

1

0.512

768

16

Các tuyến đường giao thông nông thôn có trải nhựa, rộng 6m trở lên (theo thiết kế)

1

0.64

960

17

Các tuyến đường giao thông nông thôn đá xô bồ, sỏi đỏ được nhà nước đầu tư xây dựng có chiều rộng nền đường từ 4m đến dưới 6m (theo thiết kế)

2

0.8

492

18

Các tuyến đường giao thông nông thôn đá xô bồ, sỏi đỏ được nhà nước đầu tư xây dựng có chiều rộng nền đường từ 6m trở lên (theo thiết kế)

2

614

19

Các tuyến đường giao thông nông thôn còn lại chưa xác định ở những tuyến đường trên do huyện, xã quản lý Có chiều rộng nền đường từ 6m trở lên

2

0.64

394

 Có chiều rộng nền đường từ 4m đến dưới 6m

2

0.512

315

20

Các tuyến đường còn lại chưa được xác định ở những tuyến đường trên do huyện, xã quản lý

3

252

Ghi chú: Đơn giá đất ở thuộc khu vực nông thôn của những vị trí sau vị trí 1 bằng 0,8 lần đơn giá đất ở của vị trí trước liền kề, nhưng không được thấp hơn đơn giá đất ở thấp nhất quy định tại Điều 6 là 202.000 đồng/m2.

PHỤ LỤC 06:

DANH MỤC ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LONG ĐIỀN
(Kèm theo Quyết định số 65/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)

A. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Stt

TÊN ĐƯỜNG

Đoạn đường

Loại đường

Hệ số

Đơn giá đất ở

(sau khi đã có hệ số)

Từ

Đến

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

A

Thị trấn Long Điền

1

Bùi Công MinhNgã 4 Ngân HàngMiễu Cây Quéo

1

1.1

3,880

2,339

1,646

1,126

2

Các tuyến đường nội bộ khu tái định cư số 2 (Miễu Cây Quéo)

3

0.5

630

394

276

197

3

Các tuyến đường nội bộ khu tái định cư số 6

3

0.5

630

394

276

197

4

Cao Văn NgọcBùi Công MinhPhạm Hồng Thái

3

1,260

788

551

394

5

Châu Văn BiếcMạc Thanh ĐạmChùa bà

3

1,260

788

551

394

6

Dương Bạch MaiNgã 5 Long ĐiềnCây xăng Bàu Thành

2

2,126

1,260

882

630

7

Đường bên hông Trung học Cơ sở Văn LươngĐường quy hoạch số 10Đường quy hoạch số 7

3

1,260

788

551

394

8

Đường chữ U tại khu phố Long AnNgã 3 Trường Trần Văn QuanNgã 3 nhà ông Bảy Vị giáp đường Võ Thị Sáu

3

1,260

788

551

394

9

Đường nội bộ Khu tái định cư Bắc NamĐoạn tiếp giáp đường Trần Xuân Độ – từ lô B35Đường quy hoạch số 8 (bắt đầu đến hết lô B1)

3

0.5

630

394

276

197

10

Đường quy hoạch số 2Võ Thị SáuMạc Thanh Đạm

3

1,260

788

551

394

11

Đường quy hoạch số 7Trần Xuân ĐộMạc Thanh Đạm

3

1,260

788

551

394

12

Đường quy hoạch số 8Võ Thị SáuMạc Thanh Đạm

3

1,260

788

551

394

13

Đường quy hoạch số 9Đường quy hoạch số 7Dương Bạch Mai

3

1,260

788

551

394

14

Đường quy hoạch số 11Mạc Thanh ĐạmĐường quy hoạch số 14

3

1,260

788

551

394

15

Đường quy hoạch số 12Mạc Thanh ĐạmĐường quy hoạch số 14

3

1,260

788

551

394

16

Đường quy hoạch số 13Mạc Thanh ĐạmĐường quy hoạch số 14

3

1,260

788

551

394

17

Đường quy hoạch số 14Võ Thị SáuHương lộ 10

3

1,260

788

551

394

18

Đường quy hoạch số 16Phạm Hữu ChíGiáp ranh xã An Ngãi

3

1,260

788

551

394

19

Đường quy hoạch số 17Võ Thị SáuQuốc lộ 55

3

1,260

788

551

394

20

Đường Trường Trung học Cơ sở Văn LươngMạc Thanh ĐạmTrần Hưng Đạo

3

1,260

788

551

394

21

Đường từ ngã năm Long Điền đến Cầu bà Sún

3

1,260

788

551

394

22

Hồ Tri TânVõ Thị SáuVòng xoay Vũng Vằn

3

1,260

788

551

394

23

Hương lộ 10Ngã 5 Long ĐiềnTrại huấn luyện chó Long Toàn

3

1.25

1,575

985

689

493

24

Lê Hồng PhongĐình Long PhượngĐường quy hoạch số 7

3

0.8

1,008

630

441

315

25

Mạc Đĩnh ChiMạc Thanh ĐạmNguyễn Công Trứ

3

1,260

788

551

394

26

Mạc Thanh ĐạmĐường bao Công ViênNgã 5 Long Điền

1

1.1

3,880

2,339

1,646

1,126

27

Ngô Gia TựNgã 3 Bàu ông DânNguyễn Văn Trỗi

3

1,260

788

551

394

28

Nguyễn Công TrứMạc Thanh ĐạmTrụ sở khu phố Long Liên

3

1,260

788

551

394

29

Nguyễn Thị Đẹp: đường Nhà thờ Long ĐiềnĐường quy hoạch số 17Phạm Hồng Thái

3

1,260

788

551

394

30

Nguyễn Thị Minh KhaiVõ Thị SáuLê Hồng Phong

3

0.8

1,008

630

441

315

31

Nguyễn Văn Trỗi (Đường Bắc – Nam giai đoạn 2)Võ Thị SáuQuốc lộ 55

1

3,528

2,126

1,496

1,024

32

Phạm Hồng TháiVõ Thị SáuNguyễn Văn Trỗi

3

1,260

788

551

394

33

Phạm Hữu ChíVõ Thị SáuĐường TL44A

3

1,260

788

551

394

34

Phan Đăng Lưu

3

1,260

788

551

394

35

Quốc lộ 55Vòng xoay Vũng VằnGiáp ranh xã An Ngãi

3

1,260

788

551

394

36

Tỉnh lộ 44AVòng xoay Vũng VằnGiáp ranh xã An Ngãi

2

2,126

1,260

882

630

37

Tỉnh lộ 44BNgã 3 Bàu ông DânGiáp ranh xã An Ngãi

3

1,260

788

551

394

38

Trần Hưng ĐạoVõ Thị SáuDương Bạch Mai

3

1,260

788

551

394

39

Trần Xuân Độ (Đường Bắc – Nam giai đoạn 1)Võ Thị SáuDương Bạch Mai

1

3,528

2,126

1,496

1,024

40

Viền quanh chợ mới Long ĐiềnMạc Thanh ĐạmĐường quy hoạch số 9

1

3,528

2,126

1,496

1,024

Cổng sau chợ mới Long ĐiềnĐường quy hoạch số 9

1

3,528

2,126

1,496

1,024

Dương Bạch MaiHết dãy phố Chợ Mới

1

3,528

2,126

1,496

1,024

41

Võ Thị SáuMiễu ông HổNgã 3 Bàu ông Dân

1

1.1

3,880

2,339

1,646

1,126

Ngã 3 Bàu ông DânCây xăng Bàu Thành

2

2,126

1,260

882

630

B

Thị trấn Long Hải

1

Đường nội bộ Khu TĐC số 1

3

0.5

630

394

276

197

2

Đường quy hoạch số 01Đoạn viền quanh chợ mới Long Hải

1

3,528

2,126

1,496

1,024

Đường viền quanh chợ mới Long Hải (từ thửa số 100, tờ BĐ số 91)Đường quy hoạch số 8

1

0.8

2,822

1,701

1,197

819

Đường quy hoạch số 8Đường Tỉnh lộ 44A (GĐ2)

2

2,126

1,260

882

630

Đường Tỉnh lộ 44A (GĐ2)Quy hoạch số 11

3

1,260

788

551

394

Đường quy hoạch số 11Cuối tuyến về hướng núi

3

1,260

788

551

394

3

Đường quy hoạch số 2Đường thị trấn Long HảiĐường Tỉnh lộ 44A (GĐ2)

2

2,126

1,260

882

630

Đường Tỉnh lộ 44A (GĐ2)Cuối tuyến quy hoạch số 2

3

1,260

788

551

394

4

Đường quy hoạch số 3Đường trung tâm thị trấn Đường Tỉnh lộ 44A (GĐ2)

2

2,126

1,260

882

630

Tỉnh lộ 44A GĐ2Cuối tuyến về hướng núi

3

1,260

788

551

394

5

Đường quy hoạch số 4Đường thị trấn Long HảiĐường Tỉnh lộ 44A (GĐ2)

2

2,126

1,260

882

630

Đường Tỉnh lộ 44A (GĐ2)Cuối tuyến quy hoạch số 4

3

1,260

788

551

394

6

Đường quy hoạch số 6Ngã 3 Long HảiDinh Cô

1

1.2

4,234

2,551

1,795

1,229

7

Đường quy hoạch số 08Quy hoạch số 01, thị trấn Long HảiCuối tuyến (khu vực đô thị)

2

2,126

1,260

882

630

8

Đường quy hoạch số 9Phía sau Dinh CôTỉnh lộ 44A (GĐ2)

2

1.2

2,551

1,512

1,058

756

Tỉnh lộ 44A (GĐ2)Cuối tuyến (gần đường ống dẫn khí về hướng núi)

2

2,126

1,260

882

630

9

Đường quy hoạch số 11Quy hoạch số 01, thị trấn Long HảiCuối tuyến (khu vực đô thị)

3

1,260

788

551

394

10

Đường Tỉnh lộ 44A (GĐ2)Giáp ranh xã Phước HưngĐường ống dẫn khí

2

1.2

2,551

1,512

1,058

756

Đường ống dẫn khíĐường Trung tâm thị trấn Long Hải

2

2,126

1,260

882

630

11

Đường trung tâm thị trấn Long HảiNgã 3 Lò VôiGiáp ranh thị trấn Phước Hải

1

1.2

4,234

2,551

1,795

1,229

12

Đường viền quanh chợ mới Long Hải

1

3,528

2,126

1,496

1,024

 

B. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU VỰC NÔNG THÔN

Stt

TÊN ĐƯỜNG

Đoạn đường

Khu vực

Hệ số

Đơn giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số)

Từ

Đến

1

Bùi Công Minh Ngã 3 Chợ Bến (địa phận xã An Ngãi)Giáp ranh thị trấn Long Điền

1

1,500

2

Đường chữ Y – ấp Phước Thiện, xã Phước TỉnhĐường ven biển (đầu thửa số 35, 49, tờ BĐ số 79)Đường Hương lộ 5 (cuối thửa đất số 62, 63 Tờ BĐ 87 và cuối thửa đất số 37, 42 Tờ BĐ 103

1

0.8

1,200

3

Đoạn từ cây xăng Bàu Thành đến cống Bà Sáu

1

0.512

768

4

Đường Hải Lâm – Bàu Trứ (xã Phước Hưng – xã Tam Phước)Tỉnh lộ 44ATỉnh lộ 44A –GĐ2

1

1,500

Tỉnh lộ 44A – GĐ2Trường THCS Nguyễn Trãi (thửa 5 &18, tờ BĐ số 38)

1

0.8

1,200

Trường Trung học Cơ sở Nguyễn Trãi (thửa 5 và 18, tờ BĐ số 38)Ngã 3 Trường bắn Tam Phước (thửa số 14 và 20, tờ BĐ số 3)

1

0.64

960

Ngã 3 trường bắn Tam Phước (thửa số 14 và 20, tờ BĐ số 3)Cuối tuyến

1

0.512

768

5

Đường liên xã Phước Hưng – Phước Tỉnh

1

0.8

1,200

6

Đường ngã ba Lò VôiGiáp ranh thị trấn Long HảiCầu Trắng thuộc xã Phước Hưng

1

1.5

2,250

7

Đường nội bộ khu tái định cư Phước Tỉnh Toàn bộ các tuyến đường nội bộ khu tái định cư Phước Tỉnh

1

0.4

600

8

Đường quy hoạch số 16Đoạn tiếp nối từ ranh thị trấn Long ĐiềnQuốc lộ 55 (Đoạn thuộc xã An Ngãi)

1

0.64

960

9

Đường từ Ngã tư xã Tam Phước đến giáp Quốc lộ 55 (qua Trung tâm Y tế huyện Long Điền)

1

0.512

768

10

Đường từ Quốc lộ 55 mới đến Trường bán trú Cao Văn Ngọc (giáp Hương lộ 14)

2

0.8

492

11

Đường vào cảng Hồng KôngHương lộ 5 (đầu thửa 212 và 132, tờ BĐ số 43)Cuối tuyến

1

0.8

1,200

12

Đường vào cảng Lò VôiHương lộ 5 (đầu thửa 204 và 250, tờ BĐ số 43)Cuối tuyến

1

0.8

1,200

13

Đường ven biểnCầu Cửa LấpVòng xoay Phước Tỉnh

1

1.25

1,875

14

Đường Việt Kiều (xã Phước Hưng)Hương lộ 5 (đầu thửa 164, tờ BĐ số 50 và đầu thửa 4, tờ BĐ số 93)Đường liên xã Phước Hưng – Phước Tỉnh (đầu thửa 241& 278, tờ BĐ số 54)

1

0.64

960

15

Hương lộ 5Ngã 3 Lò VôiVòng xoay Phước Tỉnh

1

1.25

1,875

Vòng xoay Phước TỉnhCảng Phước Tỉnh

1

1.25

1,875

16

Hương lộ 14UBND xã Tam PhướcChợ Bến – An Ngãi

1

0.512

768

17

Phan Đăng Lưu (qua xã An Ngãi)Võ Thị SáuNgã 3 cây Trường giáp đường Bùi Công Minh

1

0.512

768

18

Quốc lộ 55Giáp ranh thị trấn Long ĐiềnCầu Đất Đỏ

1

0.64

960

19

Tỉnh lộ 44AThuộc xã Phước Hưng

1

1.5

2,250

Thuộc xã An Ngãi

1

1,500

20

Tỉnh lộ 44A – GĐ2 (Đoạn thuộc xã Phước Hưng)

1

1.5

2,250

21

Tỉnh lộ 44BNgã 3 Bàu ông DânCống Bà Sáu

1

0.64

960

Cống Bà SáuGiáp xã Long Mỹ

1

0.512

768

22

Võ Thị SáuNgã 3 Bàu ông DânCây xăng Đông Nam

1

0.8

1,200

Ghi chú: Đơn giá đất ở thuộc khu vực nông thôn của những vị trí sau vị trí 1 bằng 0,8 lần đơn giá đất ở của vị trí trước liền kề, nhưng không được thấp hơn đơn giá đất ở thấp nhất quy định tại Điều 6 là 202.000 đồng/m2.

PHỤ LỤC 07:

DANH MỤC ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐẤT ĐỎ
(Kèm theo Quyết định số 65/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)

A. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Stt

TÊN ĐƯỜNG

Đoạn đường

Loại đường

Hệ số

Đơn giá đất ở

Từ

Đến

(sau khi đã có hệ số)

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

A

Thị trấn Đất Đỏ

1

Các tuyến đường nội bộ trong khu vực chợ Đất Đỏ

2

1,654

992

693

483

2

Đường từ ngã 3 Cống Bà Bến (Quốc lộ 55) đến ngã 3 nhà máy Bà Nhị

3

992

593

420

294

3

Đường từ ngã 3 Đài nước ông Bạc (Quốc lộ 55) vòng qua ấp Phước Sơn đến ngã 5 cây xăng Công Dũng (Quốc lộ 55)

3

0.7

694

415

294

206

4

Đường từ ngã 3 Nhà hát Đất Đỏ đến ngã 4 Bà Thùi

3

992

593

420

294

5

Đường từ ngã 3 nhà máy Bà Hằng (Tỉnh lộ 52) đến Quán Mai Quế

3

992

593

420

294

6

Đường từ ngã 3 nhà máy Bà Nga (Quốc lộ 55) đến ngã 3 nhà ông Phụng

3

0.7

694

415

294

206

7

Đường từ ngã ba Ngân hàng chính sách (Quốc lộ 55) đến ngã 4 nhà Bà Muôn (Tỉnh lộ 52)

3

992

593

420

294

8

Đường từ ngã ba trường học bà Nguyễn Thị Hoa (Quốc lộ 55) đến trạm y tế thị trấn Đất Đỏ (Giáp Tỉnh lộ 52)

3

992

593

420

294

9

Đường từ ngã 3 ông Búa (Tỉnh lộ 52) đến ngã 4 ông Kiềm

3

992

593

420

294

10

Đường từ ngã 3 Thánh Thất Cao Đài (Tỉnh lộ 52) đến ngã 4 Bà Đối

3

992

593

420

294

11

Đường từ ngã 3 Trường học Phước Thới (Quốc lộ 55) đến giếng Bà Mụ

3

0.7

694

415

294

206

12

Đường từ ngã 4 nhà thờ Đất Đỏ (Tỉnh lộ 52) đến hết nhà thờ

3

992

593

420

294

13

Đường từ ngã 4 ông Chín Quầng (Quốc lộ 55) đến ngã 4 nhà Bà Muôn (Tỉnh lộ 52)

3

992

593

420

294

14

Đường từ ngã 4 Trường Trung học Cơ sở Đất Đỏ đến ngã 3 nhà máy ông Bảy Ngây

3

0.7

694

415

294

206

15

Đường từ ngã 4 Trường Trung học Cơ sở Đất Đỏ đến ngã 4 Bà Đối

3

0.7

694

415

294

206

16

Đường từ ngã 5 cây xăng Công Dũng đến ngã 3 nhà ông Phụng

3

0.7

694

415

294

206

17

Quốc lộ 55Khu vực ngã 4 đường hông trường Nguyễn Thị Hoa và đường hông Ngân hàng chính sáchNgã 5 cây xăng Công Dũng

1

0.8

2,205

1,323

924

647

 Cầu Đất ĐỏKhu vực ngã 4 đường hông trường Nguyễn Thị Hoa và đường hông Ngân hàng chính sách

2

1,654

992

693

483

Ngã 5 cây xăng Công DũngCống Dầu (suối Bà Tùng)

2

1,654

992

693

483

18

TL52Xí nghiệp đá Puzolan (ngã 3 Gò Bà Bỉnh)Ngã 4 nhà thờ Đất Đỏ

2

1,654

992

693

483

Ngã 4 nhà thờ Đất ĐỏNgã 4 Bà Muôn

1

0.8

2,205

1,323

924

647

Ngã 4 Bà Muôn qua trung tâm hành chínhGiáp xã Phước Hội

2

1,654

992

693

483

Cầu Bà SảnXí nghiệp đá Puzolan (ngã 3 Gò Bà Bỉnh)

2

0.8

1,323

794

554

386

19

Tuyến D1Tuyến N1Tuyến N6

2

0.6

992

595

416

290

Tuyến N6Tuyến N9

2

0.48

794

476

333

232

20

Tuyến D2Tuyến N1Tuyến N7

2

0.6

992

595

416

290

Tuyến N7Tuyến N9

2

0.48

794

476

333

232

21

Tuyến D3Tuyến N1Tuyến N7

2

0.8

1,323

794

554

386

Tuyến N7Tuyến N9

2

0.6

992

595

416

290

22

Tuyến N1

2

0.8

1,323

794

554

386

23

Tuyến N2, N4, N6

2

0.6

992

595

416

290

24

Tuyến N3, N5, N7, N8, N9, D4, D5

2

0.48

794

476

333

232

25

Các tuyến đường láng nhựa còn lại do huyện, xã quản lý

3

0.6

593

356

252

176

26

Các tuyến đường cấp phối do huyện, xã quản lý

3

0.52

516

308

218

153

B

Thị trấn Phước Hải

1

02 tuyến đường nhựa bên hông nhà lòng chợ chính Phước Hải

2

1,654

992

693

483

2

Đoạn đường Bưu điện – Chùa Bà

3

0.7

694

415

294

206

3

Đoạn đường từ Ngã 3 Hàng Dương đến Công ty Đại Thành

3

0.7

694

415

294

206

4

Đường cung tránh đường ven biển từ cổng 2 đến cổng 3 khu du lịch Thuỳ Dương

3

992

593

420

294

5

Đường EC từ Chợ mới qua Ủy ban nhân dân thị trấn Phước Hải đến ngã 3 nhà ông Nguyễn Viết Hồng

3

992

593

420

294

6

Đường Long PhùTuyến từ nhà Bà Tư Hường (TL44A)Ngã 3 Long Phù (nhà ông Hoàng)

3

992

593

420

294

7

Đường tránh ven biển dọc núi Minh Đạm từ ngã 3 Chùa Hòn Một đến Cầu Bà Mía

3

0.7

694

415

294

206

8

Đường trung tâm: từ Trung tâm Văn hoá qua khu phố Phước An

3

992

593

420

294

9

Đường ven biển:Mũi Kỳ VânNgã 3 Trường Trung học Cơ sở Phước Hải

2

1.11

1,835

1,101

769

536

Ngã 3 Trường Trung học Cơ sở Phước HảiHết cầu Bà Mía (hết thị trấn Phước Hải)

2

1.11

1,835

1,101

769

536

10

Đường ven biển Phước Hải – Lộc An

3

992

593

420

294

11

Đường quy hoạch số 2

3

992

593

420

294

12

Các tuyến đường láng nhựa còn lại do huyện, xã quản lý

3

0.6

593

356

252

176

13

Các tuyến đường cấp phối do huyện, xã quản lý

3

0.52

516

308

218

153

 

B. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU VỰC NÔNG THÔN

Stt

TÊN ĐƯỜNG

Đoạn đường

Khu vực

Hệ số

Đơn giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số)

Từ

Đến

1

Đoạn đường thuộc Tỉnh lộ 52 từ Ngã 3 Phước Hội đến giáp Cống Cầu làng (giáp TT Đất Đỏ)

1

0.64

720

2

Đường trung tâm Long Mỹ từ TL44B qua UBND xã (TL44A) đến ngã 3 ông Quang Hổ

1

0.64

720

3

Đường từ Cảng tạm Lộc An đến ngã 3 giáp đường ven biển

1

0.64

720

4

Đường từ cầu ông Hem đến giáp QL55 (Phước Hội-Láng Dài- Phước Long Thọ)

2

461

5

Đường từ ngã 3 Lộc An đến Giáp đường ven biển (đường Phước Hội đi Lộc An)

1

0.64

720

6

Đường từ ngã 3 Ông Chiếm (TL44A) đến UBND xã Long Mỹ và giáp đường vành đai trung tâm xã

1

0.64

720

7

Đường từ ngã 3 trạm xá Lộc An (đoạn qua UBND xã Lộc An) đến cầu ông Hem (giáp xã Phước Hội)

1

0.64

720

8

Đường ven biểnNgã 3 quán HươngCầu Sa (giáp xã Lộc An)

1

0.64

720

Cầu SaCầu ông Hem (Quán Sáu An)

1

0.96

1,080

Cầu ông Hem (Quán Sáu An)Cầu sông Ray

1

0.64

720

9

QL55Cống DầuCầu Trọng (giáp huyện Xuyên Mộc)

1

0.64

720

10

TL44ACầu Bà MíaGiáp TL52 (ngã ba UBND xã Phước Hội)

1

0.64

720

11

TL44BNgã 3 UBND xã Phước HộiNgã 3 Bàu Sắn

1

0.64

720

Ngã 3 Bàu SắnGiáp xã Tam Phước (Huyện Long Điền)

2

1.25

576

12

TL52Cầu Bà SảnBưng Long Tân (trường THCS Long Tân)

1

0.5

576

 Bưng Long Tân qua khu dân cư UBND xã Long TânCầu Khánh Vân (hết xã Long Tân)

1

0.64

720

13

Các tuyến đường chưa xác định, đã được trải nhựa do huyện, xã quản lý

2

0.8

369

14

Các tuyến đường chưa xác định, đã được nâng cấp cấp phối do huyện, xã quản lý

2

0.64

295

Ghi chú: Đơn giá đất ở thuộc khu vực nông thôn của những vị trí sau vị trí 1 bằng 0,8 lần đơn giá đất ở của vị trí trước liền kề, nhưng không được thấp hơn đơn giá đất ở thấp nhất quy định tại Điều 6 là 151.000 đồng/m2.

PHỤ LỤC 08:

DANH MỤC ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CÔN ĐẢO
(Kèm theo Quyết định số 65/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)

A. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Stt

TÊN ĐƯỜNG

Đoạn đường

Loại đường

Hệ số

Đơn giá đất ở

Từ

Đến

(sau khi đã có hệ số)

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

1

Đường Bến ĐầmNgã 3 An HảiGiáp ranh điểm đầu khu đất Trạm Kiểm lâm Bến Đầm

2

0.6

972

778

622

498

Đoạn còn lại của tuyến

2

0.8

1,296

1,037

829

663

2

Đường Cỏ Ống

 – Đoạn 1:Giáp ranh điểm đầu khu đất Trạm Kiểm lâm Cỏ ỐngSân bay Côn Sơn

2

0.8

1,296

1,037

829

663

 – Đoạn 2: Các đoạn còn lại của tuyếnHết trạm Kiểm lâm Cỏ ỐngNgã 3 Tam Lộ

2

0.6

972

778

622

498

3

Các tuyến đường chưa xác định tên, đã được huyện trải nhựa và đưa vào sử dụng

2

1,620

1,296

1,037

829

4

Đường quy hoạch Nhánh 1Trần PhúPhạm Văn Đồng

2

1,620

1,296

1,037

829

5

Đường quy hoạch Nhánh 2

2

1,620

1,296

1,037

829

6

Đường quy hoạch Nhánh 3 (đường vòng cung phía sau Trường Mầm non Tuổi Thơ)Hồ Thanh TòngHồ Thanh Tòng

2

1,620

1,296

1,037

829

7

Đường quy hoạch nhánh 4Phạm Văn ĐồngHồ Thanh Tòng

2

1,620

1,296

1,037

829

8

Hà Huy Giáp

1

2,250

1,800

1,440

1,152

9

Hồ Thanh Tòng

1

2,250

1,800

1,440

1,152

10

Hồ Văn Mịch

2

1,620

1,296

1,037

829

11

Hoàng Phi Yến

2

1,620

1,296

1,037

829

12

Hoàng Quốc Việt

1

2,250

1,800

1,440

1,152

13

Huỳnh Thúc Kháng

2

1,620

1,296

1,037

829

14

Lê Duẩn

1

2,250

1,800

1,440

1,152

15

Lê Đức Thọ

2

1,620

1,296

1,037

829

16

Lê Hồng Phong

1

2,250

1,800

1,440

1,152

17

Lê Văn Việt

2

1,620

1,296

1,037

829

18

Lương Thế Trân

1

2,250

1,800

1,440

1,152

19

Ngô Gia Tự

1

2,250

1,800

1,440

1,152

20

Nguyễn An Ninh

1

2,250

1,800

1,440

1,152

21

Nguyễn Đức Thuận

1

2,250

1,800

1,440

1,152

22

Nguyễn Duy Trinh

1

2,250

1,800

1,440

1,152

23

Nguyễn Huệ

1

2,250

1,800

1,440

1,152

24

Nguyễn Thị Minh Khai

1

2,250

1,800

1,440

1,152

25

Nguyễn Văn CừCông viên Võ Thị SáuLò Vôi

1

2,250

1,800

1,440

1,152

Lò VôiTam Lộ

2

1,620

1,296

1,037

829

26

Nguyễn Văn Linh

1

1.2

2,700

2,160

1,728

1,382

27

Phạm Hùng

1

2,250

1,800

1,440

1,152

28

Phạm Quốc Sắc

1

2,250

1,800

1,440

1,152

29

Phạm Văn Đồng

1

1.2

2,700

2,160

1,728

1,382

30

Phan Chu Trinh

2

1,620

1,296

1,037

829

31

Tạ Uyên

2

0.75

1,215

972

778

622

32

Tô Hiệu

1

2,250

1,800

1,440

1,152

33

Tôn Đức Thắng

1

1.2

2,700

2,160

1,728

1,382

34

Trần Huy Liệu

1

2,250

1,800

1,440

1,152

35

Trần Phú

1

2,250

1,800

1,440

1,152

36

Võ Thị SáuNguyễn Huệ

Đài tiếp hình

1

2,250

1,800

1,440

1,152

Đoạn còn lại

2

1,620

1,296

1,037

829

37

Vũ Văn Hiếu

1

2,250

1,800

1,440

1,152

Tìm hiểu thêm: Bảng giá nhà đất An Giang từ năm 2015 đến 2020

Để lại một bình luận

0913.756.339