Bảng giá nhà đất Bình Phước từ năm 2015 đến 2020

Nhà đất Bình Phước – Bảng giá nhà đất tỉnh Bình Phước. Gia Khánh cập nhật thông tin mới nhất về bảng giá đất tỉnh Bình Phước từ năm 2015 đến 2020.

Bản đồ Hành Chính Tỉnh Bình Phước

Bảng giá nhà đất Bình Phước từ năm 2015 đến 2020
Dự án bất động sản Mới

Bảng giá đất tỉnh Bình Phước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH 
BÌNH PHƯỚC

——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 33/2015/QĐ-UBND

Đồng Xoài, ngày 17 tháng 09 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2015 ĐẾN NĂM 2019

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014    của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về Khung giá đất;

Căn cứ Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Chính phủ về việc phân loại đô thị;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Căn cứ Nghị quyết số 03/2015/NQ-HĐND ngày 30 tháng 7 năm 2015 của HĐND tỉnh về việc ban hành Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2019;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 507/TTr-STNMT ngày 14 tháng 9 năm 2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2019.

Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 32/2014/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 của UBND tỉnh ban hành Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2019.

Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; Giám đốc Kho bạc nhà nước Bình Phước; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Chủ tịch UBND các xã phường, thị trấn; cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký./.


Nơi nhận:
– Bộ Tài nguyên và Môi trường;
– Văn phòng Chính phủ (để báo cáo);
– Cục Kim tra văn bản (Bộ Tư pháp);
– TTTU, TT.HĐND tỉnh;
– UBMTTQVN tỉnh;
– CT, PCT;
– Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
– Như Điều 3;
– LĐVP, các phòng;
– Trung tâm Tin học – Công báo;
– Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH

Nguyễn Văn Trăm

 

QUY ĐỊNH

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2015 ĐẾN NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số 33/2015/QĐ-UBND ngày 17/9/2015 của UBND tỉnh)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Quy định này quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2019.

2. Bảng giá các loại đất theo quy định này được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 114 Luật Đất đai năm 2013, bao gồm:

a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đi với phn diện tích trong hạn mức; cho phép chuyn mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;

b) Tính thuế sử dụng đất;

c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

1. Giá đất là giá trị của quyền sử dụng đất tính trên một đơn vị diện tích đất.

2. Giá trị quyn sử dụng đt là giá trị bằng tin của quyn sử dụng đt đi với một diện tích đất xác định trong thời hạn sử dụng đt xác định.

3. Phân vùng đất tại nông thôn là việc phân định quỹ đất gồm các loại đất trong vùng có điều kiện đất đai, thổ nhưỡng, khí hậu tương đng. Trên cơ sở đó phân ra các loại đất tại vùng: Đồng bằng, trung du, miền núi để định giá.

4. Đất tại khu vực giáp ranh giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là khu đất giáp sát nhau tại đường phân địa giới hành chính giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

5. Đất liền kề là khu đất liền nhau, tiếp nối nhau với khu đất đã được xác định.

6. Vị trí đất được tính là khoảng cách theo đường vuông góc từ mép ngoài hành lang bảo vệ đường bộ của trục đường giao thông đến thửa đất.

Điều 3. Phân vùng đất tại nông thôn

Tỉnh Bình Phước là tỉnh miền núi, do đó đất tại nông thôn được phân thành hai vùng: Trung du và miền núi. Trong đó:

Xã trung du là xã có địa hình cao vừa phải (thấp hơn miền núi, cao hơn đồng bằng), bao gồm đại bộ phận diện tích là đồi; mật độ dân số thấp hơn đồng bằng và cao hơn miền núi, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất lưu thông hàng hóa kém thuận lợi hơn so với đồng bằng nhưng thuận lợi hơn miền núi.

Xã miền núi là xã có địa hình cao hơn trung du, bao gồm đại bộ phận diện tích là núi cao, địa hình phức tạp; mật độ dân số thấp, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất lưu thông hàng hóa kém thuận lợi hơn trung du.

Phân vùng các xã ở nông thôn trong tỉnh quy định cụ thể tại Phụ lục 3 kèm theo Quy định này.

Điều 4. Xác định giá, khu vực và vị trí đất nông nghiệp

1. Phân loại khu vực đất:

Việc phân loại khu vực để xác định giá đất thực hiện theo nguyên tắc: Khu vực 1 có điều kiện giao thông thuận lợi nhất và thực tế giá sang nhượng cao nht, khu vực 2 và khu vực 3 có điều kiện giao thông, giá sang nhượng thấp hơn, cụ thể như sau:

a) Khu vực 1: Bao gồm đất nông nghiệp trong địa giới các phường thuộc thị xã, trong các khu phố thuộc thị trấn; đất ven các trục đường giao thông do Trung ương, tỉnh, huyện, thị quản lý, các trục đường giao thông liên xã; đt ven các trung tâm thương mại, khu công nghiệp hoặc khu dân cư mới được quy hoạch xây dựng.

b) Khu vực 2: Bao gồm đất nông nghiệp tiếp giáp với trục đường giao thông liên thôn, liên ấp; đất nông nghiệp thuộc thị trấn ngoài khu vực trung tâm thị trấn (ngoài các khu phố). Ngoài ra, đất thuộc khu vực 1 nhưng có địa hình bt lợi, độ phì đất kém phù hp hơn cho trồng trọt thì xếp vào khu vực 2.

c) Khu vực 3: Bao gồm các đất có địa điểm còn lại trên địa bàn xã.

2. Xác định vị trí đất:

a) Vị trí 1: Tiếp giáp mép ngoài hành lang bảo vệ đường bộ (HLBVĐB) vào sâu 100 m.

b) Vị trí 2: Cách mép HLBVĐB từ trên 100 m đến 300 m.

c) Vị trí 3: Cách mép HLBVĐB từ trên 300 m đến 500 m.

d) Vị trí 4: Cách mép HLBVĐB từ trên 500 m.

3. Xác định giá đất: Đất nông nghiệp liền thửa nằm trên nhiều vị trí thì toàn bộ diện tích đất nông nghiệp đó được tính theo vị trí có giá cao nhất của thửa đất đó.

a) Vị trí 1: Theo quy định tại Điều 12 và Điều 13 Quy định này. Trường hp đất nằm trong phạm vi 100 m nhưng không tiếp giáp đường thì đơn giá đất được tính bng 80% đơn giá đất vị trí 1 cùng khu vực.

b) Vị trí 2: Đơn giá đất được tính bằng 80% đơn giá đất vị trí 1 cùng khu vực.

c) Vị trí 3: Đơn giá đất được tính bằng 70% đơn giá đất vị trí 1 cùng khu vực.

d) Vị trí 4: Đơn giá đất được tính bằng 60% đơn giá đất vị trí 1 cùng khu vực.

Ghi chú: Riêng đơn giá đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và đất nuôi trồng thủy sản không phân biệt khu vực, vị trí quy định tại Điều 14, Điều 15 và Điều 16 Quy định này.

Điều 5. Xác định giá, khu vực và vị trí đất ở tại nông thôn

1. Phân loại khu vực đất:

Việc phân loại khu vực để xác định giá đất thực hiện theo nguyên tắc: Khu vực 1 có khả năng sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất. Khu vực 2 và khu vực 3 có khả năng sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn.

Phân loại khu vực đất ở tại nông thôn trong mỗi xã được chia theo 03 khu vực thuộc địa giới hành chính cấp xã, như sau:

a) Khu vực 1: Bao gồm các đất tiếp giáp với trục đường giao thông do huyện, thị xã quản lý, đường liên xã, trung tâm cụm xã, khu dịch vụ thương mại thuộc xã (không bao gồm các trục đường quy định ở Phụ lục 2 kèm theo Quy định này).

b) Khu vực 2: Bao gồm các đất tiếp giáp với trục đường giao thông liên thôn, liên ấp tiếp giáp với các điểm tập trung dân cư.

c) Khu vực 3: Bao gồm các đất có địa điểm còn lại trên địa bàn xã.

2. Xác định vị trí đất:

a) Vị trí 1: Tiếp giáp mép ngoài HLBVĐB vào sâu 30 m (chỉ tính đất liền thửa).

b) Vị trí 2: Cách mép ngoài HLBVĐB từ trên 30 m đến 100 m.

c) Vị trí 3: Cách mép ngoài HLBVĐB t trên 100 m đến 200 m.

d) Vị trí 4: Cách mép ngoài HLBVĐB từ trên 200 m.

3. Xác định giá đất: Đất ở tại nông thôn nằm trên nhiều vị trí thì giá đất xác định theo từng phân đoạn vị trí của thửa đất đó.

a) Vị trí 1: Theo bảng giá đất quy định tại Điều 17 Quy định này. Trường hợp đất nằm trong phạm vi 30 m nhưng không tiếp giáp đường thì đơn giá đất được tính bằng 75% đơn giá vị trí 1 cùng khu vực.

b) Vị trí 2: Đơn giá đất được tính bằng 75% đơn giá đất vị trí 1 cùng khu vực.

c) Vị trí 3: Đơn giá đất được tính bằng 65% đơn giá đất vị trí 1 cùng khu vực.

d) Vị trí 4: Đơn giá đất được tính bằng 55% đơn giá đất vị trí 1 cùng khu vực.

Điều 6. Xác định giá, khu vực và vị trí đất ở tại nông thôn ven đô thị, ven trục giao thông chính, ven trung tâm thương mại, dịch vụ

1. Phân loại khu vực đất:

Việc phân loại khu vực để xác định giá đất thực hiện theo nguyên tắc: Khu vực 1 có khả năng sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất. Khu vực 2 và khu vực 3 có khả năng sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn.

Phân loại khu vực đối với đất ở tại nông thôn ven đô thị, ven trục giao thông chính, ven trung tâm thương mại, dịch vụ trên địa bàn tỉnh bao gồm 03 khu vực đất tiếp giáp với trục đường Quốc lộ, tỉnh lộ, các trục đường liên xã, liên thôn có mức sinh lợi cao hoặc tiếp giáp với nội ô thị xã, thị trấn, chợ, trung tâm thương mại, dịch vụ.

Chi tiết các trục đường và khu vực đất quy định cụ thể tại Phụ lục 2 kèm theo Quy định này.

2. Xác định vị trí đất:

a) Vị trí 1: Tiếp giáp mép ngoài HLBVĐB vào sâu 30 m (chỉ tính đất liền thửa).

b) Vị trí 2: Cách mép HLBVĐB từ trên 30 m đến 60 m.

c) Vị trí 3: Cách mép HLBVĐB từ trên 60 m đến 120 m.

d) Vị trí 4: Cách mép HLBVĐB từ trên 120 m đến 360 m.

3. Xác định giá đất: Đất ở tại nông thôn ven đô thị, ven trục giao thông chính, ven trung tâm thương mại, dịch vụ nằm trên nhiều vị trí thì giá đất xác định theo từng phân đoạn vị trí của thửa đất đó. Cụ thể:

a) Đối với các thị xã Đồng Xoài, Bình Long, Phước Long:

– Vị trí 1: Theo bảng giá đất quy định tại Điều 18 Quy định này và nhân với hệ số điều chỉnh giá đất tại Phụ lục 2 kèm theo Quy định này. Trường hp thửa đất nằm trong phạm vi 30 m nhưng không tiếp giáp đường thì đơn giá đất được tính bằng 65% đơn giá vị trí 1 cùng khu vực.

– Vị trí 2: Đơn giá đất được tính bằng 40% đơn giá đất vị trí cùng khu vực.

– Vị trí 3: Đơn giá đất được tính bằng 30% đơn giá đất vị trí 1 cùng khu vực.

– Vị trí 4: Đơn giá đất được tính bằng 25% đơn giá đất vị trí 1 cùng khu vực.

b) Đối với các huyện còn lại (không bao gồm huyện Chơn Thành):

– Vị trí 1: Theo bảng giá đất quy định tại Điều 18 Quy định này và nhân với hệ s điu chỉnh giá đất tại Phụ lục 2 kèm theo Quy định này. Trường hợp thửa đất nm trong phạm vi 30 m nhưng không tiếp giáp đường thì đơn giá đất được tính bng 65% đơn giá vị trí 1 cùng khu vực.

– Vị trí 2: Đơn giá đất được tính bằng 50% đơn giá đất vị trí 1 cùng khu vực.

– Vị trí 3: Đơn giá đất được tính bằng 40% đơn giá đất vị trí 1 cùng khu vực.

– Vị trí 4: Đơn giá đất được tính bằng 35% đơn giá đất vị trí 1 cùng khu vực.

c) Huyện Chơn Thành:

– Giá đất vị trí 1, 2, 3, 4: Quy định cụ thể tại Điều 18 Quy định này và nhân với hệ s điu chỉnh giá đất tại Phụ lục 2 kèm theo Quy định này. Trường hợp thửa đất nm trong phạm vi 30 m nhưng không tiếp giáp đường thì đơn giá đất được tính bằng vị trí 2 cùng khu vực.

– Vị trí ngoài 360 m: Đối với khu vực 1 và khu vực 2 ngoài phạm vi 360 m tính bằng đơn giá vị trí 1 khu vực 3; đối với khu vực 3 ngoài phạm vi 360 m tính bằng đơn giá vị trí 4 khu vực 3.

d) Quy định đối với giá đất vị trí ngoài 360 m (không bao gồm huyện Chơn Thành):

– Vị trí đất từ trên 360 m xác định theo khoản 2, Điều 5 Quy định này;

– Đơn giá từng vị trí đất xác định theo bảng giá đất ở tại nông thôn khu vực 1; trường hợp đơn giá vị trí 1 đất ở nông thôn khu vực 1 cao hơn đơn giá vị trí 4 đất ở khu vực nông thôn ven đô thị, ven trục giao thông chính, ven trung tâm thương mại, dịch vụ thì tính bằng vị trí 4 đất ở khu vực nông thôn ven đô thị, ven trục giao thông chính, ven trung tâm thương mại, dịch vụ và lấy đơn giá đất vị trí làm chuẩn để tính giá cho các vị trí đất tiếp theo đã xác định theo khoản 2, Điều 5 Quy định này.

Điều 7. Xác định giá, loại đường phố và vị trí đất ở tại đô thị

1. Loại đường phố:

Loại đường phố trong nội ô thị xã, thị trấn để xác định giá đất, được căn cứ chủ yếvào vị trí, khả năng sinh lợi, mức độ hoàn thiện kết cấu hạ tầng, cảnh quan môi trường, thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh, cụ thể như sau:

a) Đường phố loại 1: Là nơi có điều kiện đặc biệt thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh, buôn bán, du lịch, sinh hoạt; có kết cấu hạ tầng đồng bộ; có giá đất thực tế cao nhất.

b) Đường phố loại 2: Là nơi có điều kiện thuận lợi đối vi hoạt động sản xuất kinh doanh, du lịch, sinh hoạt; có kết cấu hạ tầng tương đối đồng bộ; có giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình của đường phố loại 1.

c) Đường phố loại 3: Là nơi có điều kiện tương đối thuận lợi đối với các hoạt động sản xuất, kinh doanh, du lịch, sinh hoạt; có kết cấu hạ tầng chủ yếu đồng bộ: Cấp điện, cấp nước và thoát nước, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình đường phố loại 2.

d) Đường phố loại 4: Là nơi có điều kiện chưa được thuận lợi đối với các hoạt động sản xuất, kinh doanh, du lịch, sinh hoạt; có kết cấu hạ tầng chủ yếu chưa đồng bộ: Cấp điện, cấp nước và thoát nước, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình đường phố loại 3.

Trên một con đường có thể phân thành nhiều loại đường phố, tương ứng với nhiều đoạn đường có khả năng sinh lợi, giá đất, kết cấu hạ tầng có hiện trạng khác nhau.

Chi tiết các đường phố quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Quy định này.

2. Xác định vị trí đất:

Việc xác định vị trí đất trong từng đường phố căn cứ vào điều kiện sinh lợi và giá đất thực tế của từng vị trí đất trong từng đường phố, cụ thể như sau:

a) Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất liền cạnh đường phố (có ít nhất một mặt tiếp giáp đường phố), đất tiếp giáp mép HLBVĐB (sau khi đã trừ HLBVĐB) vào sâu 25 m.

b) Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất trong hẻm của đường phố có điều kiện sinh hoạt, kinh doanh sản xuất thuận lợi, cách mép HLBVĐB từ trên 25 m đến 50 m, liền kề đất có vị trí 1.

c) Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất trong ngõ, trong hẻm của đường phố, có các điều kiện sinh hoạt, sản xut kinh doanh kém hơn đất vị trí 2, cách mép HLBVĐB từ trên 50 m đến 100 m, có một mặt tiếp giáp đất vị trí 2.

d) Vị trí 4: Áp dụng đối với thửa đất trong ngõ, trong hẻm của đường phố, lin kề vị trí 3, có các điu kiện sinh hoạt, sản xut kinh doanh kém hơn vị trí 3 và cách mép HLBVĐB từ trên 100 m đến 200 m.

3. Xác định giá đất: Đất ở tại đô thị nằm trên nhiều vị trí thì giá đất xác định theo từng phân đoạn vị trí của thửa đất đó. Cụ thể:

a) Vị trí 1, 2, 3, 4: Quy định cụ thể tại Điều 19 Quy định này và nhân với hệ số điều chỉnh giá đất tại Phụ lục 1 kèm theo Quy định này. Trường hp thửa đất nằm trong phạm vi 25 m nhưng không tiếp giáp đường thì đơn giá đất được tính bằng 65% đơn giá vị trí 1 cùng loại đường phố (Nếu sau khi tính toán, đơn giá đất nhỏ hơn vị trí 2 thì tính bằng vị trí 2).

b) Các thửa (lô) đất trong ngõ, trong hẻm của đường phố, liền kề vị trí 4, cách mép HLBVĐB từ trên 200 m, đơn giá đất ở được xác định bng 85% đơn giá đất vị trí 4 cùng loại đường phố. Quy định tại điểm này không áp dụng cho thị xã Bình Long.

Điều 8. Giá các thửa đất tiếp giáp nhiều loại đường phố, nhiều khu vực khác nhau

1. Thửa đất có 02 mặt tiền trở lên (tiếp giáp với 02 trục đường khác nhau trở lên) thì giá trị của thửa đất xác định theo cách mà tổng giá trị của thửa đất là lớn nhất.

2. Thửa đất tiếp giáp hai phía điểm chuyển tiếp giá trên cùng một trục đường thì giá của thửa đất đó xác định theo từng phân đoạn khu vực, đường phố tương ứng.

Ghi chú: Điểm chuyển tiếp giá là điểm mà tại đó phân chia trục đường theo đường vuông góc thành 02 đoạn có khu vực, đường ph khác nhau (đim chuyn tiếp giá có thể là trụ điện, cột km…)

3. Cách xác định quy định tại Khoản 1, Khoản 2, điều này chỉ áp dụng cho các loại đất bao gồm: Đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất sản xut, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ; đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng an ninh; đất sử dụng vào mục đích công cộng; đất nghĩa trang, nghĩa địa và đất phi nông nghiệp khác.

Điều 9. Giá đất khu vực giáp ranh giữa tỉnh Bình Phước và các tỉnh lân cận

1. Khu vực giáp ranh giữa tỉnh Bình Phước và các tỉnh lân cận (sau đây gọi là khu vực giáp ranh) được quy định theo các loại đất sau:

a) Đối với đất nông nghiệp tại khu vực giáp ranh được xác định từ đường địa giới hành chính giữa các tỉnh vào sâu địa phận mỗi tỉnh tối đa 1.000 m;

b) Đối với đất phi nông nghiệp tại khu vực giáp ranh được xác định từ đường địa giới hành chính giữa các tỉnh vào sâu địa phận mi tỉnh ti đa 500 m;

c) Đối với khu vực giáp ranh bị ngăn cách bởi sông, hồ, kênh có chiều rộng chủ yếu từ 100 m trở xuống thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ bờ sông, bờ hồ, bờ kênh vào sâu địa giới của mỗi tỉnh theo quy định tại Điểm a và Đim b Khoản này. Trường hợp chiều rộng của sông, hồ, kênh chủ yếu trên 100 m thì không xếp loại đất giáp ranh.

2. Đất tại khu vực giáp ranh có cùng mục đích sử dụng, khả năng sinh lời, thu nhập từ việc sử dụng đất tương tự nhau thì quy định mức giá như nhauTrường hợp có sự khác nhau về các yếu tố nêu trên, giá đất tại tỉnh Bình Phước thấp hơn các tỉnh, thành phố giáp ranh thì mức giá đất tại khu vực giáp ranh của tỉnh Bình Phước được xác định như sau:

– Nếu mức chênh lệch giá vượt quá 30% thì tính bằng 70% đơn giá đất của tỉnh, thành phố có giá đất cao hơn.

– Nếu mức chênh lệch giá từ 30% trở xuống thì tính theo Bảng giá đất tại địa phương.

Điều 10. Xác định đơn giá 01 m2 đất

1. Đơn giá 01 m2 đất trồng cây hàng năm; đất trồng cây lâu năm; đất rừng sản xuất; đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng; đất nuôi trng thủy sản được xác định theo Bảng giá các loại đất tương ứng được quy định tại Điu 12, Điu 13, Điều 14, Điều 15, Điều 16 Quy định này. Trường hợp đất rừng sản xut dùng để trồng cây cao su thì tính giá đất trồng cây lâu năm.

2. Đơn giá 01 m2 đất ở khu vực nông thôn được xác định theo Bảng giá đất tương ứng được quy định tại Điều 17 Quy định này (không áp dụng cho huyện Chơn Thành).

3. Đơn giá 01 m2 đất nông nghiệp khác được xác định bằng 1,2 lần đơn giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm liền kề cùng khu vực, cùng loại đường phố, cùng vị trí.

4. Đơn giá 01 m2 đất ở khu vực nông thôn ven đô thị, ven trục giao thông chính, ven trung tâm thương mại, dịch vụ; đất ở khu vực đô thị được xác định theo Bảng giá các loại đất tương ứng được quy định tại Điều 18 và Điều 19 Quy định này và nhân với hệ số điều chỉnh giá đất. Hệ số điều chỉnh giá đất được quy định tại Phụ lục 1 và Phụ lục 2 kèm theo Quy định này (Hệ số điều chỉnh giá đất chỉ áp dụng đối với đất vị trí 1, từ vị trí 2 trở đi thì áp dụng hệ số điều chỉnh đối với những đoạn đường có hệ số điều chỉnh giá đất nhỏ hơn 1,0).

5. Đơn giá 01 m2 đất sản xut, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ được xác định bằng đơn giá đất ở liền kề cùng khu vực, cùng đường phố, cùng vị trí nhân với hệ số 0,6.

6. Đơn giá 01 m2 đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng an ninh; đất sử dụng vào mục đích công cộng; đất nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp khác được xác định bng đơn giá đất ở liền kề cùng khu vực, cùng đường phố, cùng vị trí và nhân với hệ s 0,5.

7. Đơn giá 01 m2 thương mại, dịch vụ được xác định bằng đơn giá đất ở liền kề cùng khu vực, cùng đường phố, cùng vị trí nhân với hệ số 0,8.

8. Đối với đất phi nông nghiệp: Các thửa đất có vị trí tiếp giáp từ 02 đường giao thông trở lên thì đơn giá đất bằng 1,2 lần giá thửa đất tiếp giáp 01 đường giao thông. Trong trường hợp này chỉ tính từ 02 đường trở lên trong những đường giao thông sau: Đường liên xã; đường do huyện, tỉnh, Trung ương quản lý; đường phố tại đô thị, đường nội bộ các khu dân cư đã được xây dựng theo quy hoạch được phê duyệt.

9. Giá đất tại các khu dân cư, khu đô thị được xây dựng theo dự án đu tư mà giá đất tại khu dân cư, khu đô thị đó cao hơn giá đất cùng khu vực theo Bảng giá các loại đất tương ứng kèm theo Quy định này thì được xác định bằng giá đất trúng đấu giá, nhận chuyển nhượng tại khu dân cư, khu đô thị đó.

10. Đơn giá các loại đất (trừ đất ở) quy định tại Quy định này tính cho thời hạn sử dụng đất là 50 năm.

Điều 11. Điều chỉnh bảng giá đất

1. UBND tỉnh điều chỉnh bảng giá đất trong các trường hợp sau:

a) Khi Chính phủ điều chỉnh khung giá đất mà mức giá đất điều chỉnh tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong bảng giá đất của loại đất tương tự;

b) Khi giá đất phổ biến trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong bảng giá đất trong khoảng thời gian từ 180 ngày trở lên.

c) Trong kỳ ban hành bảng giá đất, cấp có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; thay đổi mục đích sử dụng đất và bổ sung các tuyến đường, phố chưa có tên trong bảng giá đất hiện hành nhưng không thuộc các trường hp quy định tại Điểm a, Điểm b khoản này.

2. Nội dung điều chỉnh bảng giá đất:

a) Điu chỉnh giá của một loại đất hoặc một số loại đất hoặc tất cả các loại đất trong bảng giá đất;

b) Điều chỉnh bảng giá đất tại một vị trí đất hoặc một số vị trí đất hoặc tất cả vị trí đất.

3. Giá đất trong bảng giá đất điều chỉnh phải phù hợp với khung giá đất và mức chênh lệch giá đất tại khu vực giáp ranh quy định tại Khoản 2 Điều 13 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP .

Chương 2

ĐƠN GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

Điều 12. Đơn giá đất trồng cây hàng năm

Số TT

Tên đơn vị hành chính

Giá đất vị trí 1 (1.000 đồng/m2)

Xã trung du

Xã miền núi

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

I

Thị xã Đng Xoài

1

Phường: Tân Phú, Tân Xuân, Tân Thiện, Tân Bình, Tân Đồng

50

 

 

 

 

 

2

Xã: Tiến Hưng, Tiến Thành, Tân Thành

38

30

24

 

 

 

II

Thị xã Bình Long

1

Phường An Lộc

30

 

 

 

 

 

2

Phường: Phú Đức, Phú Thịnh, Hưng Chiến

27

 

 

 

 

 

3

Xã Thanh Lương

 

 

 

23,5

22

20

4

Xã Thanh Phú

 

 

 

22

21

20

III

Thị xã Phước Long

1

Phường: Long Thủy, Long Phước

26

 

 

 

 

 

2

Phường: Phước Bình, Sơn Giang, Thác Mơ

 

 

 

26

 

 

3

Xã: Long Giang, Phước Tín

 

 

 

24

20

 

IV

Huyện Chơn Thành

1

Thị trấn Chơn Thành

45

40

30

 

 

 

2

Xã: Minh Hưng, Minh Lập, Thành Tâm, Minh Thành

35

30

26

 

 

 

3

Xã: Minh Thắng, Nha Bích, Minh Long

30

28

25

 

 

 

4

Xã Quang Minh

28

26

24

 

 

 

V

Huyện Hớn Quản

1

Xã Tân Khai

34

30

27

 

 

 

2

Xã Minh Tâm

29

27

25

 

 

 

3

Xã: Đng Nơ, Minh Đức, Tân Hiệp, Tân Quan, Thanh Bình

27

25

24

 

 

 

4

Xã An Phú

 

 

 

27

25

23

5

Xã: Tân Lợi, Phước An

 

 

 

26

24

22

6

Xã Tân Hưng

 

 

 

25

23

21

7

Xã: An Khương, Thanh An

 

 

 

24

22

19

VI

Huyện Đng Phú

1

Thị trấn Tân Phú

32

27

25

 

 

 

2

Xã: Tân Tiến, Tân Lập

31

26

24

 

 

 

3

Xã: Thuận Phú, Thuận Lợi, Đồng Tiến

 

 

 

31

26

22

4

Xã: Tân Hưng, Tân Lợi

30

25

20

 

 

 

5

Xã Tân Phước

 

 

 

30

25

21

6

Xã Tân Hòa

27

25

20

 

 

 

7

Xã Đng Tâm

 

 

 

27

25

20

VII

Huyện Bù Đăng

1

Thị trấn Đức Phong

 

 

 

27

25

20

2

Xã: Thống Nhất, Minh Hưng, Đức Liễu

 

 

 

26

22

20

3

Xã: Đoàn Kết, Bom Bo, Thọ Sơn, Nghĩa Trung, Phú Sơn, Bình Minh, Nghĩa Bình

 

 

 

25

23

21

4

Xã Đồng Nai

 

 

 

24

22

20

5

Xã Phước Sơn

 

 

 

24

22

18

6

Xã: Đường 10, Đăk Nhau, Đăng Hà

 

 

 

22

20

18

VIII

Huyện Lộc Ninh

1

Thị trấn Lộc Ninh

32

28

24

 

 

 

2

Xã: Lộc Thái, Lộc Điền, Lộc Hưng

28

26

20

 

 

 

3

Xã: Lộc Hiệp, Lộc Thành, Lộc An, Lộc Tấn, Lộc Thạnh, Lộc Thịnh

 

 

 

26

23

18

4

Xã: Lộc Thuận, Lộc Khánh

26

23

20

 

 

 

5

Xã: Lộc Hòa, Lộc Thiện, Lộc Quang, Lộc Phú

 

 

 

26

23

20

IX

Huyện Bù Đp

1

Thị trấn Thanh Bình

 

 

 

32,5

26,5

 

2

Xã Tân Thành

 

 

 

26

23

20

3

Xã Thanh Hòa, Tân Tiến, Thiện Hưng, Hưng Phước, Phước Thin

 

 

 

26

23

19

X

Huyện Bù Gia Mập và Phú Riềng

1

Xã: Phước Tân, Bình Sơn, Bình Thắng, Bình Tân, Long Hưng, Long Hà, Long Bình, Bù Nho, Long Tân, Phú Riềng, Phú Trung

 

 

 

24

22,5

20

2

Xã: Đăk Ơ, Bù Gia Mập, Phú Nghĩa, Phú Văn, Đức Hạnh, Đa Kia, Phước Minh

 

 

 

22

21

17

Điều 13. Đơn giá đất trồng cây lâu năm

Số TT

Tên đơn vị hành chính

Giá đất vị trí 1 (1.000 đồng/m2)

Xã trung du

Xã min núi

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

I

Thị xã Đồng Xoài

1

Phường: Tân Phú, Tân Xuân, Tân Thiện, Tân Bình, Tân Đồng

55

 

 

 

 

 

2

Xã: Tiến Hưng, Tiến Thành, Tân Thành

42

38

30

 

 

 

II

Thị xã Bình Long

1

Phường An Lộc

47

 

 

 

 

 

2

Phường: Phú Đức, Phú Thịnh, Hưng Chiến

45

 

 

 

 

 

3

Xã Thanh Lương

 

 

 

27,5

24

22

4

Xã Thanh Phú

 

 

 

25

23

21

III

Thị xã Phước Long

1

Phường: Long Thủy, Long Phước

60

 

 

 

 

 

2

Phường: Phước Bình, Sơn Giang, Thác Mơ

 

 

 

60

 

 

3

Xã: Long Giang, Phước Tín

 

 

 

45

35

25

IV

Huyện Chơn Thành

1

Thị trấn Chơn Thành

55

50

45

 

 

 

2

Xã: Minh Hưng, Minh Lập, Thành Tâm, Minh Thành

50

40

35

 

 

 

3

Xã: Minh Thng, Nha Bích, Minh Long

45

35

30

 

 

 

4

Xã Quang Minh

35

30

25

 

 

 

V

Huyện Hớn Quản

1

Xã Tân Khai

42

35

30

 

 

 

2

Xã: Minh Tâm, Đng Nơ

35

30

27

 

 

 

3

Xã: Thanh Bình, Minh Đức, Tân Hiệp

32

29

27

 

 

 

4

Xã Tân Quan

35

30

27

 

 

 

5

Xã An Phú

 

 

 

32

28

25

6

Xã: Tân Lợi, Phước An

 

 

 

30

28

25

7

Xã: Tân Hưng, An Khương, Thanh An

 

 

 

29

27

25

VI

Huyện Đồng Phú

1

Thị trấn Tân Phú

45

36

29

 

 

 

2

Xã: Tân Tiến, Tân Lập

39

29

25

 

 

 

3

Xã: Thuận Phú, Thuận Lợi, Đồng Tiến

 

 

 

39

29

25

4

Xã: Tân Hưng, Tân Lợi

36

28

25

 

 

 

5

Xã Tân Phước

 

 

 

36

28

23

6

Xã Tân Hòa

32

25

24

 

 

 

7

Xã Đồng Tâm

 

 

 

32

25

22

VII

Huyện Bù Đăng

1

Thị trn Đức Phong

 

 

 

35

29

24

2

Xã: Nghĩa Bình, Nghĩa Trung, Đức Liễu, Minh Hưng

 

 

 

29

27

24

3

Xã: Bình Minh, Bom Bo, Thọ Sơn, Thống Nhất

 

 

 

28

26

23

4

Xã: Phước Sơn, Đường 10, Đoàn Kết, Đăk Nhau

 

 

 

27

24

22

5

Xã: Phú Sơn, Đng Nai, Đăng Hà

 

 

 

26

24

22

VIII

Huyện Lộc Ninh

1

Thị trấn Lộc Ninh

40

35

29

 

 

 

2

Xã: Lộc Thái, Lộc Điền, Lộc Hưng

29

27

26

 

 

 

3

Xã: Lộc Thuận, Lộc Khánh

28

26

23

 

 

 

4

Xã: Lộc Hiệp, Lộc Thành, Lộc An, Lộc Tấn, Lộc Thạnh, Lộc Thịnh

 

 

 

27

24

22

5

Xã: Lộc Hòa, Lộc Thiện, Lộc Quang, Lộc Phú

 

 

 

27

24

22

IX

Huyện Bù Đốp

1

Thị trấn Thanh Bình

 

 

 

40

35

 

2

Xã Tân Thành

 

 

 

28

25

22

3

Xã: Thanh Hòa, Tân Tiến, Thiện Hưng, Hưng Phước, Phước Thiện

 

 

 

28

25

20

X

Huyện Bù Gia Mập và Phú Ring

1

Xã: Phước Tân, Bình Sơn, Bình Thắng, Bình Tân, Long Hưng, Long Hà, Long Bình, Bù Nho, Long Tân, Phú Riềng, Phú Trung

 

 

27

24

22

2

Xã: Đăk Ơ, Bù Gia Mập, Phú Nghĩa, Phú Văn, Đức Hạnh, Đa Kia, Phước Minh

 

 

 

25

22

21

Điều 14. Đơn giá đất rừng sản xuất

Số TT

Tên đơn vị hành chính

Giá đất (không phân biệt khu vực, vị trí) (1.000 đồng/m2)

Xã trung du

Xã miền núi

I

Thị xã Đồng Xoài  

1

Xã: Tiến Hưng, Tiến Thành, Tân Thành

16

 

II

Thị xã Phước Long

 

1

Xã: Long Giang, Phước Tín

15

III

Huyện Hớn Quản

 

1

Xã: Đng Nơ, Tân Hiệp

18

 

2

Xã: Minh Đức, Minh Tâm

17

 

IV

Huyện Đồng Phú

 

1

Xã: Tân Hưng, Tân Lợi, Tân Lập

21

 

2

Xã: Tân Phước, Đồng Tiến

 

21

3

Xã Tân Hòa

17

 

4

Xã Đồng Tâm

 

17

V

Huyện Bù Đăng

 

1

Xã: Thống Nhất, Đức Liễu, Nghĩa Trung, Nghĩa Bình, Đồng Nai, Minh Hưng, Thọ Sơn, Bom Bo, Bình Minh, Đoàn Kết, Đường 10

 

13

2

Xã: Đăng Hà, Phước Sơn, Đăk Nhau

 

10

VI

Huyện Lộc Ninh

 

1

Xã: Lộc Thái, Lộc Đin, Lộc Hưng

18

 

2

Xã: Lộc Hiệp, Lộc Thành, Lộc An, Lộc Tấn, Lộc Thạnh, Lộc Thnh

 

18

3

Xã: Lộc Thuận, Lộc Khánh

17

 

4

Xã: Lộc Hòa, Lộc Thiện, Lộc Quang, Lộc Phú

 

17

VII

Huyện Bù Đốp

 

1

Xã: Tân Tiến, Thiện Hưng, Hưng Phước, Phước Thiện, Tân Thành, Thanh Hòa

 

12

VIII

Huyện Bù Gia Mập

 

1

Xã: Đăk Ơ, Bù Gia Mập, Phú Nghĩa, Phú Văn, Phước Minh

 

12

Điều 15. Đơn giá đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng

Số TT

Tên đơn vị hành chính

Giá đất (không phân biệt khu vực, vị trí) (1.000 đồng/m2)

Xã trung du

Xã miền núi

I

Huyện Hớn Quản  

1

Xã: Đng Nơ, Tân Hiệp

18

 

2

Xã: Minh Đức, Minh Tâm

17

 

II

Huyện Bù Đăng

 

1

Xã: Thống Nhất, Đức Liễu, Nghĩa Trung, Nghĩa Bình, Đồng Nai, Minh Hưng, Thọ Sơn, Bom Bo, Bình Minh, Đoàn Kết, Đường 10

 

13

2

Xã: Đăng Hà, Phước Sơn, Đăk Nhau

10

III

Huyện Lộc Ninh

 

1

Xã: Lộc Thuận, Lộc Khánh

18

 

2

Xã: Lộc Hòa, Lộc Thiện, Lộc Quang, Lộc Phú

 

18

3

Xã: Lộc Thái, Lộc Đin, Lộc Hưng

17

 

4

Xã: Lộc Hiệp, Lộc Thành, Lộc An, Lộc Tấn, Lộc Thạnh, Lộc Thnh

 

17

IV

Huyện Bù Đốp

 

1

Xã: Tân Tiến, Thiện Hưng, Hưng Phước, Phước Thiện, Tân Thành, Thanh Hòa

 

9

V

Huyện Bù Gia Mập

 

1

Xã: Đăk Ơ, Bù Gia Mập, Phú Nghĩa, Phú Văn, Phước Minh

 

12

Điều 16.  Đơn giá đất nuôi trồng thủy sản

 

Số TT

Tên đơn vị hành chính

Giá đất (không phân biệt khu vực, vị trí) (1.000 đồng/m2)

Xã trung du

Xã miền núi

I

Thị xã Đồng Xoài  

1

Phường: Tân Phú, Tân Xuân, Tân Thiện, Tân Bình, Tân Đồng

15

 

2

Xã: Tiến Hưng, Tiến Thành, Tân Thành

13

 

II

Thị xã Bình Long

 

1

PhườngAn Lộc, Phú Thịnh, Phú Đức, Hưng Chiến

21,5

 

2

Xã: Thanh Lương

 

16

3

Xã Thanh Phú

 

15

III

Thị xã Phước Long

 

1

Phường: Long Thủy, Long Phước

14

 

2

Phường: Phước Bình, Sơn Giang, Thác Mơ

 

14

3

Xã: Long Giang, Phước Tín

 

12

IV

Huyện Chơn Thành

 

1

Thị trấn Chơn Thành

20

 

2

Xã: Minh Hưng, Minh Lập, Thành Tâm, Minh Thành

15

 

3

Xã: Minh Thng, Nha Bích, Minh Long

12

 

4

Xã Quang Minh

11

 

V

Huyện Hớn Quản

 

1

Xã Minh Tâm

17

 

2

Xã Tân Quan

15

 

3

Xã: Tân Khai, Đồng Nơ, Minh Đức, Tân Hiệp, Thanh Bình

13

 

4

Xã: An Phú, Tân Lợi, Phước An, Tân Hưng, An Khương, Thanh An

 

11

VI

Huyện Đồng Phú

 

1

Thị trn Tân Phú

22

 

2

Xã: Tân Hưng, Tân Lợi, Tân Lập, Tân Tiến

18

 

3

Xã: Tân Phước, Thuận Phú, Thuận Lợi, Đồng Tiến

 

18

4

Xã Tân Hòa

16

 

5

Xã Đng Tâm

 

16

VII

Huyện Bù Đăng

 

1

Thị trn Đức Phong

 

11

2

Xã: Thng Nht, Đức Liễu, Nghĩa Trung, Nghĩa Bình, Đồng Nai, Minh Hưng, Thọ Sơn, Phú Sơn, Bom Bo, Bình Minh, Đoàn Kết, Đường 10

 

11

3

Xã: Đăng Hà, Phước Sơn, Đăk Nhau

 

10

VIII

Huyện Lộc Ninh

 

 

1

Xã: Lộc Thuận, Lộc Khánh

15

 

2

Xã: Lộc Hòa, Lộc Thiện, Lộc Quang, Lộc Phú

 

15

3

Xã: Lộc Thái, Lộc Đin, Lộc Hưng

13

 

4

Xã: Lộc Hiệp, Lộc Thành, Lộc An, Lộc Tấn, Lộc Thạnh, Lộc Thnh

 

13

IX

Huyện Bù Đốp

 

 

1

Thị trấn Thanh Bình

 

13

2

Xã: Tân Tiến, Thiện Hưng, Hưng Phước, Phước Thiện, Tân Thành, Thanh Hòa

 

10

X

Huyện Bù Gia Mập và Phú Riềng

 

 

1

Xã: Đăk Ơ, Bù Gia Mập, Phú Nghĩa, Phú Văn, Đức Hạnh, Đa Kia, Phước Minh

 

9

2

Xã: Phước Tân, Bình Sơn, Bình Thắng, Bình Tân, Long Hưng, Long Hà, Long Bình, Bù Nho, Long Tân, Phú Riềng, Phú Trung

 

11

Điều 17. Đơn giá đất ở khu vực nông thôn

Số TT

Tên đơn vị hành chính

Giá đất vị trí 1 (1.000 đồng/m2)

Xã trung du

Xã min núi

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

I

Thị xã Đồng Xoài

1

Xã: Tiến Hưng, Tiến Thành, Tân Thành

160

140

120

 

 

 

II

Thị xã Bình Long

1

Xã Thanh Lương

 

 

 

156

120

96

2

Xã Thanh Phú

 

 

 

130

100

89

III

Thị xã Phước Long

 

 

 

 

 

 

1

Xã: Long Giang, Phước Tín

 

 

130

100

90

IV

Huyện Hớn Quản

1

Xã Tân Khai

290

200

170

 

 

 

2

Xã: Tân Quan, Thanh Bình, Đồng Nơ, Minh Tâm

160

130

120

 

 

 

3

Xã: Minh Đức, Tân Hiệp

160

130

115

 

 

 

4

Xã An Phú

 

 

 

170

130

100

5

Xã Tân Lợi

 

 

 

160

130

100

6

Xã Phước An

 

 

 

150

120

100

7

Xã Tân Hưng

 

 

 

140

110

100

8

Xã: An Khương, Thanh An

 

 

 

130

100

90

V

Huyện Đồng Phú

1

Xã: Tân Tiến, Tân Lập, Tân Hưng

150

130

115

 

 

 

2

Xã: Thuận Phú, Thuận Lợi, Đồng Tiến, Tân Phước

 

 

 

150

130

115

3

Xã Tân Lợi

140

120

111

 

 

 

4

Xã Tân Hòa

130

120

95

 

 

 

5

Xã Đng Tâm

 

 

 

110

95

89

VI

Huyện Bù Đăng

1

Xã Đức Liễu

 

 

 

130

115

100

2

Xã Minh Hưng

 

 

 

130

115

85

3

Xã Bom Bo

 

 

 

125

110

90

4

Xã Đoàn Kết

 

 

 

120

110

100

5

Xã: Nghĩa Bình, Thọ Sơn, Bình Minh, Nghĩa Trung

 

 

 

120

110

90

6

Xã Thng Nht

 

 

 

120

110

85

7

Xã Đăk Nhau

 

 

 

110

100

90

8

Xã: Đường 10, Phú Sơn, Đồng Nai

 

 

 

110

100

85

9

Xã: Phước Sơn, Đăng Hà

 

 

 

110

90

70

VII

Huyện Lộc Ninh

1

Xã: Lộc Thái, Lộc Điền, Lộc Hưng

130

120

100

 

 

 

2

Xã: Lộc Hiệp, Lộc Thành, Lộc An, Lộc Tn, Lộc Thạnh, Lộc Thịnh

 

 

 

105

95

89

3

Xã: Lộc Thuận, Lộc Khánh

130

110

90

 

 

 

4

Xã: Lộc Hòa, Lộc Thiện, Lộc Quang, Lộc Phú

 

 

 

100

95

89

VIII

Huyện Bù Đốp

1

Xã: Tân Thành, Thanh Hòa, Tân Tiến, Thiện Hưng

 

 

 

140

120

90

2

Xã: Hưng Phước, Phước Thiện

 

 

 

130

110

90

IX

Huyện Bù Gia Mập và Phú Riềng

1

Xã: Đăk Ơ, Bù Gia Mập, Phú Nghĩa, Phú Văn, Đức Hạnh, Đa Kia, Phước Minh

 

 

 

100

95

80

2

Xã: Phước Tân, Bình Sơn, Bình Thắng, Bình Tân, Long Hưng, Long Hà, Long Bình, Bù Nho, Long Tân, Phú Riềng, Phú Trung

 

 

 

105

100

92

Điều 18. Đất ở khu vực nông thôn ven đô thị, ven trục giao thông chính, ven trung tâm thương mại, dịch vụ

Số TT

Tên đơn vị hành chính

Giá đất vị trí 1 (1.000 đồng/m2)

Xã trung du

Xã min núi

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

I

Thị xã Đồng Xoài

1

Xã: Tiến Hưng, Tiến Thành, Tân Thành

1.200

700

450

 

 

 

II

Thị xã Bình Long

1

Xã Thanh Lương

 

 

 

1.080

720

540

2

Xã Thanh Phú

 

 

 

900

600

 

III

Thị xã Phước Long

1

Xã: Long Giang, Phước Tín

 

 

 

800

600

350

IV

Huyện Chơn Thành

1

Xã: Minh Hưng, Minh Lập, Thành Tâm, Minh Thành

 

 

 

 

 

 

 

– Vi trí 1

1.250

500

170

 

 

 

 

– Vị trí 2

650

300

130

 

 

 

 

– Vị trí 3

500

250

110

 

 

 

 

– Vị trí 4

450

200

90

 

 

 

2

Xã: Minh Thắng, Nha Bích, Minh Long

 

 

 

 

 

 

 

– Vị trí 1

1.200

450

160

 

 

 

 

– Vị trí 2

600

250

120

 

 

 

 

– Vị trí 3

480

200

100

 

 

 

 

– Vị trí 4

420

180

70

 

 

 

3

Xã Quang Minh

 

 

 

 

 

 

 

– Vị trí 1

 

 

120

 

 

 

 

– Vị trí 2

 

 

90

 

 

 

 

– Vi trí 3

 

 

70

 

 

 

 

– Vị trí 4

 

 

50

 

 

 

V

Huyện Hớn Quản

1

Xã Tân Khai

1.200

1.000

630

 

 

 

2

Xã Thanh Bình

820

660

350

 

 

 

3

Xã Minh Tâm

 

630

450

 

 

 

4

Xã Tân Hiệp

350

250

220

 

 

 

5

Xã: Tân Quan, Đng Nơ

330

270

220

 

 

 

6

Xã Tân Lợi

 

 

 

750

610

400

7

Xã Tân Hưng

 

 

 

700

550

400

8

Xã Thanh An

 

 

 

700

500

390

9

Xã An Khương

 

 

 

 

500

380

10

Xã An Phú

 

 

 

 

 

400

11

Xã Phước An

 

 

 

 

 

350

VI

Huyện Đồng Phú

1

Xã Tân Tiến

1.080

685

 

 

 

 

2

Xã Tân Lập

1.080

685

530

 

 

 

3

Xã Tân Hưng

 

 

530

 

 

 

4

Xã Thuận Phú

 

 

 

1.080

685

530

5

Xã Thuận Lợi

 

 

 

 

685

 

6

Xã Đng Tiến

 

 

 

1.080

685

530

7

Xã Tân Phước

 

 

 

 

685

530

8

Xã Tân Lợi

 

 

530

 

 

 

9

Xã Tân Hòa

 

 

435

 

 

 

10

Xã Đng Tâm

 

 

 

 

640

435

VII

Huyện Bù Đăng

1

Xã Nghĩa Trung

 

 

 

760

580

430

2

Xã Đức Liễu

 

 

 

730

530

380

3

Xã Minh Hưng

 

 

 

690

520

360

4

Xã Bom Bo

 

 

 

700

530

380

5

Xã Thọ Sơn

 

 

 

 

600

400

6

Xã Phú Sơn

 

 

 

 

560

350

7

Xã Đoàn Kết

 

 

 

 

540

380

8

Xã Thống Nhất

 

 

 

 

510

360

9

Xã Bình Minh

 

 

 

 

500

350

10

Xã Đồng Nai

 

 

 

 

500

350

11

Xã Đường 10

 

 

 

 

380

280

12

Xã Phước Sơn

 

 

 

 

350

250

13

Xã Đăng Hà

 

 

 

 

350

250

14

Xã Đăk Nhau

 

 

 

 

350

250

15

Xã Nghĩa Bình

 

 

 

 

 

395

VIII

Huyện Lộc Ninh

1

Xã: Lộc Thái, Lộc Điền, Lộc Hưng

755

622

415

 

 

 

2

Xã: Lộc Hiệp, Lộc Thành, Lộc An, Lộc Tấn, Lộc Thnh, Lộc Thnh

 

 

 

755

622

415

3

Xã: Lộc Thuận, Lộc Khánh

730

610

400

 

 

 

4

Xã: Lộc Hòa, Lộc Thiện, Lộc Quang, Lộc Phú

 

 

 

730

610

400

IX

Huyện Bù Đp

1

Xã: Thanh Hòa, Tân Thành, Tân Tiến, Thiện Hưng

 

 

 

900

700

450

2

Xã: Hưng Phước, Phước Thiện

 

 

 

 

600

400

X

Huyện Bù Gia Mập và Phú Ring

1

Xã: Đăk Ơ, Bù Gia Mập, Phú Nghĩa, Phú Văn, Đức Hạnh, Đa Kia, Phước Minh

 

 

 

500

450

350

2

Xã: Phước Tân, Bình Sơn, Bình Thắng, Bình Tân, Long Hưng, Long Hà, Long Bình, Bù Nho, Long Tân, Phú Riềng, Phú Trung    

 

600

500

400

Điều 19. Đất ở khu vực đô thị

Số TT

Tên đơn vị hành chính

Loại đô thị

Giá đất (1.000 đồng/m2)

Vị trí 1

V trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

1

Thị xã Đồng Xoài

III

 

 

Đường phố loại 1

5.000

1.200

1.000

550

 

Đường phố loại 2

2.000

800

550

450

 

Đường phố loại 3

1.000

600

450

400

 

Đường phố loại 4

580

400

330

300

2

Thị xã Bình Long

IV

 

 

Đường phố loại 1

4.500

1.310

800

700

 

Đường phố loại 2

2.250

1.000

690

550

 

Đường phố loại 3

1.200

720

600

450

 

Đường phố loại 4

400

350

320

300

3

Thị xã Phước Long

IV

 

 

Đường phố loại 1

2.800

1.600

900

600

 

Đường phố loại 2

1.900

1.200

600

400

 

Đường phố loại 3

900

720

350

300

 

Đường phố loại 4

700

500

300

200

4

Huyện Chơn Thành (Thị trấn Chơn Thành)

 

 

Đường phố loại 1

V

3.500

1.200

600

400

 

Đường phố loại 2

1.900

900

450

300

 

Đường phố loại 3

1600

600

400

280

 

Đường phố loại 4

750

400

300

260

5

Huyện Đng Phú (Thị trấn Tân Phú)

 

 

Đường phố loại 1

V

2.100

640

385

300

 

Đường phố loại 2

1.240

490

300

200

 

Đường phố loại 3

625

325

250

170

 

Đường phố loại 4

360

205

180

150

 

Đơn giá đất ở của ấp Dên Dên, thị trấn Tân Phú là 125.000 đồng/m2 (không phân biệt khu vực, vị trí)

6

Huyện Bù Đăng (Thị trấn Đc Phong)

 

 

 

 

 

Đường phố loại 1

V

2.100

1.050

525

260

 

Đường phố loại 2

1.320

630

315

225

 

Đường phố loại 3

1.050

440

260

220

 

Đường phố loại 4

700

300

250

150

7

Huyện Lộc Ninh (Thị trấn Lộc Ninh)

 

 

 

 

 

Đường phố loại 1

V

3.500

1.900

730

385

 

Đường phố loại 2

2.000

1.350

615

350

 

Đường phố loại 3

1.500

750

570

320

 

Đường phố loại 4

750

540

320

170

8

Huyện Bù Đốp (Thị trấn Thanh Bình)

 

 

 

 

 

Đường phố loại 1

V

1.400

900

500

350

 

Đường phố loại 2

950

600

400

200

 

Đường phố loại 3

600

360

250

180

 

Đường phố loại 4

300

220

150

120

Chương 3

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 20. Tổ chức thực hiện

1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức việc xây dựng Bảng giá các loại đất đnh kỳ 05 năm một lần và công bố vào ngày 01 tháng 01 của năm đầu kỳ.

Hàng năm Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp báo cáo tình hình biến động giá đất của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh đối với trường hợp phải điều chỉnhỦy ban nhân dân tỉnh xây dựng phương án trình xin ý kiến Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi quyết định và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã có trách nhiệm tổ chức việc xây dựng Bảng giá đất định kỳ 05 năm một lần tại địa bàn mình. Hàng năm, theo dõi, cập nhật biến động giá đất trên địa bàn (tăng/giảm vượt quá 20%), rà soát những tuyến đường, đoạn đường được nâng cấp, hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng và trong quá trình xây dựng còn thiếu sót để kịp thời báo cáo về Sở Tài nguyên và Môi trường để Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung.

3. Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Tư pháp, Cục Thuế tỉnh, các Sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã có trách nhiệm triển khai thi hành quy định này.

4. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh, các Sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã gửi báo cáo về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, b sung./.

 

PHỤ LỤC 1

BẢNG QUY ĐỊNH PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ ĐỐI VỚI KHU VỰC NỘI Ô THỊ XÃ, THỊ TRẤN
(Kèm theo Quyết định s
ố 33/2015/QĐ-UBND ngày 17/9/2015 của UBND tnh)

STT

Loại đường phố

Đoạn đường

Hệ số 
điều chỉnh

Từ

Đến

A

Thị xã Đng Xoài    

 

I

Đường phố loại 1    

 

1

Quốc lộ 14 Ngã tư Đồng Xoài – Trụ điện số 14 (hướng Chơn Thành) – P.Tân Phú;

– Hẻm 635 QL 14 – P.Tân Bình

1,4

2

Quốc lộ 14 – Trụ điện số 14 (hướng Chơn Thành)- P.Tân Phú;

– Hẻm 635 QL 14 – P.Tân Bình

Ranh giới xã Tiến Thành

1,2

3

Quốc lộ 14 Ngã tư Đồng Xoài – Đim cui ranh Cây xăng Công ty vật tư – P.Tân Đồng

– Số nhà 285 QL 14 – P.Tân Thin

1,4

4

Quốc lộ 14 – Điểm cuối ranh Cây xăng Công ty vật tư – P.Tân Đồng

– Số nhà 285 QL 14 – P.Tân Thin

– Ngã 3 đường số 1 – QL14 – P.Tân Đồng

– Ngã 3 đường Nguyễn Huệ – QL14 – P.Tân Thiện

1,2

5

Quốc lộ 14 – Ngã 3 đường số 1 – QL14 – phường Tân Đồng

– Ngã 3 đường Nguyn Huệ – QL14 – phường Tân Thiện

Cầu số 2 ranh giới huyện Đồng Phú

0,9

7

Phú Riềng Đỏ Ngã tư Đồng Xoài – Đường Lê Quý Đôn – P.Tân Thiện

– Đường hẻm đầu tiên song song với đường Nơ Trang Long – P.Tân Bình

1,7

8

Phú Riềng Đỏ – Đường Lê Quý Đôn – P.Tân Thiện

– Đường hẻm đầu tiên song song với đường Nơ Trang Long – P.Tân Bình

– Cống Tầm Vông – P. Tân Xuân

– Cống Tầm Vông – P.Tân Bình

1,5

9

Phú Riềng Đỏ – Cng Tm Vông – P. Tân Xuân

– Cống Tầm Vông – P.Tân Bình

– Ngã ba đường Nguyễn Huệ – Phú Riềng Đỏ – P.Tân Xuân

– Tr đin H45 – P.Tân Bình

1,3

10

Phú Riềng Đỏ Ngã tư Đồng Xoài – Lý Thường Kiệt – P.Tân Phú

– Hẻm 1170 – P.Tân Đồng

1,4

11

Phú Riềng Đỏ – Lý Thường Kiệt – P.Tân Phú

– Hẻm 1170 – P.Tân Đồng

– Đường Trương Công Định – P.Tân Phú

– Hẻm 1308 – P.Tân Đồng

1,2

12

Phú Riềng Đỏ – Đường Trương Công Định – P.Tân Phú

– Hẻm 1308 – P.Tân Đồng

– Trụ điện H19 – P.Tân Phú

– Cổng trường Nghiệp vụ cao su P.Tân Đồng

1,1

13

Hùng Vương Quốc lộ 14 Phú Riềng Đ

1,6

14

Trần Hưng Đạo Phú Riềng Đ Hai Bà Trưng

1,1

 

Khu vực Chợ    

 

1

Đường số 1 Quốc lộ 14 Đường số 7

1,3

2

Đường số 2 Đường s 7 Phú Riềng Đỏ

1,3

3

Đường số 3 Quốc lộ 14 Đường số 5

1,3

4

Đường số 4 Quốc lộ 14 Đường số 7

1,3

5

Đường số 5 Đường Điểu Ông Đường Trần Quốc Ton

1,3

6

Đường số 6 Đường số 1 Đường số 4

1,3

7

Đường số 7 Đường Điểu Ông Đường Trần Quốc Toản

1,3

8

Đường số 8 Đường số 2 Đường Trần Quốc Toàn

1,3

9

Đường số 9 Đường số 2 ĐườnĐiểu Ông

1,3

10

Đường Điểu Ông Quốc lộ 14 Đưng Phú Riềng Đỏ

1,3

11

Trần Quốc Toản Quốc lộ 14 Đường Phú Riềng Đỏ

1,3

 

Trung tâm thương mại thị xã Đồng Xoài

1

Phạm Ngọc Thảo Toàn tuyến  

1,5

2

Lê Thị Riêng Toàn tuyến  

1,5

3

Nơ Trang Long Phú Riềng Đỏ Đường số 20

1,5

4

Đường số 20 Điểu Ông Nơ Trang Long

1,3

5

Lê Thị Hồng Gấm Toàn tuyến  

1,3

II

Đường phố loại 2    

 

1

Phú Riềng Đỏ – Ngã ba đường Nguyễn Huệ – Phú Riềng Đỏ – P.Tân Xuân

– Tr đin H45  P.Tân Bình

Ranh giới xã Tiến Hưng

1,7

2

Phú Riềng Đỏ – Cổng trường NVCS – P.Tân Đồng Ranh giới huyện Đồng Phú

1,7

3

Lê Quý Đôn – p. Tân Bình Phú Riềng Đỏ QL14

2,3

4

Lê Quý Đôn Phú Riềng Đỏ Ngô Quyền

2,8

5

Lê Quý Đôn Ngô Quyền Ngã tư Bàu Trúc

2,0

7

Đường 6/1 Lê Duẩn Nguyễn Văn Linh

1,7

8

Nguyễn Văn Cừ Quốc lộ 14 Trn Hưng Đạo

1,7

9

Nguyễn Thị Minh Khai Quốc lộ 14 Trần Hưng Đạo

1,7

10

Nguyn Văn Linh Quốc lộ 14 Trần Hưng Đạo

1,7

11

Lê Hồng Phong Quốc lộ 14 Trn Hưng Đạo

1,7

12

Trường Chinh Quốc lộ 14 Trần Hưng Đạo

1,7

13

Trần Hưng Đạo Lê Duẩn Nguyễn Chí Thanh

2,2

14

Trần Hưng Đạo Nguyễn Chí Thanh Nguyễn Bình

1,7

15

Nguyễn Huệ Quốc lộ 14 – Đường vào Kp Suối Đá – bên trái hướng đường Phú Riềng Đỏ

– Đường vào Kp Xuân Lộc – bên phải hướng đường Phú Riềng Đỏ

1,2

16

Nguyễn Huệ – Đường vào Kp Sui Đá – bên trái hướng đường Phú Riềng Đỏ

– Đường vào Kp Xuân Lộc – bên phải hướng đường Phú Riềng Đỏ

Phú Riềng Đỏ

1,0

17

Lê Duẩn Hùng Vương Lý Thường Kiệt

2,2

18

Nguyễn Trãi Phú Riềng Đỏ Ngô Quyền

1,2

19

Nguyễn Chánh Quốc lộ 14 Trần Hưng Đạo

1,7

20

Nguyễn Bình Quốc lộ 14 Trần Hưng Đạo

1,7

21

Lý Thường Kiệt Ngã 3 Lê Dun – Lý Thường Kit Bùi Th Xuân

1,5

22

Nguyễn Chí Thanh Quốc lộ 14 Trần Hưng Đạo

1,5

23

Đường số 30 Phú Riềng Đỏ Đường số 20

1,5

24

Đường số 31 Phú Riềng Đỏ Đường số 20

1,5

25

Đường số 20 Đường số 31 Đường số 30

1,5

26

Đường số 20 Đường Nơ Trang Long Đường Hùng Vương

2,6

27

Bùi Th Xuân Lý Thường Kiệt Hồ Xuân Hương

1,5

28

Các tuyến đường nằm trong khu phân lô tái định cư phía Đông Bắc đường Hùng Vương (P. Tân Bình)

1,2

III

Đường phố loại 3    

 

 

Khu Trung tâm hành chính thị xã    

 

1

Cách Mạng Tháng Tám Phú Riềng Đỏ Tái đnh cư Khu Lâm Viên

1,8

2

Đặng Thai Mai Cách Mạng Tháng Tám Đất khu dân cư

1,8

3

Trương Công Định Phú Riềng Đỏ Tái đnh cư Khu Lâm Viên

1,8

4

Bùi Th Xuân Phú Riềng Đỏ Đoàn Thị Điểm

1,8

5

Hoàng Văn Thụ Lý Tự Trọng Trần Hưng Đạo

1,8

6

Lý Tự Trọng Nguyễn Văn Linh Lê Hồng Phong

1,8

7

Trần Văn Trà Quốc lộ 14 Trần Hưng Đạo

1,8

8

Nguyễn Thái Học Trường Chinh Nguyễn Chí Thanh

1,8

9

Hoàng Văn Thái Lê Hồng Phong Nguyễn Bình

1,8

10

Nguyễn Thị Định Hoàng Văn Thụ Nguyễn Bình

1,8

11

Huỳnh Văn Nghệ Lê Hồng Phong Nguyễn Bình

1,8

12

Hà Huy Tập 6/1 Trần HưnĐạo

1,8

13

Ngô Gia Tự 6/1 Trần Hưng Đạo

1,8

14

Trường Chinh Trần Hưng Đạo Đập Suối Cam

1,3

15

Lý Thường Kiệt Phú Riềng Đỏ Trần Phú

1,3

16

Trần Phú Lý Thường Kiệt QL 14

1,3

17

Bùi Hữu Nghĩa Nguyễn Chánh Nguyễn Bình

1,8

18

Hai Bà Trưng Quốc lộ 14 Trương Công Định

2,2

19

Đường N2 Nguyễn Huệ Đường quy hoạch 32m

1,2

20

Đường N1 Đường D1 Đường quy hoạch 32m

1,0

21

Đường D1 Đường 753 Đường N2

1,0

22

Đường D2 Đường N2 Đường N1

1,0

23

Đường D3 Đường N2 Đường N1

1,0

24

Nguyễn Chí Thanh Trần Hưng Đạo Hết đường Nguyễn Chí Thanh

1,2

25

Đường Hồ Xuân Hương Toàn tuyến  

1,4

26

Ngô Quyền Lê Quý Đôn Cng trường tiểu học

1,7

27

Đường 26/12 (P. Tân Phú) Đường Phú Riềng Đỏ Đặng Thai Mai

1,7

28

Đường quy hoạch khu dân cư phía Bắc tỉnh lỵ (p.Tân Phú) Đường Lý Thường Kiệt Đường vòng quanh hồ Suối Cam

1,0

29

Đường số N-7 (trong khu quy hoạch dân cư cao su Đồng Phú) Đường ĐT 741 Cống thoát nước qua suối giáp ấp Làng Ba, xã Tiến Thành

1,0

30

Đường số N-13 (trong khu quy hoạch dân cư cao su Đồng Phú) Đường D9 Hồ Xuân Hương

1,0

31

Đường Đinh Công Tráng Đường Phú Riềng Đỏ Khu đất Tái định cư cho cán bộ trại giam An Phước

1,3

32

Đường số 26 Đường Phú Riềng Đỏ Đường số 20

1,3

33

Đường số 27 Đường Phú Riềng Đỏ Đường số 20

1,3

34

Đường số 28 Đường số 26 Đường số 30

1,3

35

Đường Đinh Bộ Lĩnh Đường Nguyễn Huệ Đường Trần Quang Khải

1,2

36

Đường Trần Quang Khải Đường Nguyễn Huệ Đường quy hoạch 28m

1,0

37

Đường 753 Ngã tư Bàu Trúc Ngã ba đường 753 với đường D1

2,0

38

Đường 753 Ngã ba đường 753 với đường D1 Cầu Rạt nhỏ

1,2

39

Đường 753 Cầu Rt nh Cu Rạt lớn (ranh huyện Đồng Phú)

1,0

40

Đoàn Thị Điểm Cách Mạng Tháng Tám Đt dân cư

1,2

41

Lê Li Đặng Thai Mai Phạm Hùng

1,2

42

Phạm Hùng Đường 26 tháng 12 Đất dân cư

1,2

43

Đường Hai Bà Trưng nối dài Trương Công Định Bùi Th Xuân

1,2

44

Đường quy hoạch (đoạn giữa đường Phú Riềng Đỏ và đường Phạm Hùng) Bùi Th Xuân Đất dân cư

1,2

45

Đường quy hoạch (đoạn giữa đường Bùi Thị Xuân và đường quy hoạch ) Đường Hai Bà Trưng nối dài Phạm Hùng

1,2

46

Bùi Hữu Nghĩa Lý Thường Kiệt Trần Hưng Đạo

1,2

47

02 đường quy hoạch (đoạn giữa đường Lý Thường Kệt và đường bên cạnh UBND phường Tân Phú) Trần Phú Bùi Hữu Nghĩa

1,2

48

Đường quy hoạch (bên cạnh UBND phường Tân Phú) Trần Phú Trần Hưng Đạo

1,2

49

Đường quy hoạch Đất dân cư Đường quy hoạch (bên cạnh UBND phường Tân Phú)

1,2

50

Đường quy hoạch Đường bên cạnh UBND phường Tân Phú Trần Hưng Đạo

1,2

51

Đường số 1 – Phường Tân Đồng QL14 Đất dân cư

1,0

52

Đường số 2 – Phường Tân Đồng QL14 TTVH phường Tân Đồng

1,0

53

Đường Chu Văn An Trương Công Định Đường 26 tháng 12

1,0

54

Đường Hà Huy Tập Trần Hưng Đạo Đường quy hoạch khu dân cư phía bắc tnh

1,2

55

Các đường quy hoạch trong khu Trung tâm hành chính phường Tân Xuân

1,2

56

Các đường còn lại trong khu quy hoch (khu A), khu dân cư cao su Đồng Phú

1,0

57

Các đường quy hoạch còn li trong khu tái đnh cư Trung tâm hành chính thị xã đã đưc tráng nhựa

1,0

IV

Đường phố loại 4    

 

1

Đường Hồ Biểu Chánh (trước cổng trụ sở phường Tân Bình) Phú Riềng Đỏ Đường quy hoạch

1,7

2

Đường Lý Thường Kiệt Ngã ba Lê Duẩn – Lý Thường Kit Trần Phú

1,4

3

Các đường quy hoạch trong khu tái định cư Nhà nước đã hoặc đang đầu tư xây dựng (chưa đổ nhựa) thuộc nội ô thị xã gồm: Khu dân cư phía Bắc tnh lỵ; Khu dân cư trung tâm hành chính thị xã; Khu tái định cư Lâm viên phường Tân Phú

1,6

4

Các đường quy hoạch còn lại trong khu tái định cư Nhà nước đã hoặc đang đầu tư xây dựng (chưa đổ nhựa) thuộc Khu dân cư khu phố Phú Thanh, phường Tân Phú

1,8

5

Các đường quy hoạch còn lại trong các khu tái định cư Nhà nước đã hoặc đang đầu tư xây dựng (chưa được đổ nhựa), thuộc nội ô thị xã, gồm: Khu tái định cư cấp cho cán bộ Trại giam An Phước; Khu tái định cư sở Nông nghiệp & PTNT- phường Tân Bình.

1,6

6

Các đường quy hoạch khu tái định cư Trung tâm văn hóa phường Tân Đồng

1,3

7

Các đường do nhân dân tự mở thuộc nội ô thị xã có bề rộng mặt đường từ 7 m trở lên

1,0

8

Các đường do nhân dân tự mở thuộc nội ô thị xã đã đầu tư tráng nhựa, đổ bê tông có bề rộng mặt đường từ 7 m trở lên

1,3

9

Các đường trong khu tái định cư làng quân nhân Binh đoàn 16

1,3

B

Thị xã Bình Long    

 

I

Đường phố loại 1    

 

1

Đường Trần Hưng Đạo Lý Thường Kiệt Nguyn Huệ

1,1

2

Đường Trần Hưng Đạo Nguyễn Huệ Đường Trần Phú

1,3

3

Đường Hùng Vương Đường Nguyễn Huệ Đường Ngô Quyền

1,0

4

Đường Lý Tự Trọng Đường Lê Lợi Đường Hùng Vương

1,3

5

Đường Võ Thị Sáu Đường Lê Lợi Đường Hùng Vương

1,1

6

Đường Lê Lợi Đinh Tiên Hoàng Đường Ngô Quyền

1,3

7

Phạm Ngọc Thạch Trần Hưng Đạo Đường Lê Lợi

1,3

8

Đường Nguyễn Huệ Nguyễn Văn Trỗi Phan Bi Châu

1,0

9

Đường Nguyễn Huệ Phan Bi Châu Hùng Vương

1,2

10

Đường Nguyễn Hu Hùng Vương Ngô Quyền (cũ)

1,0

11

Đường Trần Hưng Đạo Lý Thường Kiệt Ngã ba cây Điệp (Đường vào phường Phú Thịnh)

1,0

12

Lê Quý Đôn (đoạn bùng binh Bình Long) Nguyễn Huệ Trần Hưng Đạo

1,2

13

Đường Nguyễn Huệ Ngô Quyền (cũ) Nguyễn Thái Học (ngã ba Phú Lạc)

0,8

II

Đường phố loại 2    

 

1

Ngô Quyền Đường Trừ Văn Thố Đường Hàm Nghi

1,0

2

Đinh Tiên Hoàng Đường Trần Hưng Đạo Đường Trừ Văn Thố

1,0

3

Phan Bi Châu Lý Thường Kiệt Nguyễn Huệ

1,0

4

Phan Bi Châu Nguyễn Huệ Ngô Quyền

1,2

5

Trừ Văn Thố Đường Nguyn Huệ Đường Ngô Quyền

1,0

6

Hùng Vương Đường Nguyễn Huệ Đường Nguyễn Du

1,0

7

Nguyễn Du Trần Hưng Đạo Nơ Trang Long

1,0

8

Nguyễn Du Nơ Trang Long Nguyễn Huệ

1,0

9

Phạm Ngọc Thạch (NVT cũ) Trần Hưng Đạo Hàm Nghi

1,0

10

Lê Quý Đôn Trần Hưng Đạo Nguyễn Huệ

1,0

11

Lý Thường Kiệt Chu Văn An Phan Bi Châu

1,0

12

Quốc lộ 13 Nguyễn Văn Trỗi Ngã ba Xa Cam

1,0

13

Nguyễn Du Nguyễn Trãi Trần Hưng Đạo

1,0

III

Đường phố loại 3    

 

1

Phạm Ngọc Thạch Hàm Nghi Lê Hồng Phong

1,0

2

Ngô Quyền Đường Hàm Nghi Phạm Ngọc Thạch

1,0

3

Trần Phú Phan Bi Châu Bùi Th Xuân

1,0

4

Chu Văn An Nguyễn Huệ Trn Hưng Đạo

1,0

5

Nguyễn Du Nguyễn Huệ Nguyễn Trãi

1,0

6

Nguyễn Chí Thanh Nguyn Huệ Phạm Ngọc Thạch

1,0

7

Hàm Nghi Trần Phú Lê Quý Đôn

1,0

8

Hùng Vương Ngô Quyền Trần Phú

1,0

9

Hùng Vương Trần Phú Đoàn Thị Điểm

1,0

10

Ngô Quyền Trừ Văn Thố Ngã ba nhà ông Tâm

1,0

11

Đinh Tiên Hoàng Trừ Văn Thố Thủ Khoa Huân

1,0

12

Đinh Tiên Hoàng Trần Hưng Đạo Hàm Nghi

1,0

13

Phan Bi Châu Ngô Quyền Đoàn Thị Điểm

1,0

14

Phan Bi Châu Lý Thường Kiệt Nguyễn Du

1,0

15

Phan Bội Châu Đoàn Thị Điểm Ngã ba ông Chín Song

1,0

16

Trừ Văn Thố Ngô Quyền Trn Phú

1,0

17

Bùi Th Xuân Ngô Quyền Nguyễn Huệ

1,0

18

Hồ Xuân Hương Nguyn Huệ Nguyễn Du

1,0

19

Trần Hưng Đạo Ngã ba Cây Điệp Ranh giới xã Tân Lợi

1,0

20

Thủ Khoa Huân Ngô Quyền Nguyễn Huệ

1,0

21

Nguyễn Trãi Nguyễn Du Đoàn Thị Điểm

1,0

22

Huỳnh Văn Nghệ Phan Bi Châu Khách sn

1,0

23

Lê Hồng Phong Nguyễn Huệ Phạm Ngọc Thạch

1,0

24

Nguyễn Văn Trỗi Nguyễn Huệ Kho vt tư cũ

1,0

25

ĐT 752 Ngã ba ông Chín Song Ngã ba ông Mười

1,0

26

Quốc lộ 13 Ngã ba Xa Cam Giáp ranh xã Thanh Bình

1,0

27

Đoàn Thị Điểm Hùng Vương Nguyễn Văn Trỗi

1,0

IV

Đường phố loại 4    

 

1

Tú Xương Trn Phú Đoàn Thị Điểm

1,6

2

Hàm Nghi Đoàn Thị Điểm Trần Phú

1,6

3

Thủ Khoa Huân Ngô Quyền Đoàn Thị Điểm

1,6

4

Nguyn Trung Trực Nguyễn Du Lê Đi Hành

1,6

5

Nơ Trang Long Nguyễn Huệ Đường ray xe lửa

1,9

6

Đường lòng hồ Sa Cát Phía đông hồ (đường đôi)  

1,6

7

Đường lòng hồ Sa Cát Phía tây hồ  

1,15

8

ĐT 752 Ngã ba ông Mười Ngã ba xe tăng

1,6

9

ĐT 752 Ngã ba xe tăng Giáp xã Minh Tâm

1,6

10

ALT1 Nhà ông Trần Văn Minh Nhà ông Vựa

1,0

11

ALT1 Ngô Quyn cách 50(gần cống ông Tráng) Cầu cây Sung

1,0

12

ALT3 Dốc le ĐT752 (cách 200m)

1,0

13

ALT2 Ngã ba cây xoài đôi ĐT752 (cách 50m)

1,0

14

ALT11 Nhà ông Lê Trường Thương ĐT752 (cách 200m)

1,0

15

ALT13 Nhà bà Phm Thi Le Nhà ông ba Dậu

1,0

16

ALT12 Nhà bà Phạm Thị Hồng Vân ALT14

1,0

17

ALT12 ALT14 Nhà ông Vũ Thanh Huy

1,0

18

ALT14 Cống ông Tráng Nhà ông Nguyễn Anh Tài

1,0

19

HCT8 Ngã ba Minh Tâm Ngã tư Bình Ninh II

1,0

20

HCT1 Ngã ba ông Mười Ngã tư Bình Ninh II

1,0

21

Lê Đi Hành Ngã 3 Ph Duy Ngã ba Trụ sở khu ph Xa Cam 2

1,6

22

HCT26 Ngã 3 trụ sở Xa Cam II HCT19

1,0

23

HCT2 Ngã ba ông Chín Song Đường Nguyễn Văn Trỗi

1,0

24

HCT7 Cổng chào Hưng Phú Ngã tư Bình Ninh II

1,0

25

HCT19 Ngã ba Xa Cam Vành đai lòng hồ Sa Cát

1,0

26

HCT7 Cng chào Kp.Hưng Thịnh Cổng chào Kp.Hưng Phú

1,0

27

HCT19 Ngã ba trụ sở UBND phường Hưng Chiến Ngã ba nhà ông Toa

1,0

28

HCT19 Ngã ba Bình Tây Ngã tư Bình Ninh II

1,0

29

HCT24 Ngã ba nghĩđịa Hưng Phú Giáp xã Minh Đức

1,0

30

PTT1 Trần Hưng Đạo (cách 50m) Nguyễn Du (cách 50m)

1,9

31

PTT6 Trần Hưng Đạo (cách 50m) Cầu Sắt

1,6

32

Ngô Quyền Ngã ba ông Tâm Nguyễn Huệ

1,6

33

Bùi Th Xuân Ngô Quyền Cuối đường (giáp suối)

1,6

34

Trần Phú Bùi Th Xuân Ngô Quyền

1,6

35

ALT4 Ngã ba xe tăng Đi xã An Phú

1,6

36

Đoàn Thị Điểm Hùng Vương Nguyễn Thái Học

1,6

39

HCT3 Ngã ba nghĩa địa Hưng Phú Ngã ba giáp ranh xã Minh Tâm

1,0

40

HCT4 Vành đai lòng hồ Xa Cát Ngã tư đội I Nông trường Bình Minh

1,0

41

Lê Đi Hành nối dài Ngã ba trụ sở Khu phố Xa Cam 2 Cuối đường

1,0

42

Lê Hồng Phong nối dài Phm Ngọc Thạch Cổng chùa Lam Sơn

1,6

45

PTT2 Trụ sở UBND phường Phú Thịnh (cách PTT1 50m) Ngã ba nhà ông Trịnh

1,0

46

PTT4 Ngã ba Phú Lạc (cách đường Nguyễn Hu 200m) Ngã ba nhà ông Dân

1,0

47

PTT22 Ngã ba nhà ông Dân Ngã ba cuối đất nhà bà Long

1,0

48

PTT3 Đường rày xe la Ngã ba nhà ông Danh

1,0

51

PĐT1 Trần Hưng Đạo (cách 200m) Cầu Ba Kim

1,6

52

PĐT1 Cầu Ba Kiềm Nguyễn Trung Trực

1,0

53

PĐT4 Trần Hưng Đạo (cách 200m) Nguyễn Trung Trực

1,0

54

PĐT9 PĐT2 Giáp ranh xã Tân Lợi

1,0

57

T2 Lý Thường Kiệt Phan Bi Châu Trần HưnĐạo

1,6

58

Lê Đại Hành QL13 Nguyễn Trung Trực

1,6

59

Đường vào UBND phường Phú Đức Quốc lộ 13 UBND phường Phú Đức

1,6

60

Đường D(khu dân cư Thị ủy) Nguyễn Trãi Phan Bi Châu

1,6

61

Đường D2 (khu dân cư Thị ủy) Nguyễn Trãi Phan Bi Châu

1,6

62

Nguyễn Thái Học Đoàn Thị Điểm Nguyễn Huệ

1,6

63

PĐT2 PĐ T1 Giáp ranh xã Tân Lợi

1,0

64

PĐT3 PĐ T1 Nhà ông Bình (suối cầu đ)

1,0

65

PĐT10 PĐ T1 Nhà ông Hạnh

1,0

66

ALT5 Đoàn Thị Điểm (cách 50m) Giáp ranh xã Thanh Phú

1,0

67

ALT15 Cách Ngô Quyn 50m (nhà bà Na) Đoàn Thị Điểm (cách 50m)

1,0

68

HCT6 Ngã 3 HCT7 Đoàn Thị Điểm (cách 200m)

1,0

69

Đường ven kênh Cầu Trắng Trần Hưng Đạo (cách 200m) Cầu Ba Kim

1,0

70

Đường tổ 2 KP Phú Xuân Nơ Trang Long Nguyễn Du (cách 100m)

1,0

38

Các đường nội bộ trong khu phố, ấp thuộc các phường có mặt đường hiện hữu (theo bản đồ chính quy) rộng dưới 06m; các tha đất không giáp đường đi chung; các tha đt có đường đtự phát theo các lô cao su tính bằng vị trí 4, đường phố loại 4, hệ số 1,0.

C

Thị xã Phước Long    

 

I

Đường phố loại 1    

 

1

Đinh Tiên Hoàng Ngã ba giao đường ĐT 741 Ngã tư giao đường Lê Quý Đôn

1,5

2

Đinh Tiên Hoàng Ngã tư giao đường Lê Quý Đôn Ngã ba giao đường Lê Văn Duyệt

1,3

3

Đinh Tiên Hoàng Ngã ba giao đường Lê Văn Duyệt Ngã tư giao đường Trần Quang Khải

1,0

4

Đinh Tiên Hoàng Ngã tư giao đường Trần Quang Khải Trụ sở UBND th xã

1,2

5

Lê Quý Đôn Ngã tư giao lộ giáp đường 6/1 Ngã ba giáp đường Trần Hưng Đo nối dài

1,3

6

Đường nội bộ Khu thương mại Phước Long Toàn bộ các tuyến ni b  

1,2

7

Đường 6/1 (ĐT 741 cũ) Ngã ba Tư Hiền Đường Đinh Tiên Hoàng

1,8

8

Đường ĐT 741 Ngã ba tượng Đức M Ngã ba Trần Hưng Đạo

1,3

9

Đường ĐT 741 Ngã ba Trần Hưng Đo Cầu Suối Dung

1,4

10

Đường ĐT 741 Giáp ranh phường Sơn Giang Ngã 3 đường ĐT759 và đường 741 (Ngã ba cơ khí chế biến cao su)

2,0

11

Đường ĐT 741 Ngã ba giáp đường ĐT 759 (vòng xoay) Ngã ba giáp đường ĐT 759 (vòng xoay) + 200m về hướng về Bù Nho

1,5

12

Đường ĐT 741 Ngã ba giáp đường ĐT 759 (vòng xoay) + 200m về hướng về Bù Nho Ngã ba đường đi vào Suối Minh (Nông trường 4)

1,2

13

Đường ĐT 741 Ngã ba sui Minh (Nông trường 4) hướng về Bù Nho Ngã ba Nhà ông Bùi Văn Ngọc, Khu phố Phước Trung

1,0

14

Đường ĐT 741 Ngã ba Nhà ông Bùi Văn Ngọc, Khu phố Phước Trung Giáp ranh xã Bình Tân, huyện Bù Gia Mập

0,7

15

Đường ĐT 759 Ngã ba đường ĐT759 và đường 741 (ngã ba cơ khí chế biến cao su đi về hướng UBND phường Phước Bình) Ngã 3 giao ĐT 741 (vòng xoay)

1,7

16

Đường ĐT 759 Ngã 3 giáp ĐT 741 (vòng xoay) Ngã 3 đường Xóm Chùa

1,5

17

Đường ĐT 759 Ngã 3 đường Xóm Chùa Hết ranh UBND phường Phước Bình

1,2

18

Đường ĐT 759 Ngã ba đường ĐT759 và đường 741 (ngã ba cơ khí chế biến cao su đi về Đa Kia) Hết ranh quy hoạch TTTM Phước Bình

2,0

19

Đường ĐT 759 Hết ranh quy hoạch TTTM Phước Bình về hướng xã Đa Kia Cổng trường tiểu học Sao Mai

1,4

20

Đường ĐT 759 Cổng trường tiểu học Sao Mai Giáp ranh xã Bình Sơn, huyện Bù Gia Mập

1,0

21

Đường nội bộ Khu Thương mại Phước Bình Toàn bộ các tuyến nộbộ  

2,0

22

Đường số 12- Khu 6 (Sau lưng TTTM Phước Bình) Ngã 3 giáp ĐT 759 Hết ranh quy hoạch TTTM Phước Bình

1,7

II

Đường phố loại 2    

 

1

Đường 6/1 (ĐT 741 cũ) Ngã ba giáp Đinh Tiên Hoàng Tượng đài Chiến thắng

1,1

2

Nguyễn Huệ Tượng đài Chiến thắng Lê Văn Duyệt

1,3

3

Lê Văn A Toàn tuyến  

1,0

4

Trần Quang Khải Ngã ba đường 6/1 Ngã 4 Lê Văn Duyệt

1,0

5

Cách mng tháng 8 Nguyễn Huệ Ngã ba giáp đường Sư Vạn Hnh

1,0

6

Hai Bà Trưng Toàn tuyến  

1,0

7

Trần Hưng Đạo Ngã ba giáp đường ĐT 741 Ngã Tư giao với đường Lê Văn A

1,6

8

Ngô Quyền Toàn tuyến  

1,3

9

Đường Hồ Long Thủy Ngã tư giáp đường 6/1 Hết ranh Nhà Văn hóa thiếu nhi

1,0

10

Trần Quốc Ton Ngã tư giáp đường Trn Quang Khi Ngã tư giáp đường Lý Thái Tổ

1,0

11

Sư Vn Hnh Toàn tuyến  

1,0

12

Đường Nguyn Huệ Ngã 4 giáp đường Lê Văn Duyt Hết tuyến

1,0

13

Lý Thái T Toàn tuyến  

1,0

14

Đường ĐT 759 Hết ranh UBND phường Phước Bình Hết ranh xưởng điều Sơn Tùng

1,2

15

Đường Xóm Chùa Toàn tuyến  

1,0

16

Đường nội bộ Khu văn hóa – TDTT Phước Bình (Khu chợ PB cũ) Toàn bộ các tuyến nội bộ  

1,0

17

Đường đi Suối Minh Ngã ba giao đường ĐT 741 Ngã ba đường tự mở của bà Ngô Thị Mỏng

1,0

III

Đường phố loại 3    

 

1

Lê Văn Duyệt Toàn tuyến  

1,0

2

Trần Hưng Đạo Ngã Tư giao với đường Lê Văn A Cuối tuyến (Khu 4)

1,0

3

Đường Hồ Long Thủy Hết ranh Nhà Văn hóa thiếu nhi Ngã ba giáp đường Lý Thái Tổ

1,0

4

T Do Toàn tuyến  

1,0

5

Cách Mạng Tháng 8 Ngã ba giáp đường Sư Vạn Hnh Cuối tuyến (Khu 4)

1,5

6

Trần Quốc Ton Giao lộ đường Lê Văn Duyệt Giao lộ đường Trần Quang Khải

1,0

7

Nguyn Văn Trỗi (đoạn 1) Ngã ba giáp Đinh Tiên Hoàng Ngã ba giáp Trn Quốc Ton

1,0

8

Nguyn Chí Thanh Ngã ba Đinh Tiên Hoàng Ngã ba Trn Hưng Đạo

1,2

9

Đường Trần Quang Khi Ngã tư giáp đường Lê Văn Duyệt Ngã ba đường Hồ Long Thủy

1,0

10

Đường Hàm Nghi Toàn tuyến  

1,0

11

ĐT 741 Cầu Suối Dung Ngã ba giao đường Nhơn Hòa 1

1,0

12

ĐT 741 Ngã ba giao đường Nhơn Hòa 1 Giáp ranh phường Long Phước

1,2

13

Đường ĐT 759 Hết ranh xưởng điều Sơn Tùng Giáp ranh xã Phước Tín

1,4

14

Đường vòng Sân bay Phước Bình Toàn tuyến

1,7

15

Đường vào trường PTTH Phước Bình Ngã ba giao đường ĐT 741 Hết tuyến

1,0

16

Đường đSuối Minh Ngã ba đường tự mở của bà Ngô Thị Mỏng Ranh xã Bình Tân

1,0

17

Đường số 12– Khu 6 (Sau lưng TTTM Phước Bình) Hết ranh quy hoạch TTTM Phước Bình Giáp đường số 15

1,5

18

Đường ĐT 741 Tượng Đức Mẹ Cầu Thác M

1,0

19

Đường Lê Quý Đôn (nối dài) Ngã ba đường Lê Quý Đôn giáp đường Trần Hưng Đạo Hết ranh nhà trẻ Tuổi Thơ

1,0

20

Đường Lê Quý Đôn (ni dài) Hết ranh nhà trẻ Tuổi Thơ Hết tuyến

0,8

21

Đường Tư Hiền 2 (Khu 2) Ngã 3 giáp ĐT 741 Ngã ba giáp đường Lê Quý Đôn

0,8

22

Đường Tập đoàn 7 (phn đất thuộc phường Long Phước) Ngã ba giáp ĐT 741 Hết ranh quy hoạch khu tái định cư

2,0

23

Đường Tập đoàn 7 (phần đất thuộc phường Sơn Giang) Ngã ba giáp ĐT 741 Hết ranh quy hoạch khu tái định cư

1,2

24

Đường vào nghĩa trang nhân dân Phước Bình (Phường Long Phước) Ngã 3 giáp đường ĐT741 Cổng nghĩa trang

1,0

IV

Đường phố loại 4    

 

1

Đường 6/1 (ĐT 741 cũ) Tượng đài chiến thắng Cầu Đak Lung

1,0

2

Đường đi Đak Son (khu 4) Ngã 3 giáp đường Cách mạng tháng 8 Ngã 3 (Nhà ông Nguyễn Bá Hiển)

1,0

3

Nguyn Văn Cừ Toàn tuyến  

1,0

4

Trần Phú Toàn tuyến  

1,0

5

Lê Hồng Phong Toàn tuyến  

1,0

6

Đường Thanh Niên Toàn tuyến  

1,0

7

Đường đi An Lương Ngã 3 giáp Lý Thái Tổ và Lê Hồng Phong Cầu An Lương

1,0

8

Đường Phan Bội Châu Ngã 3 giáp đường 6/1 và ĐT741 Hết tuyến đường nhựa

1,0

9

Đường Kim Đồng Ngã 3 giáp đường H Long Thủy Ngã 3 (nhà ông Bùi Tín)

1,0

10

Đường Bà Triệu Toàn tuyến  

1,0

11

Đường Cao Bá Quát Toàn tuyến  

1,0

12

Đường Phan Đình Giót Toàn tuyến  

1,0

13

Đường Hoàng Diệu Toàn tuyến  

1,0

14

Đường Tư Hiền 2 (khu 2) Ngã 3 giáp đường Lê Quý Đôn Hết tuyến đường nhựa

1,0

15

Đường ĐT 741 Đầu cầu Đức M Ranh xã Phú Nghĩa

1,0

16

Đường đi Phước Tín Tượng Đức Mẹ Ranh xã Phước Tín

1,0

17

Đường đi Hòa Tiến (đi khu 5) Ngã 4 giáp đường ĐT 741 Đập tràn thủy điện Thác Mơ

1,0

18

Đường vòng quanh núi Bà Rá Toàn tuyến  

1,0

19

Đường Sơn Long Cầu số 1 (Ranh phường Thác Mơ) Cầu số 2

1,0

20

Đường Sơn Long Cầu số 2 Cu số 3 + 500m về hướng nghĩa trang liệt sỹ

1,0

21

Đường Sơn Long Cầu số 3 + 500m về hướng nghĩa trang liệt sỹ Ngã 3 giáp đường ĐT741

1,0

22

Đường Nhơn Hòa 1 Ngã 3 giáp ĐT 741 Ranh xã Long Giang

1,0

23

Đường Nhơn Hòa 2 Ngã 3 giáp ĐT 741 Ranh xã Long Giang

1,0

24

Đường Tp đoàn 7 Hết ranh quy hoạch khu tái đnh cư Ranh xã Long Giang

1,2

25

Đường Đak Tôn Ngã 3 giáp đường Vòng sân bay Hết tuyến đường nhựa

1,0

26

Đường Suối Tân Ngã 3 giáp ĐT 741 Ngã ba giáp ĐT 741 +500m

1,2

27

Đường Suối Tân Ngã ba giáp ĐT 741 +500m Ngã ba giáp ĐT 741 +1.000m

1,0

28

Đường Suối Tân Ngã ba giáp ĐT 741 +1.000m Ranh xã Bình Tân

1,0

29

Đường xóm Huế Ngã 3 giáp ĐT 759 Hết tuyến đường nhựa

1,0

30

Đường vào núi Bà Rá (khu Phước Sơn, Phước Bình) Ngã 3 giáp ĐT 759 Ngã 3 giáp đường vòng núi Bà Rá

1,0

31

Đường Nhà thiếu nhi đi vào Ngã ba giáp đường Hồ Long Thủy Ngã ba nhà ông Hoàng Công Trường

1,0

32

Đường Nhà thiếu nhi đi vào Ngã 3 Nhà ông Hoàng Công Trường Hết tuyến đường nhựa (Nhà ông Tuyến, ông Ton)

1,0

33

Đường Nhà thiếu nhi đi vào Ngã 3 (Nhà ông Hoàng Công Trường) Hết tuyến đường nhựa (Giáp ranh bến xe)

1,0

34

Đường Bù Xiết Ngã 3 giáp ĐT 741 Giáp ranh xã Long Giang

1,0

35

Đường nội ô khu phố 9 phường Long Phước Ngã ba ĐT 759 giáp ranh khu phố 8 Ngã ba ĐT 759 giáp cng chào khu phố 9

1,0

36

Đường nối Trần Quang Khải và Nguyễn Văn Trỗi Ngã 3 giáp đường Trần Quang Khải Ngã 3 giáp đường Nguyn Văn Trỗi

1,0

37

Đường hẻm Lê Văn Duyệt (Cách ngã 3 Lý Thái Tổ và Lê Văn Duyệt 50m) Ngã 3 giáp đường Lê Văn Duyệt Hết tuyến

1,0

38

Đường vào sân vận động Ngã 3 giáp đường Lê Văn Duyệt Hết tuyến

1,0

39

Đường hẻm Hồ Long Thủy (Cách ngã 3 Hồ Long Thủy và Trần Quang Khải 140m) Ngã 3 giáp đường Hồ Long Thủy Hết tuyến

1,0

40

Tt cả các đường nội ô khu 6, 7, 8 phía đông đường ĐT 759 (theo bản đồ đo đạc chính quy) Toàn tuyến  

1,0

D

Huyện Chơn Thành Thị trấn Chơn Thành  

 

I

Đường phố loại 1    

 

1

Quốc lộ 13 Ngã tư Chơn Thành Ngã 3 đường vào Giáo xứ Chơn Thành

1,0

2

Quốc lộ 13 Ngã 3 đường vào Giáo xứ Chơn Thành Đườnsố 3

0,9

3

Quốc lộ 13 Đường số 3 Đường số 7

0,7

4

Quốc lộ 13 Đường số 7 (Ranh đường số 7 và Thánh thất Cao đài) Ngã 3 tổ 9-10, ấp 3

0,5

5

Quốc lộ 13 Ngã ba tổ 9, 10 ấp 3 Ranh giới xã Minh Hưng

0,4

6

Quốc lộ 13 Ngã tư Chơn Thành Cu Bến Đình

1,0

7

Quốc lộ 13 Cầu Bến Đình Ngã ba đường Gò Mạc

0,9

8

Quốc lộ 13 Ngã ba đường Gò Mạc Ranh giới xã Thành Tâm

0,8

9

Quốc lộ 14 Ngã tư Chơn Thành Hết thửa đất nhà ông ĐQuc Quýt (thửa số 99, tờ bản đồ số 90)

1,0

10

Quốc lộ 14 Hết thửa đất nhà ông Đỗ Quốc Quýt (thửa số 99, tờ bản đồ s 90) Cầu Suối Đôi

0,8

11

Quốc lộ 14 Cầu Suối Đôi Đường Đ9 (đường vào bệnh viện huyện Chơn Thành)

0,7

12

Quốc lộ 14 Đường Đ9 (đường vào bệnh viện huyện Chơn Thành) Ranh gii xã Minh Thành

0,5

13

ĐT 751 Ngã tư Chơn Thành Hết sân vận động (giáp đất nhà ông Nguyễn Văn Bằng)

1,0

II

Đường phố loại 2    

 

1

ĐT 751 Sân vận động (nhà ông Nguyễn Văn Bng) Hết đất trường PTTH Chu Văn An

1,3

2

ĐT 751 Hết đất trường PTTH Chu Văn An Ranh xã Minh Long

1,0

III

Đường phố loại 3    

 

1

Đường quy hoạch số 7 Đầu tuyến (Cách HLBVĐB – QL 14: 30m) Ngã ba đường số 3 nối dài

1,2

2

Đường quy hoạch số 7 Ngã ba đường số 3 nối dài Cuối tuyến (Cách HLBVĐB – QL 13: 30m)

0,8

3

Đường số 8 Đầu tuyến (đường ĐT 751) Ngã tư đường số 3 và đường số 8

1,2

4

Đường s 8 Ngã tư đường số 3 và đường số 8 Hết đất của bà Huỳnh Thị Nhoi (ấp 2)

0,8

5

Đường số 3 Đầu tuyến (Cách HLBVĐB – QL 14: 30m) Cuối tuyến (đường ĐT 751)

0,9

6

Đường D1, D9 Hết tuyến  

0,7

7

Đường TTHC huyện Chơn Thành đi xã Minh Hưng TTHC huyện Chơn Thành Ranh giới xã Minh Hưng

0,7

8

Các đường quy hoạch còn lại trong khu trung tâm hành chính huyện Hết tuyến  

0,5

IV

Đường phố loại 4    

 

1

Đường Gò Mạc Đầu tuyến (Cách HLBVĐB – QL 13: 50m) Ngã ba đường tổ Kp (hết đất nhà ông Nguyễn Văn Hùng)

1,0

2

Đường Gò Mạc Ngã ba đường tổ Kp 6 (hết đất nhà ông Nguyn Văn Hùng) Cống Gò Mạc (Ranh giới TT Chơn Thành và xã Thành Tâm)

0,8

3

Đường tổ 7, khu phố 1 Đầu tuyến (Cách HLBVĐB – QL 14: 50m) Ngã tư đường tổ 7, Kp 1 (hết đất nhà bà Cao Thị Động)

1,2

4

Đường tổ 7, khu phố 1 Ngã tư đường tổ 7, Kp 1 (hết đất nhà bà Cao Thị Động Hết tuyến (Hết đất ông Huỳnh Văn Sảnh)

1,0

5

Đường tổ 3, tổ 4, ấp Hiếu Cảm Đầu tuyến (Cách HLBVĐB – QL 14: 50m) Ngã ba đường liên t 7 p Hiếu Cảm (Nhà ông Nguyễn Văn Song)

1,0

6

Đường tổ 3, tổ 4, ấp Hiếu Cảm Ngã ba đường liên t 7 p Hiếu Cảm (Nhà ông Nguyễn Văn Song) Cầu Suối Đĩa (Hết đất ông Hoàng Văn Long)

0,9

7

Đường tổ 7, ấp Hiếu Cảm Cầu Suối Đĩa (Hết đất ông Hoàng Văn Long) Cuối tuyến (Giáp ranh giới xã Minh Thành)

0,8

8

Đường sỏi đỏ, ấp Hiếu Cảm Đầu tuyến (Cách HLBVĐB – QL 14: 50m) Cuối tuyến (giáp đường tổ 7, ấp Hiếu Cảm)

1,0

9

Đường tổ 4, khu phố Trung Lợi Đầu tuyến (Cách HLBVĐB – QL 14: 50m) Ngã ba đường tổ 4, Kp. Trung Lợi (hết đất nhà ông Nguyễn Văn Đà)

1,0

10

Đường tổ 4, khu phố Trung Lợi Ngã ba đường tổ 4, Kp. Trung Lợi (hết đất nhà ông Nguyễn Văn Đà) Giáp đường sỏi đỏ khu phố Trung Lợi

0,8

11

Đường sỏi đỏ, khu phố Trung Lợi Đầu tuyến (Cách HLBVĐB – QL 14: 50 m) Ngã tư đường liên tổ 2, Kp. Trung Lợi (hết đt nhà ông Nguyễn Văn Tấn)

1,0

12

Đường sỏi đỏ, khu phố Trung Lợi Ngã tư đường liên tổ 2, Kp. Trung Lợi (hết đất bà Nguyn Thị Hạnh) Đường điện 110KV

0,9

13

Đường sỏi đ, khu phố Trung Lợi Đường điện 110KV Giáp ranh giới TT Chơn Thành và xã Minh Hưng

0,8

14

Đường ấp 2, TT thị trấn Chơn Thành đi Minh Hưng Đu tuyến (Cách HLBVĐđường số 7 nối dài 50 m) (Nhà bà Trần Thị Oanh- Tư Tài) Giáp ranh giới TT ChơnThành và xã Minh Hưng

0,8

15

Đường ranh giới Chơn Thành – Minh Hưng Phía đông: Đầu tuyến (Cách HLBVĐB – QL 13: 50m) Giáp đường sỏi đỏ khu phố Trung Lợi

1,0

16

Đường ranh giới ChơnThành – Minh Hưng Giáp đường sỏi đỏ khu phố Trung Lợi Đường TTHC huyện đi Minh Hưng

0,9

17

Đường ranh giới ChơnThành – Minh Hưng Đường TTHC huyện đi Minh Hưng Ranh giới xã Minh Hưng

0,8

18

Đường ranh giới ChơnThành – Minh Hưng Phía tây: Đầu tuyến (Cách HLBVĐB – QL 13: 50m) Ngã ba đường số 8 nối dài

1,0

19

Đường ranh giới Chơn Thành – Minh Hưng Ngã ba đườnsố 8 nối dài Giáp ranh giới xã Minh Long

0,9

20

Đường liên tổ 9, 10 ấp 3, thị trấn Chơn Thành Đầu tuyến (Cách HLBVĐB – QL 13: 50m) Cuối tuyến

0,9

21

Đường số 8 nối dài (ấp 2, ấp 3) Hết đất của bà Huỳnh Thị Nhoi (ấp 2) Cuối tuyến (giáp ranh xã Minh Hưng)

0,8

22

Đường 239 Đầu tuyến Ngã ba đường tổ 6, Kp. 8 (Sau TTYT dự phòng huyện Chơn Thành)

1,0

23

Đường 239 Ngã ba đường tổ 6, Kp. 8 (Sau TTYT dự phòng huyện Chơn Thành) Ranh giới xã Minh Long (phía Bắc hết đất ông Nguyễn Quang An)

0,9

24

Đường 239 Ranh giới xã Minh Long (phía Bắc hết đất ông Nguyn Quang An) Ranh giới xã Minh Long

0,8

25

Đường sỏi đỏ liên khu 4-5-8 TT. Chơn Thành Đầu tuyến (Cách HLBV QL13 50m) Ngã 3 đường liên tổ 6, KP5 (hết đất bà Phạm Thị Niêm)

1,0

26

Đường sỏi đỏ liên khu 4-5-8 TT. Chơn Thành Ngã 3 đường liên tổ 6, KP5 (hết đất bà Phạm Thị Niêm) Ngã 3 đường liên tổ 5, KP5 (hết đất bà Nguyn Thị Ái)

0,8

27

Đường sỏi đỏ liên khu 4-5-8 TT. Chơn Thành Ngã 3 đường liên tổ 5, KP5 (hết đất bà Nguyễn Thị Ái) Mương thoát nước liên khu 4-5 (hết đất ông Đào Văn Nguyện)

0,7

28

Đường sỏi đỏ liên khu 4-5-8 TT. Chơn Thành Mương thoát nước liên khu 4- 5 (hết đất ông Đào Văn Nguyện) Ngã 3 đường liên tổ khu 4 (hết đất ông Võ Văn Khen)

0,8

29

Đường sỏi đỏ liên khu 4-5-8 TT. Chơn Thành Ngã 3 đường liên tổ khu 4 (hết đất ông Võ Văn Khen) Cuối tuyến (hết đất ông Phạm Văn Phơ)

0,7

30

Đường sỏi đỏ liên tổ 1, 2, 3 khu phố 5 Cuối đường sỏi đỏ khu phố 5 giáp suối Bến Đình (giáp đất bà Đặng Thị Sang) Ngã ba đường liên tổ 4 khu phố 5 (hết đất bà Trần Thị Phước)

0,7

31

Đường sỏi đỏ tổ 4 khu phố 5 Ngã ba đường liên tổ 4 khu phố 5 (hết đất bà Trần Thị Phước) Ngã ba đường liên tổ 5, khu phố 5 (giáp đt bà Nguyễn Thị Ái)

0,7

32

Đường sỏi đỏ tổ 5, 6 khu phố 5 Ngã ba đường tổ 5, khu phố 5 (giáp đất ông Vũ Đình Khiết) Ranh giới xã Thành Tâm

0,7

33

Đường tổ 3, khu ph 5 Toàn tuyến  

0,8

E

Huyện Đng Phú Thị trấn Tân Phú  

 

I

Đường phố loại 1    

 

1

Đường Cách Mạng Tháng Tám Trụ điện 73 ranh giới thị xã Đồng Xoài Tr đin 88

1,0

2

Đường Cách Mạng Tháng Tám Trụ điện 88 Trụ điện 123 đối diện trường tiểu hc Tân Phú

0,8

3

Đường Cách Mạng Tháng Tám Trụ điện 123 đối diện trường tiểu hc Tân Phú Trụ điện 138 (nhà ông Trần Ngọc Luân)

1,0

4

Đường Cách Mạng Tháng Tám Trụ điện 138 (nhà ông Trần Ngọc Luân) Trụ điện 153 đối diện BVĐK Đồng Phú

0,8

5

Đường Cách Mạng Tháng Tám Trụ điện 153 đi diện BVĐK Đồng Phú Tr đin 160 ranh xã Tân Tiến

0,7

6

Đường Nguyễn Thị Minh Khai Toàn tuyến  

1,0

7

Đường Chí Thanh Toàn tuyến  

1,0

8

Đường Mai Thúc Loan Toàn tuyến  

1,0

9

Đường Nguyễn Thị Định Toàn tuyến  

1,0

10

ĐườnNguyễn Tất Thành Toàn tuyến  

1,0

II

Đường phố loại 2    

 

1

Đường Phú Riềng Đỏ Đầu tuyến (nhà ông Dinh) Ngã tư nhà bà Nguyễn Thị Loan (CĐ 6/11)

0,9

2

Đường Phú Riềng Đ Ngã tư nhà bà Nguyễn Thị Loan (CĐ 6/11) Cuối tuyến (gặp đường vào cu Bà Mụ)

0,8

3

Đường N(Lý Nam Đế), đường N2 (Lý Tự Trọng) Toàn tuyến  

1,0

III

Đường phố loại 3    

 

1

Các đường phố còn lại trong khu trung tâm hành chính huyện Toàn tuyến  

1,0

2

Đường ngang khu hoa viên (NB1 đến NB4) Toàn tuyến  

1,0

3

Đường Hùng Vương Toàn tuyến  

1,0

IV

Đường phố loại 4    

1,0

1

Đường dọc vành đai Hoa viên tượng đài Toàn tuyến  

1,0

2

Các đường còn lại khu dân cư tập trung Toàn tuyến  

1,0

3

Các đường trong khu hoa viên Quân sự – Kiểm lâm Toàn tuyến  

1,0

4

Đường D6 (đường dây 110 Kv khu dân cư tập trung) Toàn tuyến  

1,0

5

Đường vào cầu Bà Mụ Đường ĐT 741 Hết khu dân cư tập trung (đường D1)

1,0

6

Đường vào cầu Bà Mụ Hết khu dân cư tập trung (đường D1) Điểm cuối Cầu bà Mụ

1,0

7

Đường đi xã Tân Lợi Đầu tuyến từ Chợ Đồng Phú Hành lang đường điện 500kv

1,0

8

Đường đi xã Tân Lợi Hành lang đường điện 500kv Cầu Rt

1,0

9

Đường vào cầu ông Ký ĐT741 Hành lang đường điện 500kv

1,0

10

Đường vào cầu ông Ký Hành lang đường điện 500kv Cầu ông Ký

1,0

F

Huyện Lộc Ninh Thị trấn Lc Ninh  

 

I

Đường phố loại 1    

 

1

Quốc lộ 13 Hùng Vương Huỳnh Tấn Phát

1,2

2

Quốc lộ 13 (phía đông đường) Huỳnh Tấn Phát Nguyễn Bình

1,0

3

Quốc lộ 13 (phía đông đường) Hùng Vương Cách Mạng Tháng 8

1,0

4

Quốc lộ 13 (phía tây) Huỳnh Tấn Phát Nguyễn Bình

1,2

5

Quốc lộ 13 (phía tây) Hùng Vương Cách Mạng Tháng 8

1,2

6

Đường 7/4 Giáp Quốc lộ 13 Ngã ba đường Điện Biên Ph

1,5

7

Đường 7/4 Ngã ba đường Điện Biên Phủ Giáp đường Hùng Vương

1,2

8

Trần Hưng Đạo Giáp đường 7/4 Giáp Quốc Lộ 13

1,5

II

Đường phố loại 2    

 

1

Quốc lộ 13 Nguyễn Bình Giáp ranh xã Lộc Thái

1,0

2

Quốc lộ 13 Ngã ba đường Cách mạng tháng 8 Giáp ranh xã Lộc Tấn

1,0

3

Hùng Vương Giáp Quốc lộ 13 Giáp đường 7/4

1,0

4

Huỳnh Tấn Phát Giáp Quốc lộ 13 Cổnsau nhà máy chế biến mủ

1,0

5

Nguyễn Chí Thanh Cầu ngập Giáp đường Trần Hưng Đạo

1,0

6

Lý Tự Trọng Giáp đường Hùng Vương Giáp đường 7/4

1,0

7

Điện Biên Phủ Giáp đường 7/4 Giáp cầu Ông Kỳ

1,2

8

Nguyễn Bnh Khiêm Giáp đường 7/4 Giáp đường Huỳnh Tấn Phát

1,0

III

Đường phố loại 3    

 

1

Lý Thường Kiệt Giáp quốc lộ 13 Hết tuyến

1,0

2

Hùng Vương Giáp đường Đồng Khởi Giáp đường 7/4

1,0

3

Tôn Đức Thắng Giáp quốc lộ 13 Giáp đường Nguyễn Văn Linh

1,0

4

Nguyễn Du Giáp đường Hùng Vương Giáp đường hẻm số 39

1,2

5

Nguyễn Du Giáp đường hẻm s 39 Giáp ngã ba đi xã Lộc Hiệp

1,0

6

Đin Biên Phủ Giáp cầu Ông Kỳ Giáp đường Lê Li

1,0

7

Đường hm Hùng Vương Giáp đường 7/4 Giáp đường Hùng Vương

1,0

8

Đường 3 tháng 2

Toàn tuyến

1,0

9

Trn Văn Trà

Toàn tuyến

1,0

IV

Đường phố loại 4    

 

1

Nguyễn Văn Trỗi Giáp Quốc lộ 13 Hết tuyến

0,8

2

Cách Mạng Tháng 8 Giáp Quốc lộ 13 Hết tuyến (Qua hố bom L10)

0,8

3

Lý Thái Tổ Giáp Quốc lộ 13 Hết tuyến

1,0

4

Ngô Quyền Giáp Quốc lộ 13 Hết tuyến

0,7

5

Trần Phú Giáp Quốc lộ 13 Hết tuyến

1,0

6

Tôn Đức Thắng Giáp Nguyn Văn Linh Hết đường

0,8

7

Huỳnh Tấn Phát Cổng sau nhà máy chế biến mủ Giáp Quốc lộ 13

0,8

8

Nguyễn Tất Thành Giáp Quốc lộ 13 Giáp ranh xã Lộc Thiện

1,0

9

Nguyễn Bính Giáp Quốc lộ 13 Giáp Nguyễn Huệ

0,8

10

Phan Bi Châu Giáp Quốc lộ 13 Giáp ranh xã Lộc Thuận

1,0

11

Phan Châu Trinh Giáp Quốc lộ 13 Giáp ranh xã Lộc Thiện

1,0

12

Phạm Ngọc Thạch Giáp đường Lý Thường Kiệt Giáp đường Nguyễn Du

1,0

13

Phạm Ngọc Thạch Giáp đường Lý Thường Kiệt Giáp đường Lộc Tấn

0,5

14

Đồng Khởi Giáp đường Hùng Vương Giáp đường Điện Biên Phủ

1,0

15

Huỳnh Văn Nghệ Giáp đường Đồng Khởi Giáp đường Điện Biên Phủ

0,8

16

Nguyễn Đình Chiểu Giáp đường 7/4 Giáp đường Đồng Khởi

1,0

17

Nguyễn Trãi Giáp đường Lê Lợi Giáp ranh xã Lộc Thuận

0,8

18

Lê Lợi Toàn tuyến  

0,8

19

Trần Quốc Toản Toàn tuyến  

0,8

20

Nguyễn Văn Linh Toàn tuyến  

1,0

21

Nguyễn Hữu Thọ Toàn tuyến  

1,0

22

Nguyễn Văn Cừ Toàn tuyến  

0,7

23

Nguyễn Thị Định Toàn tuyến  

1,0

25

Nơ Trang Long Giáp Nguyễn Tất Thành Giáp Lý Thái Tổ

1,0

26

Nguyễn Huệ Toàn tuyến  

1,0

27

Hoàng Hoa Thám Nơ Trang Long Lê Hồng Phong

0,8

28

Trương Công Định Nơ Trang Long Lê Hồng Phong

0,8

29

Nguyễn Thị Minh Khai Nguyễn Tất Thành Đường 3 tháng 2

0,8

30

Lê Hồng Phong Nguyễn Tất Thành Đường 3 tháng 2

1,5

31

Điện Biên Phủ Lê Lợi Hết đường nhựa

0,8

32

Đường Hùng Vương nối dài Giáp đường Đồng Khởi Huỳnh Văn Nghệ

0,5

33

Đường Võ Thị Sáu Giáp đường Phạm Ngọc Thạch Toàn tuyến

0,5

34

Đường KP Ninh Thái Đường Huỳnh Tấn Phát Ranh xã Lộc Thái

0,4

35

Những con đường còn lại chưa đặt tên trong thị trấn Lộc Ninh quy định là đường phố loại IV: đường nhựa hệ số điều chnh 1,0; đường đất hệ số điều chnh 0,7

 

Ghi c: Đối với những thửa đấtiếp giáp với QL 13 nhưng bị chắn bởi suối tự nhiên, đng thời tiếp giáp với đường Hùng Vương. Do khả năng sinh lời cũng như việc lưu thông, đi lại đều phụ thuộc vào đường Hùng Vương, nên vị trí, loại đường phố được xác định theo đường Hùng Vương.

 

G

Huyện Bù Đăng Thị trấn Đức Phong  

 

I

Đường phố loại 1    

 

1

Quốc lộ 14 Ngã 3 nhà ông Năng Cầu Bù Đăng

0,8

2

Quốc lộ 14 Cầu Bù Đăng Suối nhỏ giáp nhà ông Hòa (Thi)

1,0

3

Đường 14/12 Toàn tuyến  

1,0

4

Đường Hùng Vương Ngã ba QL14 Ngã ba đường Võ Thị Sáu

1,0

5

Đường số 1 Phía bên trái chợ chính  

1,0

6

Đường số 2 Phía bên phải chợ chính  

1,0

7

Đường số 3 Phía trái chợ phụ  

1,0

8

Đường số 4 Phía phải chợ phụ  

1,0

9

Đường Lê Lợi Toàn tuyến  

0,8

10

Lê Quý Đôn Ngã tư QL14 Hết ranh Trung tâm chính trị huyện

1,0

12

Lê Quý Đôn Hết ranh Trung tâm chính trị huyện Ngã 3 đường Hùng Vương

0,8

11

Đường hai bên trái, phải khu dân cư và thương mại, dịch vụ Phan Bội Châu Toàn tuyến  

1,0

II

Đường phố loại 2    

 

1

Đường Hùng Vương Ngã ba đường Võ Thị Sáu Ngã ba giao đường Lê Quý Đôn

1,0

2

Đoàn Đức Thái Ngã ba QL14 Ngã ba vào nhà ông Ba Tuyên

0,8

3

Nguyễn Huệ Toàn tuyến  

0,8

4

Ngô Gia Tự Toàn tuyến  

1,0

5

Lê Quý Đôn Ngã tư QL14 Ngã ba Trần Hưng Đạo

1,0

6

Đường phía sau khu dân cư và thương mại, dịch vụ Phan Bội Châu Toàn tuyến  

1,0

7

Trần Phú Toàn tuyến  

1,0

8

Võ Th Sáu Toàn tuyến  

1,0

9

Hai Bà Trưng Toàn tuyến  

1,0

10

Quốc lộ 14 Ranh đất huyện đội Bù Đăng Cng ngang QL14 + 200m về hướng TT. Đức Phong

1,0

III

Đường phố loại 3    

 

1

Đường Hùng Vương Ngã ba giao đường Lê Quý Đôn Cầu Vĩnh Thin

1,0

2

Các đường nội bộ khu dân cư Đức Lập Toàn tuyến  

1,0

3

Trần Hưng Đạo Toàn tuyến  

1,0

4

Điểu Ông Ngã ba giao QL14 Ngã ba giao đường Hai Bà Trưng

1,0

5

Nguyễn Văn Trỗi Toàn tuyến  

0,8

6

Lê Hồng Phong Ngã tư QL14 Cống ông Năm Hương

0,8

7

Quốc lộ 14 Sui nhỏ giáp nhà ông Hòa (Thi) Ranh đất huyện đội Bù Đăng

1,2

9

Đường D2 (khu tái định cư Văn hóa giáo dục) Toàn tuyến  

1,0

10

Đường D3 (khu tái định cư Văn hóa giáo dục) Toàn tuyến  

1,0

11

Đường nội bộ khu dân cư Phan Bội Châu Toàn tuyến  

1,0

IV

Đường phố loại 4    

 

1

Quốc lộ 14 Cống ngang QL14 + 200m về hướng TT. Đức Phong Ranh giới xã Minh Hưng

1,2

2

Quốc lộ 14 Ngã 3 nhà ông Năng Giáp ranh với xã Đoàn Kết

0,7

3

Điểu Ong Ngã ba giao đường Hai Bà Trưng Đập thủy lợi Bù Môn

1,0

4

Điểu Ong Ngã 3 giao đường Điểu Ong Sóc Bù Môn

1,0

5

Lê Hồng Phong Nhà ông Năm Hương Ngã ba Lý Thường Kiệt

0,8

6

Nguyễn Thị Minh Khai QL14 Ngã ba vào hồ Bra măng

1,2

7

Nguyễn Thị Minh Khai Đoạn còn lại  

1,0

8

Lý Thường Kiệt Toàn tuyến  

1,2

9

Nơ Trang Long Toàn tuyến  

1,0

10

Nguyễn Văn Cừ Toàn tuyến  

1,0

11

Đoàn Đức Thái Ngã ba vào nhà ông Ba Tuyên Ngã ba giao đường Nguyễn Thị Minh Khai

1,0

12

Đường số 3 Xưởng điều Long Đăng; Quốc lộ 14 Ngã 3 đường vào nhà ông Bọt

0,8

H

Huyện Bù Đốp Thị trấn Thanh Bình  

 

I

Đường phố loại 1    

 

1

Đường Nguyễn Huệ (ĐT 759B) Ranh xã Thanh Hòa (trụ điện 297) Trụ Điện 300

1,2

2

Đường Nguyễn Huệ (ĐT 759B) Trụ Điện 300 Trụ Điện 306

1,5

3

Đường Nguyễn Huệ (ĐT 759B) Trụ Điện 306 Trụ Điện 311

1,7

4

Đường Nguyễn Huệ (ĐT 759B) Trụ Điện 311 Trụ Điện 317

1,4

5

Đường Nguyễn Huệ (ĐT 759B) Trụ Điện 317 Ranh xã Thiện Hưng (Trụ điện số 324)

1,2

6

Đường Lê Duẩn (ĐT 759) Ngã ba công chánh Trụ Điện 394

1,7

7

Đường Lê Duẩn (ĐT 759) Trụ Điện 394 Trụ Điện 391

1,2

8

Đường Lê Duẩn (ĐT 759) Trụ Điện 391 Trụ Điện 389

1,0

9

Đường Hùng Vương (N1) Đường Nguyễn Huệ (ĐT 759B) Hết đất nhà ông Cóong

1,4

10

Đường Hùng Vương (N1) Giáp ranh đất nhà ông Cóong Hết đất nhà ông Khắc

12

11

Đường Hùng Vương (N1) Giáp ranh đất nhà ông Khắc Đường Phạm Ngọc Thạch (D11)

1,0

12

Đường Lê Hồng Phong (N5) Toàn tuyến  

1,0

13

Đường trong khu vực chợ Toàn tuyến  

1,7

II

Đường phố loại 2    

 

1

Đường Lê Duẩn (ĐT 759) Trụ điện 389 Ngã ba nhà ông Luyện

1,0

2

Đường Nguyễn Trãi (D5) Toàn tuyến  

1,0

3

Đường Lê Văn Sỹ (D7) Toàn tuyến  

1,0

4

Đường Trần Huy Liệu (D9) Toàn tuyến  

1,0

5

Đường Nguyễn Lương Bằng (D10) Toàn tuyến  

1,2

6

Đường Phạm Ngọc Thạch (D11) Đường Lê Duẩn (ĐT 759) Cầu số1 (ông Điểu Tài)

1,0

7

Đường Nguyễn Văn Trỗi (N17) Đường Nguyễn Huệ (ĐT 759B) Đường Hoàng Văn Thụ (D1)

1,0

8

Đường Nguyễn Chí Thanh (D8) Toàn tuyến  

1,0

9

Đường 7/4 (N8) Toàn tuyến  

1,0

10

Đường Phan Đăng Lưu (N16) Toàn tuyến  

1,0

11

Đường Lý Tự Trọng (N13) Toàn tuyến  

1,0

12

Đường Chu Văn An (D4) Toàn tuyến  

1,0

III

Đường phố loại 3    

 

1

Đường Lê Duẩn (ĐT 759) Ngã ba nhà ông Luyện Cầu sông Bé mới

1,0

2

Đường Phạm Ngọc Thạch (D11) Cầu số 1 (ông Điểu Tài) Giáp ranh xã Thanh Hòa

1,0

3

Đường Nguyễn Đình Chiểu (D2) Toàn tuyến  

1,0

4

Đường Lương Đình Của (D6) Toàn tuyến  

1,0

5

Đường Cống Quỳnh (N20’) Đường Nguyễn Huệ (ĐT 759B) vào 30m Giáp đường Nguyễn Đình Chiểu (D2)

1,0

6

Đường nhựa Cần Đơn Đường Lê Duẩn (ĐT 759) Trụ điện 02

1,0

7

Đường Hoàng Văn Thụ (D1) Toàn tuyến  

1,0

8

Đường Tô Hiến Thành (N20) Đường Nguyễn Huệ (ĐT 759B) vào 30m Đường Hoàng Văn Thụ (D1)

1,2

IV

Đường phố loại 4    

 

1

Đường nhựa Cần Đơn Trụ điện 02 Hết tuyến

1,2

2

Đường Lê Thị Riêng (D21) Toàn tuyến  

1,2

3

Đường D4′ Toàn tuyến  

1,2

4

Đường Tôn Thất Tùng (D10′) Toàn tuyến  

1,2

5

Đường suối đá ấp Thanh Trung Đường Nguyễn Huệ (ĐT 759B) vào 200 m Suối đá

1,2

6

Đường suối đá ấp Thanh Trung Suối đá Cách đường Lê Duẩn (ĐT 759) 200m

1,0

7

Đường N17 Giáp đường Hoàng Văn Thụ (D1) Ranh xã Thanh Hòa

1,2

 

PHỤ LỤC 2

BẢNG QUY ĐỊNH CÁC TRỤC ĐƯỜNG VÀ PHÂN LOẠI KHU VỰC THUỘC KHU VỰC VEN ĐÔ THỊ, VEN TRỤC GIAO THÔNG CHÍNH, VEN TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ
(Kèm theo Quyết định số 33/2015/QĐ-UBND ngày 17/9/2015 của UBND tnh)

STT

Tên đường

Đoạn đường

Hệ số điu chỉnh

Thuộc xã

Phân loại khu vực

Từ

Đến

A

Thị xã Đng Xoài

I

ĐT 741    

 

   

1

ĐT 741 Ranh giới phường Tân Bình, Tân Xuân Ranh giới huyện Đồng Phú

1,4

Xã Tiến Hưng Khu vực 1

II

Quốc lộ 14    

 

   

1

Quốc lộ 14 Điện lực Bình Phước Ranh giới phía tây Bệnh viện đa khoa tnh

2,5

Xã Tiến Thành Khu vực 1

2

Quốc lộ 14 Ranh giới phía tây Bệnh viện đa khoa tỉnh Ranh giới phía tây UBND xã Tiến Thành

2,1

Xã Tiến Thành Khu vực 1

3

Quốc lộ 14 Ranh giới phía tây UBND xã Tiến Thành Ranh giới xã Tân Thành

1,9

Xã Tiến Thành Khu vực 1

4

Quốc lộ 14 Ranh giới xã Tân Thành – Tiến Thành Cổng Nông trường cao su Tân Thành

1,7

Xã Tân Thành Khu vực 1

5

Quốc lộ 14 Cổng Nông trường cao su Tân Thành UBND xã Tân Thành

1,4

Xã Tân Thành Khu vực 2

6

Quốc lộ 14 UBND xã Tân Thành Cầu Nha Bích

1,2

Xã Tân Thành Khu vực 2

7

Đường Phạm Ngọc Thạch QL14 Tôn Đức Thắng

1,7

Xã Tiến Thành Khu vực 2

8

Các đường quy hoạch khu dân cư ấp 1 xã Tiến Thành giao với QL14

1,0

Xã Tiến Thành Khu vực 2

9

Các đường quy hoạch khu dân cư ấp 1 xã Tiến Thành còn lại

0,8

Xã Tiến Thành Khu vực 2

B

Thị xã Bình Long

1

Q.lộ 13 Ranh giới Thanh Lương – Thanh Phú Cột km số 103+ 650 (nhà ông Tuyến Nhật)

1,0

Xã Thanh Lương Khu vực 2

2

Q.lộ 13 Cột km số 103+ 650 (nhà ông Tuyến Nhật) Cột km 104 + 350 (nhà ông Quý)

1,0

Xã Thanh Lương Khu vực 1

3

Q.lộ 13 Cột km 104 + 350 (nhà ông Quý) Đài Liệt sỹ

1,0

Xã Thanh Lương Khu vc 2

4

Q.I 13 Đài liệt sỹ Cu Cn Lê

1,0

Xã Thanh Lương Khu vực 3

5

ĐT 757 Cách Q.I 13 30m Giáp ranh huyện Hớn Quản

0,9

Xã Thanh Lương Khu vực 3

6

Đường bao quanh chợ

Toàn tuyến

2,0

Xã Thanh Lương Khu vực 1

7

Đường vào nhà máy xi măng QL13 (cách 30m) Cuối đường

1,0

Xã Thanh Lương Khu vực 3

8

Q.lộ 13 Ranh giới An Lộc Thanh Phú Ngã ba Sóc Bế (km 99)

1,0

Xã Thanh Phú Khu vực 1

9

Q.lộ 13 Ngã ba Sóc Bế (km 99) Cột km số 100 + 900 (cây xăng Thạnh Phú)

1,0

Xã Thanh Phú Khu vực 2

10

Q.lộ 13 Cột km số 100 + 900 (cây xăng Thạnh Phú) Cột km số 101 + 600 (nông trường Xa Cam)

1,0

Xã Thanh Phú Khu vực 1

11

Q.lộ 13 Cột km số 101 + 600 (nông trường Xa Cam) Giáp ranh xã Thanh Lương

1,0

Xã Thanh Phú Khu vực 2

12

Đường bao quanh khu dân cư ch xã Thanh Phú

Toàn tuyến

1,0

Xã Thanh Phú Khu vực 1

C

Thị xã Phưc Long

1

Đường ĐT 759 Giáp ranh Phường Phước Bình hướng về ngã ba Phước Quả Ranh đất nhà ông Ngô Xuân (quán cà phê Quê Hương)

1,0

Xã Phước Tín Khu vực 1

2

Đường ĐT 759 Ranh đất nhà ông Ngô Xuân (quán cà phê Quê Hương) hướng về ngã ba Phước Qu Ranh trường THCS hướng Bù Đăng

1,5

Xã Phuớc Tín Khu vực 1

3

Đường ĐT 759 Ranh trường THCS hướng Bù Đăng Giáp ranh xã Phước Tân

1,0

Xã Phước Tín Khu vực 2

4

Đường trung tâm xã Phước Tín Ngã ba trung tâm xã Phước Tín (ĐT 759) Ngã 3 ranh thôn Phưc Quả với Phước Lộc (Ngã 3 nhà ông Hoàng Thanh Đức)

1,0

Xã Phước Tín Khu vực 1

5

Đường trung tâm xã Phước Tín Ngã 3 ranh thôn Phước Quả với Phước Lộc (Ngã 3 nhà ông Hoàng Thanh Đức) Ngã ba đập Phước Tín về Phước Long (Ngã 3 Phước Lộc)

1,0

Xã Phước Tín Khu vực 2

6

Đường trung tâm xã Phước Tín Ngã ba đập Phước Tívề Phước Long (Ngã 3 Phước Lộc) Lòng Hồ Thác Mơ

1,0

Xã Phước Tín Khu vực 3

7

Đường đi Thác Mơ Ngã ba đập Phước Tín về Phước Long (Ngã 3 Phước Lộc) Ranh phường Thác Mơ

1,0

Xã Phước Tín Khu vực 3

8

Đường trung tâm xã Long Giang Giáp ranh phường SơnGiang Hết ranh Trung tâm Văn hóa-Thể thao của xã Long Giang

1,0

Xã Long Giang Khu vực 3

9

Đường trung tâm xã Long Giang Hết ranh Trung tâm Văn hóa-Thể thao của xã Long Giang Cu An Lương (Giáp ranh phường Long Thủy)

0,7

Xã LongGiang Khu vực 3

10

Đường vào Tập đoàn 7 Giáp ranh phường SơnGiang Hết ranh trường tiu học thôn 7

1,0

Xã LongGiang Khu vực 3

11

Đường vào Tập đoàn 7 Hết ranh trường tiểu học thôn 7 Hết tuyến đườnnhựa

0,7

Xã Long Giang Khu vực 3

12

Đường vào Nhơn Hòa 2 Giáp ranh phường Sơn Giang Hết tuyến đường nhựa

0,6

Xã Long Giang Khu vực 3

13

Đường Bù Xiết Ngã 3 giáp đường ĐT 741 Giáp ranh nghĩa địa Bù Xiết

0,7

Xã Long Giang Khu vực 3

14

Đường An Lương Ngã 3 An Lương Cầu Kinh tế

0,7

Xã LongGiang Khu vực 3

15

Đường Bù Xiết đi Nhơn Hòa 1 Ngã ba giáp đường Bù Xiết Ngã ba giáp đường Nhơn Hòa 1

0,7

Xã LongGiang Khu vực 3

16

Đường An Lương đi Long Điền Cầu Kinh Tế An Lương hướng về Long Điền Cu Kinh Tế An Lương tới ranh đất bà Đoàn Thị Đối

0,7

Xã Long Giang Khu vực 3

D

Huyện Chơn Thành

I

Quốc lộ 13    

 

   

1

Quốc lộ 13 Ranh giới thị trấn Chơn Thành Cột điện 166 (đầu ranh đất bà Trần Thị Kha)

0,4

Xã Minh Hưng Khu vực 1

2

Quốc lộ 13 Cột điện 166 (đầu ranh đất bà Trần Thị Kha) – Phía đông QL13: đường tổ ấp (hết khu phân lô đường TTHC đi xã Minh Hưng)

– Phía Tây QL13: đường tổ ấp 2 (đầu đất bà Nguyễn Thị Đào)

0,6

Xã Minh Hưng Khu vực 1

3

Quốc lộ 13 – Phía đông QL13: đường tổ ấp 1 (hết khu phân lô đường TTHC đi xã Minh Hưng)

– Phía Tây QL13: đường tổ ấp 2 (đầu đất bà Nguyễn Thị Đào)

Đường đất đỏ (ranh giới ấp 3B và ấp 8, ấp 3A và ấp 9)

1,0

Xã Minh Hưng Khu vực 1

4

Quốc lộ 13 Đường đất đỏ (ranh giới ấp 3B và ấp 8) Trụ điện 225 (hết đất bà Cái Thị Phương Uyên)

0,6

Xã Minh Hưng Khu vực 1

5

Quốc lộ 13 Trụ điện 225 (hết đất bà Cái Thị Phương Uyên) Ranh giới xã Tân Khai – Hớn Quản

0,4

Xã Minh Hưng Khu vực 1

6

Quốc lộ 13 Ranh giới thị trấn Chơn Thành Đu đất Công ty gỗ Phong Phú (Thửa s230, tờ bản đồ số 13)

1,0

Xã Thành Tâm Khu vực 1

7

Quốc lộ 13 Đu đất Công ty gPhong Phú (Tha số 230, tờ bản đồ số 13) Trạm biến áp Chơn Thành (trụ điện số 1)

0,6

Xã Thành Tâm Khu vực 1

8

Quốc lộ 13 Trạm biến áp Chơn Thành (trụ điện số 1) Cầu Tham Rớt

0,4

Xã Thành Tâm Khu vực 1

II

Đường TTHC huyện Chơn Thành đi xã Minh Hưng

1

Đường TTHC huyện Chơn Thành đi xãMinh Hưng Ngã ba quốc lộ 13 Ranh giới thị trấn Chơn Thành

1,5

Xã Minh Hưng Khu vực 2

III

ĐT 751 – TT Chơn Thành – cu Chà Và        

1

ĐT 751 Cột điện 26 (Ranh thị trấn Chơn Thành) Ct đin 54

1,3

Xã Minh Long Khu vực 2

2

ĐT 751 Ct đin 54 Cột điện 74

1,6

Xã Minh Long Khu vực 2

3

ĐT 751 Cột điện 74 Cột điện 110 (Cầu Chà Và)

1,0

Xã Minh Long Khu vực 2

IV

Quốc lộ 14          

1

Quốc lộ 14 Ranh giới thị trấn Chơn Thành Cầu suối ngang (ranh xã Nha Bích)

0,6

Xã Minh Thành Khu vực 1

2

Quốc lộ 14 Ranh giới xã Minh Thành Hết ranh Trạm xăng dầu Thành Tâm 2

0,4

Xã Nha Bích Khu vực 1

3

Quốc lộ 14 Hết ranh Trạm xăng dầu Thành Tâm 2 Cột điện 161 (Trạm xăng dầu Mai Linh)

0,6

Xã Nha Bích Khu vực 1

4

Quốc lộ 14 Cột điện 161 (Trạm xăng dầu Mai Linh) Giáp ranh xã Minh Thắng

0,4

Xã Nha Bích Khu vc 1

5

Quốc lộ 14 Giáp ranh xã Nha Bích Cột điện 201 (Cầu Suối Đông)

0,4

Xã Minh Thắng Khu vực 1

6

Quốc lộ 14 Cột điện 201 (Cầu Suối Đông) Cột điện 218 (Ngã tư nông trường)

0,6

Xã Minh Thắng Khu vực 1

7

Quốc lộ 14 Cột điện 218 (Ngã tư nôntrường) Ranh giới xã Minh Lập

0,4

Xã Minh Thng Khu vực 1

8

Quốc lộ 14 Ranh giới xã Minh Thng (cầu suối Dung) Ngã 3 đường liên xã Minh Lập đi ấp 7 xã Minh Thng và ấp 6 xã Nha Bích

0,4

Xã Minh Lập Khu vực 1

9

Quốc lộ 14 Ngã 3 đường liên xã Minh lập đi ấp 7 xã Minh Thắng và ấp 6 xã Nha Bích Ngã tư khu vực tập thể đội sản xuất Nông trường Nha Bích

0,6

Xã Minh Lập Khu vực 1

10

Quốc lộ 14 Ngã tư khu vực tập thể đội sản xuất Nông trường Nha Bích Cầu Nha Bích

0,4

Xã Minh Lập Khu vực 1

V

Đường 756    

 

   

1

Đường 756 Tiếp giáp QL 14 Trường THCS Mình Lập

1,0

Xã Minh Lập Khu vực 2

2

Đường 756 Trường THCS Minh Lập Ranh giới xã Tân Hưng, huyện Hớn Quản

0,5

Xã Minh Lập Khu vực 2

VI

Đường Minh Hưng – Minh Thạnh (đường số 8)    

 

   

1

Đường Minh Hưng – Minh Thạnh (đoạn vào khu công nghiệp Minh Hưng III) QL13 Ngã tư đường số 8 và đường đất đỏ

2,5

Xã Minh Hưng Khu vực 2

2

Đường Minh Hưng – Minh Thạnh (đoạn còn lại) Ngã tư đường số 8 và đường đất đ Ranh giới xã Minh Thạnh, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương

1,3

Xã Minh Hưng Khu vực 3

VII

Đường ĐT 756B (Nha Bích – Tân Khai – nhựa)  

 

   

1

Đường ĐT 756B (Nha Bích – Tân Khai – nhựa) QL14 Cng trường cp 2, 3 Nguyễn Bnh Khiêm

1,0

Xã Nha Bích Khu vực 2

2

Đường ĐT 756B (Nha Bích – Tân Khai – đường đất) Cổng trường cấp 2, 3 Nguyễn Bỉnh Khiêm Ranh giới xã Tân Quan, huyện Hớn Quản

0,5

Xã Nha Bích Khu vực 2

VIII

Đường liên xã Minh Thành – An Long, Phú Giáo, Bình Dương    

 

   

1

Đường liên xã Minh Thành – An Long Đu đất nhà ông Huỳnh Văn Đáo (thửa 16, tờ 28) Hết đt nhà bà Lê Thị Gái (thửa 198, tờ 33)

1,6

Xã Minh Thành Khu vực 3

2

Đường liên xã Minh Thành – An Long Hết đất nhà bà Lê Thị Gái (thửa 198, tờ 33) Ranh giới xã An Long, Phú Giáo, Bình Dương

1,3

Xã Minh Thành Khu vực 3

IX

Các tuyến đường liên xã Toàn tuyến  

1,1

Tt cả các xã trong huyện Khu vực 3

X

Các tuyến đường liên thôn, liên ấp; các tuyến đường bê tông nông thôn Toàn tuyến  

1,0

Tất cả các xã trong huyện Khu vực 3

XI

Các tuyến đường còn lại Toàn tuyến  

1,0

Tt cả các xã tronhuyện Khu vực 3

E

Huyện Đng Phú    

 

   

I

ĐT 741    

 

   

1

ĐT 741 Ranh gii huyện Bù Gia Mập (cột điện 423) Cột điện 155 (giáp ranh xã Thuận Phú)

1,0

Xã Thuận Lợi Khu vực 2

2

ĐT 741 Cột điện 155 (giáp ranh xã Thuận Phú) Cột điện 147

1,0

Xã Thuận Phú Khu vực 2

3

ĐT 741 Ct đin 147 Cột điện 131

1,0

Xã Thuận Phú Khu vực 1

4

ĐT 741 Ct đin 131 Cột điện 86 (giáp ranh thị xã Đồng Xoài)

1,0

Xã Thuận Phú Khu vực 2

5

ĐT 741 Cột điện 157 (giáp ranh thị trấn Tân Phú) Cột điện 169

1,0

Xã Tân Tiến Khu vực 2

6

ĐT 741 Ct đin 169 Ct đin 180

1,0

Xã Tân Tiến Khu vực 1

7

ĐT 741 Ct đin 180 Cột điện 204 (giáp ranh xã Tân Lập)

1,0

Xã Tân Tiến Khu vực 2

8

ĐT 741 Cột điện 204 (giáp ranh xã Tân Lập) Cột đin 232

1,0

Xã Tân Lp Khu vực 2

9

ĐT 741 Cột điện 232 Cột đin 250

1,1

Xã Tân Lp Khu vực 1

10

ĐT 741 Cột điện 250 Cột điện 20 (giáp ranh tỉnh Bình Dương)

1,0

Xã Tân Lp Khu vực 2

II

Quốc Lộ 14    

 

   

1

Quốc lộ 14 Cầu 2 (giáp ranh thị xã Đồng Xoài) Đường bê tông đi vào Đội 4 – Khu Gia Binh (Cột đin 67 cũ)

1,0

Xã Đồng Tiến Khu vực 1

2

Quốc lộ 14 Đường bê tông đi vào Đội 4 – Khu Gia Binh (Cột điện 67 cũ) Hết đất Công ty TNHH Nam Anh (Cột điện 149 cũ)

1,0

Xã Đồng Tiến Khu vực 2

3

Quốc lộ 14 Hết đất Công ty TNHH Nam Anh (Cột điện 149 cũ) Đầu cầu 11 (Cột điện 195 cũ)

1,0

Xã Đồng Tiến Khu vực 3

4

Quốc lộ 14 Nhà bà Lê Thị Hng – cầu 11 Hết đất nhà bà Hoàng Thị Hường (Ct đin 210 cũ)

1,0

Xã Đồng Tâm Khu vực 2

5

Quốc lộ 14 Hết đất nhà bà Hoàng Thị Hườn(Cột điện 210 cũ) Hết đất nhà bà Bùi Thị Lệ (Cột điện 504 – bên phải đường QL14 từ Đồng Tâm đi Bù Đăng)

1,0

Xã Đồng Tâm Khu vực 3

6

Quốc lộ 14 Hết đất nhà bà Bùi Thị Lệ (Cột điện 504 – bên phải đường QL14 tĐng Tâm đi Bù Đăng) Ranh huyện Bù Đăng

1,0

Xã Đồng Tâm Khu vực 2

III

Đường ĐT 753    

 

   

1

ĐT 753 Giáp ranh Đồng Xoài Cột điện trung thế số 180 (UBND xã mới)

0,8

Xã Tân Phước Khu vực 2

2

ĐT 753 Cột điện 102 (đối diện UBND xã cũ) Cột điện trung thế 229 (Cầu Cứ)

1,0

Xã Tân Phước Khu vực 3

3

ĐT 753 Cột điện trung thế 229 (Cầu C) Hết tuyến

0,4

Tân Lợi, Tân Hòa, Tân Hưng Khu vực 3

IV

Đường ĐT 758    

 

   

1

ĐT 758 Tượng đài Chiến Thắng (đầu đường ĐT 741) Ngã ba Xí nghiệp chế biến

1,0

Xã Thuận Phú Khu vực 2

2

ĐT 758 Ngã ba Xí nghiệp chế biến Văn phòng thôn Thuận Phú 3

0,8

Xã Thun Phú Khu vực 2

3

ĐT 758 Văn phòng thôn Thuận Phú 3 Hết tuyến

0,6

Xã Thuận Phú Khu vực 3

F

Huyện Hớn Quản    

 

   

1

Quốc lộ 13 Ranh giới xã Tân Khai – Thanh Bình Trạm thu phí

1,10

Xã Tân Khai

Khu vực 3

2

Quốc lộ 13 Trạm thu phí Đim đầu cây xăng Tn Kit

1,1

Xã Tân Khai

Khu vực 1

3

Quốc lộ 13 Điểm đu cây xăng Tấn Kit Điểm đu Khu làm việc các cơ quan h.Hớn Quản

1,10

Xã Tân Khai

Khu vực 3

4

Quốc lộ 13 Điểm đu Khu làm việc các cơ quan h.Hớn Qun Ranh giới Hớn Quản – Chơn Thành

1,0

Xã Tân Khai

Khu vực 2

5

Bắc Nam 1a

Toàn tuyến

0,45

Xã Tân Khai

Khu vực 1

6

Bắc Nam 1b

Toàn tuyến

0,45

Xã Tân Khai

Khu vực 1

7

Bắc Nam 1

Toàn tuyến

0,45

Xã Tân Khai Khu vực 1

8

Bắc Nam 2

Toàn tuyến

0,45

Xã Tân Khai

Khu vực 1

9

Bắc Nam 3

Toàn tuyến

0,45

Xã Tân Khai

Khu vực 1

10

Bắc Nam 4

Toàn tuyến

0,4

Xã Tân Khai

Khu vực 1

11

Bắc Nam 4a

Toàn tuyến

0,38

Xã Tân Khai

Khu vực 1

12

Bắc Nam 4b

Toàn tuyến

0,38

Xã Tân Khai

Khu vực 1

13

Bắc Nam 5

Toàn tuyến

0,4

Xã Tân Khai

Khu vực 1

14

Bắc Nam 6

Toàn tuyến

0,4

Xã Tân Khai

Khu vực 1

15

Bắc Nam 7

Toàn tuyến

0,42

Xã Tân Khai

Khu vực 1

16

Đông Tây 1 Ngã ba tiếp giáp QL13 Ngã 4 giao đường trục chính Bc Nam

0,5

Xã Tân Khai

Khu vực 1

17

Đông Tây 1 Ngã 4 giao đường trục chính Bắc Nam Ngã 4 giao đường Đông Tây 7

0,45

Xã Tân Khai

Khu vực 1

18

Đông Tây 2 Ngã ba tiếp giáp Bắc Nam 2 Ngã 4 giao đường trục chính Bắc Nam

0,45

Xã Tân Khai

Khu vực 1

19

Đông Tây 2 Ngã 4 giao đường trục chính Bắc Nam Ngã 3 giao đường Đông Tây 7

0,42

Xã Tân Khai

Khu vực 1

20

Đông Tây 3 Ngã ba tiếp giáp QL13 Ngã 4 giao đường trục chính Bắc Nam

0,5

Xã Tân Khai

Khu vực 1

21

Đông Tây 3 Ngã 4 giao đường trục chính Bắc Nam Ngã 3 giao đường Đông Tây 7

0,42

Xã Tân Khai

Khu vực 1

22

Đông Tây 4

Toàn tuyến

0,4

Xã Tân Khai

Khu vực 1

23

Đông Tây 5 Ngã ba tiếp giáp QL13 Ngã 4 giao đường trục chính Bắc Nam

0,5

Xã Tân Khai

Khu vực 1

24

Đông Tây 5 Ngã 4 giao đường trục chính Bắc Nam Ngã 3 giao với đường Bắc Nam 7

0,4

Xã Tân Khai

Khu vực 1

25

Đông Tây 7 Ngã ba tiếp giáp QL13 Ngã 4 giao đường trục chính Bắc Nam

0,5

Xã Tân Khai

Khu vực 1

26

Đông Tây 7 Ngã 4 giao đường trục chính Bắc Nam Ngã 4 giao với đường Bắc Nam 7

0,42

Xã Tân Khai

Khu vực 1

27

Đông Tây 8

Toàn tuyến

0,74

Xã Tân Khai

Khu vực 3

28

Đông Tây 9

Toàn tuyến

0,8

Xã Tân Khai

Khu vực 3

29

Đông Tây 10

Toàn tuyến

0,93

Xã Tân Khai

Khu vực 3

30

Đông Tây 11

Toàn tuyến

0,45

Xã Tân Khai

Khu vực 1

31

Đông Tây 12

Toàn tuyến

0,45

Xã Tân Khai

Khu vực 1

32

Đông Tây 13

Toàn tuyến

0,45

Xã Tân Khai

Khu vực 1

33

Đông Tây 14

Toàn tuyến

0,45

Xã Tân Khai

Khu vực 1

34

Đông Tây 15 Ngã ba giao QL13 Vòng xoay ngã 4 giao đường xã đi Đồng Nơ

0,5

Xã Tân Khai

Khu vc 1

35

Đông Tây 15 Đoạn còn lại

 

0,42

Xã Tân Khai

Khu vực 1

36

Đông Tây 16

Toàn tuyến

0,5

Xã Tân Khai

Khu vực 2

37

Đông Tây 17

Toàn tuyến

0,75

Xã Tân Khai

Khu vực 3

38

Trục Chính Bắc Nam Ngã 3 giao đường Đông Tây 10 Ngã 4 giao đường Đông Tây 7

0,59

Xã Tân Khai

Khu vực 1

39

Trục Chính Bắc Nam Ngã 4 giao đường Đông Tây 7 Vòng xoay ngã 4 giao đường Đông Tây 15

0,63

Xã Tân Khai

Khu vực 1

40

Trục Chính Bắc Nam nối dài Đon còn li  

1,0

Xã Tân Khai

Khu vực 3

41

Trục chính Đông Tây

Toàn tuyến

0,63

Xã Tân Khai

Khu vực 1

 

Đường liên xã Ngã ba Tân Quan Cầu bà Hô giáp ranh Tân Quan

0,5

Xã Tân Khai

Khu vực 3

 

Đường liên xã Ngã 4 giao đường Đông Tây 1 và Bắc Nam 7 Giáp ranh xã Đồng Nơ

0,5

Xã Tân Khai

Khu vực 3

42

Quốc lộ 13 Ranh giới hai xã Tân Khai – Thanh Bình Cng ba miệng (Tờ 43 thửa S1)

1,0

Xã Thanh Bình

Khu vực 2

43

Quốc lộ 13 Cống ba miệng (Tờ 43 thửa S1) Ranh giới Hớn Quản – TX. Bình Long

1,0

Xã Thanh Bình

Khu vực 1

44

Đường liên xã Ngã 3 Xã Trạch Cầu Xa Trạch 1 giáp xã Phước An

1,0

Xã Thanh Bình

Khu vực 3

45

Đường liên xã Cầu Xa Trạch 1 giáp xã Thanh Bình Cuối dốc nghĩa địa 23 Lớn

0,8

Xã Phước An

Khu vực 3

46

Đường liên xã Cuối dốc nghĩa địa 23 Lớn Ngã 3 đi Tân Quan

0,9

Xã Phước An

Khu vực 3

47

Đường liên xã Ngã 3 đi Tân Quan Giáp ranh xã Tân Lợi

0,85

Xã Phước An

Khu vực 3

48

ĐT 758 Ranh giới An Lộc – Tân Lợi Điểm cuối Đài Liệt sỹ

1,0

Xã Tân Lợi

Khu vực 2

49

ĐT 758 Điểm cuối Đài Liệt s Ngã 3 thác số 4

1,0

Xã Tân Lợi

Khu vực 1

50

ĐT 758 Ngã 3 thác số 4 Ngã 3 đi Thanh An (nhà ông Dữ)

1,0

Xã Tân Lợi

Khu vực 2

51

ĐT 756 Ngã 3 đi Thanh An (nhà ông Dữ) Cầu Suối Cát

1,0

Xã Tân Lợi

Khu vực 3

52

ĐT 756 Ngã 3 đi Thanh An (nhà ông Dữ) Ngã 5 Tân Hưng

1,0

Xã Tân Li

Khu vực 3

53

Đường nhựa liên xã Cầu bà Hô giáp ranh xã Tân Khai Ranh nhà bà Nguyễn Thị Bích Hồng và ông Huỳnh Văn Lợi (Tờ 20 thửa 122)

1,0

Xã Tân Quan

Khu vực 2

54

Đường nha liên xã Ranh nhà bà Nguyễn Thị Bích Hồng và ông Huỳnh Văn Lợi (Tờ 20 thửa 122) Đường đập hồ Suối Lai (Tờ 12 tha 47)

1,0

Xã Tân Quan

Khu vực 3

55

Đường nhliên xã Đường đập hồ Suối Lai (Tờ 12 tha 47) Giáp ranh xã Quang Minh

1,0

Xã Tân Quan

Khu vực 1

56

Đường huyện 245 Ngã 3 đoạn giáp ranh xã Tân Khai – Minh Đức – Đồng Nơ Điểm cuối Văn phòng ấp 3 (tờ 22 thửa 117)

1,0

Xã Đồng Nơ

Khu vực 2

57

Đường huyn 245 Đim cuối Văn phòng ấp 3 (tờ 22 thửa 117) Điểm cuối nhà ông Mai Viết Huê (tờ 27 thửa 08)

1,0

Xã Đồng Nơ

Khu vực 1

58

Đường huyện 245 Điểm cuối nhà ông Mai Viết Huê (tờ 27 tha 08) Cổng Nôntrường 425

1,0

Xã Đồng Nơ

Khu vực 3

59

Đưng huyện 245 Ranh giới xã Đồng Nơ Bưu điện Tân Hiệp

1,0

Xã Tân Hiệp

Khu vực 3

60

Đưng huyện 245 Bưu điện Tân Hiệp Cây xăng Anh Quốc

1,0

Xã Tân Hiệp

Khu vực 2

61

Đưng huyện 245 Cây xăng Anh Quốc Nhà ông Chứ

1,0

Xã Tân Hiệp

Khu vực 1

62

Đưng huyện 245 Nhà ông Chứ Đến cầu số 5

1,0

Xã Tân Hiệp

Khu vực 3

63

Đưng xã Ng 3 UBND xã Tân Hiệp Trường tiểu học Tân Hiệp

1,0

Xã Tân Hiệp

Khu vực 1

64

ĐT 757 Cầu ranh giới An Khương – Thanh Lương Cống giáp Thanh An

1,0

Xã An Khương

Khu vực 3

65

Đường liên xã Ngã 3 ấp 5 Xa Cô (Tờ 29 thửa 152) Trạm y tế xã (Tờ 29 thửa 05)

1,0

Xã An Khương

Khu vực 3

66

Ngã ba đi Lòng Hồ Ngã ba xã (Tờ 23 thửa 781) Cng s 1 p 3 (Tờ 23 thửa 445)

1,0

Xã An Khương

Khu vực 3

67

ĐT 757 Giáp ranh với cao su Nông trường Trà Thanh – công ty cao su Bình Long (hộ ông Hoàng Giáp Sơn) (Tờ 24 thửa 186) Điểm cuối tha 223, tờ bản đồ số 25 (Đất hộ Ông Lê Hoàng Đàn)

1,0

Xã Thanh An

Khu vực 2

68

ĐT 757 Điểm cuối thửa 223, tờ bản đồ số 25 (Đất hộ ông Lê Hoàng Đàn) Điểm cuối thủa 290, tờ bn đồ 25 (Hộ Vũ Văn Giỏi)

0,93

Xã Thanh An

Khu vực 1

69

ĐT 757 Điểm cuối thửa 290, tờ bản đồ 25 (Hộ Vũ Văn Giỏi) Điểm cuối lò giết mổ heo tập trung (hộ Nguyễn Thị Mộng Trinh) (Tờ 36 thửa 102)

1,0

Xã Thanh An

Khu vực 2

70

ĐT 757 Các đon còn li  

1,0

Xã Thanh An

Khu vực 3

71

ĐT 756

Toàn tuyến

1,0

Xã Thanh An

Khu vực 3

72

ĐT 756 Ngã 3 dốc cà phê (Tờ 32 tha 55) Ngã 3 giao đường ĐT 758

1,0

Xã Tân Hưng

Khu vực 1

73

ĐT 756 Ngã 3 đường vào nhà máy 30/4 Cầu suối Cát giáp xã Thanh An

1,0

Xã Tân Hưng

Khu vực 3

74

ĐT 756

Các đoạn còn li

0,9

Xã Tân Hưng

Khu vực 2

75

ĐT 758 Ngã 3 giao đường ĐT 756 (trường THCS Tân Hưng) Giáp ranh đất cao su nhà nước

1,0

Xã Tân Hưng

Khu vực 2

76

ĐT 758

Các đon còn lại

1,0

Xã Tân Hưng

Khu vực 3

77

ĐT 752 Giáp ranh phường Hưng Chiến, Tx. Bình Long Điểm đầu cây xăng Phúc Thịnh (tờ 1 thửa 132)

0,85

Xã Minh Tâm

Khu vực 2

78

ĐT 752 Điểm đầu cây xăng Phúc Thịnh (tờ 1 thửa 132) Ngã 3 giao đường 14C

1,0

Xã Minh Tâm

Khu vực 2

79

ĐT 752 Ngã 3 giao đường 14C Giáp sông Sài Gòn

1,0

Xã Minh Tâm

Khu vực 3

80

Đường 14C

Toàn tuyến

1,0

Xã Minh Tâm

Khu vực 3

81

Đường nhựa liên xã Thửa đất số 119, tờ bản đồ số 9 Thửa đất số 20, tờ bản đồ số 7 (Nhà ông Cao Tn Kiệt) 1

0,5

Xã An Phú

Khu vực 3

G

Huyện Lộc Ninh

1

Quốc lộ 13 Cầu Cần Lê Ngã tư Đồng Tâm

1,0

Xã Lộc Thịnh

Khu vực 3

2

Đường ĐT 754 Ngã tư Đồng Tâm Cầu số 1

0,9

Xã Lộc Thịnh

Khu vực 3

3

Đường ĐT 754 Cầu số 1 Giáp ranh Campuchia

0,7

Xã Lộc Thnh

Khu vực 3

4

ĐT 792 Ngã ba Hải quan Tây Ninh Giáp ranh tỉnh Tây Ninh

0,7

Xã Lộc Thịnh

Khu vực 3

5

Quốc lộ 14C

Toàn tuyến

0,5

Xã Lộc Thịnh

Khu vực 3

6

Quốc lộ 13 Ngã tư Đồng Tâm Giáp ranh xã Lộc Thái

1,0

Xã Lộc Hưng

Khu vực 2

7

ĐT 754 Ngã tư Đồng Tâm Cầu số 1

0,9

Xã Lộc Hưng

Khu vực 3

8

ĐT 754 Cầu số 1 Giáp ranh xã Lộc Thịnh

0,7

Xã Lộc Hưng

Khu vực 3

9

Liên xã Lộc Hưng – Lộc Thành Ngã ba Giáng Hương Cống Bảy Phụng

1,0

Xã Lộc Hưng

Khu vực 3

10

Liên xã Lộc Hưng – Lộc Thành Cống Bảy Phụng Giáp ranh xã Lộc Thành

0,6

Xã Lộc Hưng

Khu vực 3

11

Quốc lộ 13 Giáp ranh xã Lộc Hưng Giáp ranh thị trấn

1,0

Xã Lộc Thái

Khu vực 1

12

Liên xã Lộc Thái-Lộc Khánh Ngã ba mới Ngã 3 cầu Đỏ

1,0

Xã Lộc Thái

Khu vực 2

13

Liên xã Lộc Thái-Lộc Khánh Ngã 3 cầu Đỏ Ngã ba cuối trường cấp III

1,0

Xã Lộc Thái

Khu vực 3

14

Liên xã Lộc Thái-Lộc Khánh Ngã 3 nhà ông Lân Ngã 3 nhà ông Sáu Thu

0,4

Xã Lộc Thái

Khu vực 3

15

Liên xã Lộc Thái-Lộc Khánh Ngã 3 nhà ông Sáu Thu Giáp đường liên xã

0,3

Xã Lộc Thái

Khu vực 3

16

Liên xã Lộc Thái-Lộc Khánh Ngã 3 cuối trường cấp III Ranh xã Lc Khánh

0,4

Xã Lộc Thái

Khu vực 3

17

Đường liên ấp 1 – ấp 3 Giáp đường QL13 Hết đường nhựa

0,5

Xã Lộc Thái

Khu vực 3

18

Liên xã Lộc Thái -Lộc Điền Ngã ba cũ (xóm bưng) Cầu Đ

1,0

Xã Lộc Thái

Khu vực 2

19

Liên xã Lộc Thái -Lộc Điền Cầu Đỏ Ranh Lc Thái  Lc Điền

1,0

Xã Lộc Thái

Khu vực 3

20

Liên xã Lộc Thái – Lộc Thin Ngã ba Năm Bé Ngã ba ông Hai Thư

0,8

Xã Lộc Thái

Khu vực 3

21

Phan Châu Trinh Ngã tư Biên Phòng Giáp ranh Lộc Thiện

1,0

Xã Lộc Thái

Khu vực 2

22

Phan Bội Châu Ngã tư Biên Phòng Cầu ông Năm Tài

1,0

Xã Lộc Thái

Khu vực 2

23

Liên xã Lộc Thái – Lộc Điền Ranh Lộc Thái – Lộc Điền Cu Ông Đô

1,0

Xã Lộc Điền

Khu vực 3

24

Liên xã Lc Thái – Lc Điền Cầu Ông Đô Ngã 3 trường học (Đi ấp 8)

1,0

Xã Lộc Điền

Khu vực 2

25

Liên xã Lộc Thái – Lộc Điền Ngã 3 trường học (Đi ấp 8) Ranh Lc Khánh

1,0

Xã Lộc Điền

Khu vực 3

26

Liên xã Lộc Đin – Lộc Thun Ngã ba nghĩa địa p 2 Lộc Điền Giáp ranh xã Lộc Thuận

0,6

Xã Lộc Điền

Khu vực 3

27

Liên xã Lộc Đin – Lộc Quang Ngã 3 trường tiu học Lộc Điền A Giáp ranh lô cao su

0,6

Xã Lộc Điền

Khu vực 3

28

Liên xã Lộc Đin – Lộc Khánh Ngã 3 trường tiu học Lộc Điền A Giáp ranh Lộc Đin – Lộc Khánh

1,0

Xã Lộc Điền

Khu vc 3

29

Liên xã Lộc Điền – Lộc Khánh Giáp ranh Lộc Điền – Lộc Khánh Ngã 3 UBND xã Lộc Khánh

1,0

Xã Lộc Khánh

Khu vực 3

30

Liên xã Lộc Khánh – Lộc Thái Giáp ranh Lộc Khánh – Lộc Thái Ngã 3 UBND xã Lộc Khánh

1,0

Xã Lộc Khánh

Khu vực 3

31

Liên xã Lộc Thiện – Thị trấn Giáp ranh Thị Trấn Giáp đất Ủy ban xã

1,0

Xã Lộc Thiện

Khu vực 2

32

Liên xã Lộc Thái-Lộc Thin Giáp ranh Thị trấn – Lộc Thái Ngã tư Mũi Tôn

0,8

Xã Lộc Thiện

Khu vực 3

33

Liên xã Lộc Thiện – Lộc Thành Giáp ranh UB xã Ngã ba Lộc Bình

0,8

Xã Lộc Thiện

Khu vực 3

34

Liên xã Lộc Thiện – Lộc Thái Ngã ba Lộc Bình Giáp ranh xã Lộc Thái

0,6

Xã Lộc Thiện

Khu vực 3

35

Đường làng 10 Lộc Thiện – Thị trấn – Lộc Tấn Trụ sở ấlàng 10 Giáp ranh Thị trấn – Lộc Tấn

0,3

Xã Lộc Thiện

Khu vực 3

36

Quốc lộ 14C Toàn tuyến  

0,5

Xã Lộc Thiện

Khu vực 3

37

Liên xã Lộc Thành – Lộc Hưng Ngã ba đường liên xã Lộc Thành  Lc Thnh Giáp ranh Lộc Hưng

0,6

Xã Lộc Thành

Khu vực 3

38

Liên xã Lộc Thành – Lộc Thin Ngã ba cây xăng Lộc Thành Giáp ranh Lộc Thiện

0,6

Xã Lộc Thành

Khu vực 3

39

Liên xã Lộc Thành – Lộc Thái Ngã ba Lộc Bình Giáp ranh Lộc Thái

0,6

Xã Lộc Thành

Khu vực 3

40

Quốc lộ 14C Toàn tuyến  

0,5

Xã Lộc Thành

Khu vực 3

41

Đường qua trung tâm xã Lộc Thành Nhà văn hóa ấp Tà Tê 1 Nhà Văn hóa ấp Kiêu

0,4

Xã Lộc Thành

Khu vực 3

42

Đườnliên ấp Nhà văn hóa ấp Tà Tê 1 Đập nước Tà Tê

0,3

Xã Lc Thành

Khu vực 3

43

Quốc lộ 13 Giáp ranh Thị Trấn Ngã ba liên ngành

1,0

Xã Lộc Tấn

Khu vực 2

44

Quốc lộ 13-Hoàng Diệu Ngã ba liên ngành Giáp ranh Lộc Hiệp

1,0

Xã Lộc Tấn

Khu vực 3

45

Quốc lộ 13 Ngã ba liên ngành Giáp ranh Lộc Thạnh

1,0

Xã Lộc Tấn

Khu vực 3

46

Lộc Tấn – Thị trấn Lộc Ninh Nhà hàng Sơn Hà Ngã ba hố bom làng 10

1,0

Xã Lộc Tấn

Khu vực 3

47

Quốc lộ 14C Toàn tuyến  

0,5

Xã Lc Tấn

Khu vực 3

48

Quốc lộ 13 – Hoàng Diệu Giáp ranh Lộc Tấn Tr đin số 95

1,0

Xã Lộc Hiệp

Khu vực 3

49

Quốc lộ 13-Hoàng Diệu Trụ điện số 95 Trụ điện số 102 (hướng Hoàng Diệu)

1,2

Xã Lộc Hiệp

Khu vực 2

50

Quốc lộ 13-Hoàng Diệu Trụ điện số 102 (hướng Hoàng Diệu) Trụ điện số 118 (hướng HoànDiệu)

1,4

Xã Lộc Hiệp

Khu vực 2

51

Quốc lộ 13-HoànDiệu Trụ điện số 118 (hướng Hoàng Diệu) Giáp ranh huyện Bù Đốp

1,2

Xã Lộc Hiệp

Khu vực 2

52

Đường ĐT 756 Ngã ba đi Lộc Quang Giáp ranh xã Lộc Phú

1,0

Xã Lộc Hiệp

Khu vực 2

53

Các tuyến đường nhựa trong khu quy hoạch trung tâm cm xã Toàn tuyến  

0,5

Xã Lộc Hiệp

Khu vực 3

54

Đường ĐT 756 Giáp ranh Lộc Hiệp Tr đin số 72

0,7

Xã Lộc Phú

Khvực 3

55

Đường ĐT 756 Trụ điện s 72 Giáp ranh Lộc Quang

1,0

Xã Lộc Phú

Khu vực 3

56

Liên xã Lộc Phú – Lộc Thuận Cổng chào ấp Bù Nồm Giáp ranh xã Lộc Thuận

0,6

Xã Lộc Phú

Khu vực 3

57

Đường ĐT 756 Giáp ranh Lộc Phú Trụ điện số 10 (hướng Minh Lập)

1,0

Xã Lộc Quang

Khu vực 3

58

Đường ĐT 756 Trụ điện số 10 (hướng Minh Lập) Giáp ranh xã Thanh An

0,7

Xã Lộc Quang

Khu vực 3

59

Liên xã Lộc Quang – Lộc Thuận Cổng chào ấp Bù Nồm Giáp ranh xã Lộc Thuận

0,6

Xã Lộc Quang

Khu vực 3

60

Đường nhựa vào UBND xã cũ Ngã 4 con Nai Tờng mẫu giáo Lộc Quang

0,6

Xã Lộc Quang

Khu vực 3

61

Liên xã Lộc Thuận – Thị trấn Giáp ranh thị trấn Ngã ba đội 2, Nông trường VII

0,8

Xã Lộc Thun

Khu vực 3

62

Liên xã Lộc Thuận – Thị trấn Ngã ba đội 2, Nông trường VII Ngã 3 đường liên xã Lộc Thuận – Lộc Điền

0,6

Xã Lộc Thuận

Khu vực 3

63

Liên xã Lộc Thuận – Lộc Điền UBND xã Lộc Thun Giáp ranh Lộc Điền

0,6

Xã Lộc Thuận

Khu vực 3

64

Liên xã Lộc Thuận – Lộc Quang Ngã ba Tam Lang Giáp ranh Lộc Quang

0,6

Xã Lộc Thun

Khu vực 3

65

Quốc lộ 13 Giáp ranh Lộc Tấn Trm kiểm soát Hoa Lư

1,0

Xã Lộc Hòa

Khu vực 3

66

Đường nhựa vào UBND xã Lộc Hòa Giáp QL13 Trạm y tế xã

0,6

Xã Lộc Hòa

Khu vc 3

67

Đường nhựa Ngã ba ấp 8A Hết chợ xã

0,6

Xã Lc Hòa

Khu vực 3

68

Quốc lộ 13 Giáp ranh Lộc Tấn Trạm kiểm soát Hoa Lư

1,0

Xã Lộc Thnh

Khu vực 3

69

Đường 13B Ngã ba Chiu Riu Cu suối 1

0,6

Xã Lc Thnh

Khu vực 3

70

Các đường vành đai, đường ngang và đường dọc trong khu quy hoạch Khu kinh tế cửa khẩu Hoa Lư

0,6

Xã Lộc Thạnh, Lộc Hòa

Khu vực 3

H

Huyện Bù Gia Mập và Phú Riềng

II

ĐT 741    

 

 

 

1

ĐT 741 Giáp ranh huyện Đồng Phú Đường vào chùa Pháp Tnh

1,0

Xã Phú Riềng

Khu vực 1

2

ĐT 741 Đường vào chùa Pháp Tnh Trường THCS Nguyn Du + 200m đi về hướng Bù Nho

2,0

Xã Phú Riềng

Khu vực 1

3

ĐT 741 Trường THCS Nguyn Du + 200m đi về hưng Phước Long Ngã 3 đường vào Nhà máy chế biến mủ cao su

1,5

Xã Phú Riềng

Khu vực 1

4

ĐT 741 Ngã 3 đường vào Nhà máy chế biến mủ cao su Ranh xã Bù Nho

1,0

Xã Phú Riềng

Khu vực 3

5

ĐT 741 Giáp ranh xã Phú Riềng Trạm thu phí Bù Nho

1,0

Xã Bù Nho

Khu vực 3

6

ĐT 741 Trạm thu phí xã Bù Nho Ngã 3 đi Long Tân

2,0

Xã Bù Nho

Khu vực 2

7

ĐT 741 Ngã 3 đi Long Tân Ngã 3 Bù Nho đi Long Hà + 300 đi về hướng Phước Long

3,0

Xã Bù Nho

Khu vực 1

8

ĐT 741 Ngã 3 Bù Nho đi Long Hà + 300 m đi về hướng Phước Long Đường vào sui Tân + 200m hướng đi Phước Long

2,0

Xã Bù Nho

Khu vực 2

9

ĐT 741 200m hướng đi Phước Long Giáp ranh xã Long Hưng

1,0

Xã Bù Nho

Khu vực 2

10

ĐT 741 Ranh giới xã Bù Nho Ranh giới xã Bình Tân

1,0

Xã Long Hưng

Khu vực 2

11

ĐT 741 Ranh xã Long Hưng + 500 m về hướng Đồng Xoài

1,0

Xã Bình Tân

Khu vực 3

12

ĐT 741 Ranh UBND xã Bình Tân + 500 m về hướng Đồng Xoài Giáp ranh phường Phước Bình, thị xã Phước Long

1,0

Xã Bình Tân

Khu vực 2

13

ĐT 741 Ranh xã Đức Hnh Đầu ngã ba xưng đá Thanh Dung

1,0

Xã Phú Nghĩa

Khu vực 3

14

ĐT 741 Đầu ngã ba xưởng đá Thanh Dung Đầu đường đôi về phía Phước Long

1,2

Xã Phú Nghĩa

Khu vực 2

15

ĐT 741 Đầu đường đôi về phía Phước Long Cu Phú Nghĩa

1,5

Xã Phú Nghĩa

Khu vực 1

16

ĐT 741 Cầu Phú Nghĩa Đầu ngã ba gốc gõ

1,1

Xã Phú Nghĩa

Khu vực 2

17

ĐT 741 Đầu ngã ba gốc gõ Giáp ranh xã Đăk Ơ

1,2

Xã Phú Nghĩa

Khu vực 3

18

ĐT 741 Ngã 3 Đức Lập Ranh xã Phú Nghĩa – Đăk Ơ

1,0

Xã Phú Nghĩa

Khu vực 3

19

ĐT 741 Ranh xã Phú Nghĩa – Đăk Ơ Cách trụ sở UBND xã Đăk Ơ 2 km đi về hướng Phước Long

1,0

Xã Đăk Ơ

Khu vực 3

20

ĐT 741 Cách trụ sở UBND Đăk Ơ 2 km đi về hướng Phước Long Cách trụ sở UBND Đăk Ơ 1 km đi về hướng Phước Long

1,0

Xã Đăk Ơ

Khu vực 2

21

ĐT 741 Cách trụ sở UBND Đăk Ơ 1 km đi về hướng Phước Long Cách trụ sở UBND Đăk Ơ 300 m đi về hướng xã Bù Gia Mập

2,0

Xã Đăk Ơ

Khu vực 1

22

ĐT 741 Cách trụ sở UBND Đăk Ơ 300 m đi về hướng xã Bù Gia Mập Cách trụ sở UBND Đăk Ơ km đi về hướng xã Bù Gia Mập

1,0

Xã Đăk Ơ

Khu vực 2

23

ĐT 741 Cách trụ sở UBND Đăk Ơ 1 km đi về hướng xã Bù Gia Mập Ranh giới xã Bù Gia Mập

1,0

Xã Đăk Ơ

Khu vực 3

24

ĐT 741 Ranh Xã Đăk Ơ Ranh tỉnh Đăk Nông

1,0

Xã Bù Gia Mập

Khu vực 3

III

Đường 312    

 

 

 

1

Đường 312 Ngã 4 giáp đường ĐT 741 Hết ranh UBND xã Phú Riềng

2,4

Xã Phú Riềng

Khu vực 1

2

Đường 312 Hết ranh UBND xã Phú Riềng Ngã 4 Cầu đường

1,5

Xã Phú Riềng

Khu vực 1

3

Đường 312 Ngã 4 Cầu đường Ngã 4 Cầu đường + 500 m đi về hướng xã Phú Trung

1,0

Xã Phú Riềng

Khu vực 1

4

Đường 312 Ngã 4 Cầu đường + 500 m đi về hướng xã Phú Trung Ranh giữa 2 thôn Phú Vinh và Phú Hòa

1,0

Xã Phú Riềng

Khu vực 2

5

Đường 312 Ranh giữa 2 thôn Phú Vinh và Phú Hòa Ranh giới xã Phú Trung

1,0

Xã Phú Riềng

Khu vực 3

6

Đường 312 Ngã 3 QL 14 và đường 312 UBND xã + 500 m về hướng QL 14

1,0

Xã Phú Trung

Khu vực 3

7

Đường 312 UBND xã + 500 m về hướng QL 14 UBND xã 1000 m về phía xã Phú Riềng

1,0

Xã Phú Trung

Khu vực 2

8

Đường 312 UBND xã 1000 m về phía xã Phú Riềng Ranh giới xã Phú Riềng

1,0

Xã Phú Trung

Khu vực 3

IV

Trung tâm Đức Hạnh    

 

 

 

1

Trung tâm Đc Hạnh Ngã 3 ĐT 741 UBND xã Đức Hạnh + 300 m

1,0

Xã Đức Hạnh

Khu vực 1

2

Trung tâm Đức Hạnh UBND xã Đức Hạnh + 300 m Ngã 3 Phú Văn

1,0

Xã Đức Hnh

Khu vực 2

V

Đường ĐT 759    

 

 

 

1

Đường ĐT 759 Ranh giới huyện Bù Đốp Ngã 3 rẽ vào đường thôn Bình Tiến

1,0

Xã Phước Minh

Khu vực 3

2

Đường ĐT 759 Ngã 3 rẽ vào đường thôn Bình Tiến Ranh xã Đa Kia

1,0

Xã Phước Minh

Khu vực 2

3

Đường ĐT 759 Ranh giới xã Phước Minh Hết ranh đất nhà thờ An Bình (về phía UBND xã Đa Kia)

1,2

Xã Đa Kia

Khu vực 2

4

Đường ĐT 759 Hết ranh đất nhà thờ An Bình (về phía UBND xã Đa Kia) Hết ranh đất trụ sở Nông trường 2 – CTy CS Phú Riềng (về phía UBND xã Đa Kia)

1,0

Xã Đa Kia

Khu vực 2

5

Đường ĐT 759 Hết ranh đất trụ sở Nông trường 2 – CTy CS Phú Riềng (về phía UBND xã Đa Kia) Ngã 3 Nhà máy nước

1,2

Xã Đa Kia

Khu vực 1

6

Đường ĐT 759 Ngã 3 Nhà máy nước Ranh xã Bình Sơn

1,0

Xã Đa Kia

Khu vực 3

7

Đường ĐT 759 Ranh xã Đa Kia Ngã 3 Phú Châu + 100 m về phía xã Đa kia

1,0

Xã Bình Sơn

Khu vực 3

8

Đường ĐT 759 Ngã 3 Phú Châu + 100 m về phía xã Đa kia Ranh phường Long Phước, thị xã Phước Long

1,2

Xã Bình Sơn

Khu vực 2

9

Đường ĐT 759 Giáp ranh xã Phước Tín, thị xã Phước Long điện số 19A hướng đi Bù Na

1,0

Xã Phước Tân

Khu vực 2

10

Đường ĐT 759 điện số 19A hướng đi Bù Na Giáp ranh huyện Bù Đăng

1,0

Xã Phước Tân

Khu vực 3

VI

Đường ĐT 757    

 

 

 

1

Đường ĐT 757 Ngã 3 Bù Nho Hết đất đường THPT Nguyễn Khuyến +100 m về hướng Long Hà

3,0

Xã Bù Nho

Khu vực 2

2

Đường ĐT 757 Hết đất trường THPT Nguyễn Khuyến + 100 m về hướng Long Hà Ranh xã Long Hà

1,4

Xã Bù Nho

Khu vực 3

3

Đường ĐT 757 Ranh xã Bù Nho Ranh trường Tiu học Long Hà B

1,0

Xã Long Hà

Khu vực 3

4

Đường ĐT 757 Ranh trường Tiu học Long Hà B Cách UBND xã Long Hà 500m hướng Bù Nho

0,7

Xã Long Hà

Khu vực 3

5

Đường ĐT 757 Cách UBND xã Long Hà 500m hướng Bù Nho Ranh trụ sở UBND xã Long Hà

1,0

Xã Long Hà

Khu vực 2

6

Đường ĐT 757 Ranh trụ sở UBND xã Long Hà Hết ranh trường THPT Ngô Quyền (điểm trường cũ)

1,7

Xã Long Hà

Khu vực 1

7

Đường ĐT 757 Hết ranh trường THPT Ngô Quyền (điểm trường cũ) Chùa Long Hà

1,2

Xã Long Hà

Khu vực 2

8

Đường ĐT 757 Chùa Long Hà Cu Trà Thanh

0,8

Xã Long Hà

Khu vực 3

VII

Đường ĐT 760    

 

 

 

1

Đường ĐT 760 Ngã 3 Hạnh Phúc Ngã 3 NT Tnh ủy Tin Giang

1,0

Xã Phú Nghĩa

Khu vực 2

2

Đường ĐT 760 Ngã 3 Phú Văn (ngã ba NT Tnh ủy Tiền Giang) giáp ranh xã Phú Nghĩa, Đức Hạnh hướng Phú Nghĩa Trạm y tế xã Phú Văn hướng Bù Đăng

1,0

Xã Phú Văn

Khu vực 1

3

Đường ĐT 760 Trạm y tế xã Phú Văn hướng Bù Đăng Chùa Thanh Hoa hướng Bù Đăng

1,0

Xã Phú Văn

Khu vực 2

4

Đường  ĐT 760 Chùa Thanh Hoa hướng Bù Đăng Hết ranh chợ Phú Văn + 200m hướngBù Đăng

1,0

Xã Phú Văn

Khu vực 1

5

Đường ĐT 760 Hết ranh chợ Phú Văn + 200m hướng Bù Đăng Giáp ranh huyện Bù Đăng

1,0

Xã Phú Văn

Khu vực 3

VIII

Đường liên xã Long Hưng Cách trụ sở UBND xã Long Hưng 200 m về phía đường ĐT 741 Cách trụ sở UBND xã Long Hưng 1 km về phía nông tờng 4

1,0

Xã Long Hưng

Khu vực 2

IX

Đường liên xã Bình Thắng Ranh trụ sở NT 1 (cũ) Đi xã Đa Kia 1,5 km

1,0

Xã Bình Thng

Khu vực 2

X

Trung tâm Long Bình    

 

 

 

1

  Cách trụ sở UBND xã 500 m về hướng xã Long Hà Cầu xã Long Bình

1,0

Xã Long Bình

Khu vực 2

2

  Cầu xã Long Bình Cầu xã Long Bình + 400m hướng Bình Thắng

1,0

Xã Long Bình

Khu vực 3

XI

Trung tâm xã Long Tân UBND xã + 2.500 m về hướng Bù Nho UBND xã + 1.000 m về hướng ấp 4, ấp 5

1,5

Xã Long Tân

Khu vực 3

XII

Đường liên xã Long Hà    

 

 

 

1

  Từ ngã ba đường ĐT 757 đi xã Long Bình Đầu đập NT6

0,8

Xã Long Hà

Khu vực 1

2

  Đầu đập NT 6 Ranh xã Long Bình

1,0

Xã Long Hà

Khu vực 3

XIII

Đường nội ô TTTM Bù Nho

 

 

 

1

Số 2 TTTM Bù Nho Lô đất LA2-1 Lô đất LC1-9

2,0

Xã Bù Nho

Khu vực 1

2

Số 4 TTTM Bù Nho Lô đất LE1-1 Lô đất LC2-6

2,0

Xã Bù Nho

Khu vực 1

3

Số 6 TTTM Bù Nho Lô đất LF1-2 Lô đất LC2-15

2,0

Xã Bù Nho

Khu vực 1

XIV

Đường nội ô TTTM Phú Riềng

 

 

 

1

Đường số 1 TTTM Phú Riềng Tiếp giáp đường DH 312 Tiếp giáp đường s 3 TTTM

2,5

Xã Phú Riềng

Khu vực 1

2

Đường số 2 TTTM Phú Riềng Tiếp giáp đường DH 312 Tiếp giáp đường số 3 TTTM

2,5

Xã Phú Riềng

Khu vực 1

3

Đường số 3 TTTM Phú Riềng Lô phố chợ LG 24 + 200m về hướng đông Hết ranh chợ 

1,8

Xã Phú Riềng

Khu vực 1

XV

Đường thôn 19/5    

 

 

 

1

  Ngã ba thôn 19/5 Cống 19/5 (ranh giới xã Phú Nghĩa và Đức Hạnh)

1,0

Xã Đức Hạnh

Khu vực 3

2

  Cống 19/5 (ranh giới xã Phú Nghĩa và Đức Hạnh) Ngã ba đường ĐT 741

0,5

Xã Phú Nghĩa

Khu vực 2

XVI

Đường vòng nối đường ĐT 741 với đường ĐT 312 Ngã ba tiếp giáp ĐT 741 Ngã ba tiếp giáp ĐT 312

1,0

Xã Phú Riềng

Khu vực 3

XVII

Đường vào nông trường 10 cũ Ngã tư Phú Riềng Giáp lô cao su nông trường 10

1,0

Xã Phú Riềng

Khu vực 1

XVIII

Đường liên xã Bù Nho đi Long Tân Ngã ba ĐT 741 đường vào Long Tân Hết ranh trụ sở NT 9 hướng vào xã Long Tân

1,0

Xã Bù Nho

Khu vực 3

XIX

Đường liên xã Đa Kia đi Bình Thắng Ngã ba tiếp giáp ĐT 759 Ngã ba tiếp giáp ĐT 759 +500m hướng đi Bình Thắng

1,0

Xã Đa Kia

Khu vực 2

XX

Đường liên Xã Bình Tân đi xã Phưc Tân Ngã ba Bình Hiếu – giáp đường ĐT 741 Nhà ông Bùi Mót + 200m hướng về NT8

0,7

Xã Bình Tân

Khu vực 3

XXI

Đường liên xã Bình Tân đi Phước Bình Ngã ba Bưu điện Bình Hiếu Ngã ba Bưu điện Bình Hiếu + 200m hướng về phường Phước Bình

0,7

Xã Bình Tân

Khu vực 3

XXII

Đường QL14 Km 17+900m hướng đi Đng Xoài Km 21+150m hướng đi Bù Đăng

1,0

Xã Phú Trung

Khu vực 2

XXIII

Đường thôn 1 xã Phú Văn Ngã tư kinh tế mới, giáp ranh xã Đức Hạnh, chạy theo bên hông Bưu điện, trường học Trụ điện số 13 hướng nam (nhà ônTuấn) +220 m

0,4

Xã Phú Văn

Khu vực 3

XXIV

Các tuyến đường trung tâm xã Bù Gia Mập  

 

 

 

1

  Trạm cấp nước Cng vườn Quốc gia Bù Gia Mập

0,5

Xã Bù Gia Mập

Khu vực 3

2

  Trụ sở UBND xã Nhà ông Lê Văn Thiện

0,5

Xã Bù Gia Mập

Khu vực 3

3

  Nhà ông Điểu Xa Rông Ngã ba nhà bà Đặng Thị Hon

0,5

Xã Bù Gia Mập

Khu vực 3

4

  Trạm y tế xã Nhà bà Nguyễn Ngọc Hiền

0,5

Xã Bù Gia Mập

Khu vực 3

5

  Nhà ông Hà Văn Toàn Nhà ôn Nguyễn Văn Đủ

0,5

Xã Bù Gia Mập

Khu vực 3

6

  Nhà ông Chu Văn Dũng Ngã ba nhà bà Đặng Thị Hon

0,5

Xã Bù Gia Mập

Khu vực 3

7

  Nhà ông Nguyn Trọng Hiếu Suối (sau Trường học)

0,5

Xã Bù Gia Mập

Khu vực 3

XXV

Đường liên xã Bình Tân đi Bình Sơn Ranh giới TX Bình Long Xưởng điều Nam Đô

0,7

Xã Bình Tân

Khu vực 3

XXVI

Đường tổ 15 khu, thôn 3 xã Phú Văn Giáp đường ĐT 760 (lò rèn ông Nam) Hết đường bê tông (đối diện nhà ông Kiêm)

0,45

Xã Phú Văn

Khu vực 3

I

Huyện Bù Đốp    

 

 

 

1

ĐT 759B Trụ điện 148 Trụ điện 181

1,0

Xã Tân Thành

Khu vực 2

2

ĐT 759B Tr đin 181 Tr đin 185

1,2

Xã Tân Thành

Khu vực 1

3

ĐT 759B Trụ điện 185 Tr đin 190

1,5

Xã Tân Thành

Khu vực 1

4

ĐT 759B Tr đin 190 Trụ điện 191

1,2

Xã Tân Thành

Khu vực 1

5

ĐT 759B Tr đin 191 Tr đin 209

1,0

Xã Tân Thành

Khu vực 2

6

ĐT 759B Trụ điện 209 Tr đin 234

1,0

Xã Tân Tiến

Khu vực 2

7

ĐT 759B Trụ điện 234 Trụ điện 240

1,0

Xã Tân Tiến

Khu vực 1

8

ĐT 759B Trụ điện 240 Tr đin 262

1,0

Xã Tân Tiến

Khu vực 2

9

ĐT 759B Tr đin 262 Tr đin 268B

0,9

Xã Thanh Hòa

Khu vực 2

10

ĐT 759B Trụ điện 268B Tr đin 282

1,0

Xã Thanh Hòa

Khu vực 2

11

ĐT 759B Trụ điện 282 Tr đin 297

1,0

Xã Thanh Hòa

Khu vực 1

12

ĐT 759B Trụ điện 324 (Ranh TT Thanh Bình) Giáp ranh đất ông Liêu A Linh

1,2

Xã Thiện Hưng

Khu vực 1

13

ĐT 759B Giáp ranh đất ông Liêu A Linh Trụ điện 348 (Ngã ba đồi chi khu)

1,0

Xã Thiện Hưng

Khu vực 2

14

ĐT 759B Trụ điện 348 (Ngã ba đi chi khu) Trụ điện 351 (Ngã ba thôn 6)

1,3

Xã Thiện Hưng

Khu vực 1

15

ĐT 759B Trụ điện 351 Trụ điện 373

1,0

Xã Thiện Hưng

Khu vực 2

16

ĐT 759B Trụ đin 369 Trụ điện 437

1,0

Xã Hưng Phước

Khu vực 2

17

ĐT 759B Trụ điện 437 Cửa khẩu HoànDiệu

1,0

Xã Hưng Phước

Khu vực 3

18

ĐT 759B Trụ điện 373 Trụ điện 437

1,0

Xã Phước Thiện

Khu vực 2

19

ĐT 759B Trụ điện 437 Cửa khẩu Hoàng Diệu

1,0

Xã Phước Thiện

Khu vực 3

20

Đường liên doanh Đường ĐT 759B vào 30m Hết ranh đất trường THCS xã Tân Thành

1,2

Xã Tân Thành

Khu vực 3

21

Đường liên doanh Hết ranh đất trưng THCS xã Tân Thành Đồn cầu trắng

0,6

Xã Tân Thành

Khu vực 3

22

ĐườnSóc Nê Ngã ba Sóc Nê vào 60m Hết ranh đất trường cấp II+III và trường tiểu học

0,5

Xã Tân Tiến

Khu vực 3

23

Đường Sóc Nê Hết ranh đất trường cấp II+III và trường tiểu học Suối Đá

0,3

Xã Tân Tiến

Khu vực 3

24

Đường ĐT 759 Ngã ba nhà ông Luyện Cầu sông Bé mới

1,0

Xã Thanh Hòa

Khu vực 3

25

Đường D11 vào UBND xã Thanh Hòa Giáp TT Thanh Bình Ngã ba nhà ônNhãn

0,7

Xã Thanh Hòa

Khu vực 3

26

Đường D11 vào UBND xã Thanh Hòa Ngã ba nhà ông Nhãn Ngã ba nhà ông Rụ

0,6

Xã Thanh Hòa

Khu vực 3

27

Đường D11 vào UBND xã Thanh Hòa Ngã ba nhà ông Rụ Rẫy ông Thành PCT UB

0,5

Xã Thanh Hòa

Khu vực 3

28

Đường nhựa Ngã ba đồi chi khu Ngã ba nhà bà Ti thôn 3

1,0

Xã Thiện Hưng

Khu vực 3

29

Đường quanh chợ Thiện Hưng Toàn tuyến  

1,2

Xã Thiện Hưng

Khu vực 2

30

Đường trong khu vực chợ Toàn tuyến  

1,3

Xã Thiện Hưng

Khu vực 1

31

Đường nhựa Từ ngã ba chợ Bnh vin E717

1,0

Xã Thiện Hưng

Khu vực 3

32

Đường quanh Bến xe mới Thiện Hưng Toàn tuyến  

1,0

Xã Thiện Hưng

Khu vực 2

33

Đường nhựa Ngã ba thôn 6 Trụ điện 10 nhà ông Lưu Văn Châu

1,0

Xã Thiện Hưng

Khu vực 3

34

Đườnnhựa Ngã ba bến xe mới vào 360m (Không tính các thửa đất tiếp giáp đường ĐT 759B) Hết ranh đất Trung tâm học tập cộng đồng

0,4

Xã Thiện Hưng

Khu vực 3

J

Huyện Bù Đăng    

 

 

 

I

Đường QL14    

 

 

 

1

Quốc lộ 14 Ranh giới huyện Đồng Phú Cầu 23

1,0

Xã Nghĩa Trung

Khu vực 2

2

Quốc lộ 14 Cu 23 Hết ranh Trường THCS Nghĩa Trung

0,8

Xã Nghĩa Trung

Khu vc 1

3

Quốc lộ 14 Hết ranh Trường THCS Nghĩa Trung Ranh xã Đức Liễu-Nghĩa Bình

1,0

Xã Nghĩa Bình

Khu vực 3

4

Quốc lộ 14 Ranh giới xã Đức Liễu – Nghĩa Bình Cầu Pan Toong

1,0

Xã Đc Liễu

Khu vực 3

5

Quốc lộ 14 Cầu Pa Toong Hết ranh trụ sở UBND xã Đức Liễu

1,0

Xã Đức Liễu

Khu vực 2

6

Quốc lộ 14 Hết ranh trụ sở UBND xã Đức Liễu Ngã ba Sao Bọng – Bù Đăng 400m

1,2

Xã Đức Liễu

Khu vực 1

7

Quốc lộ 14 Ngã ba Sao Bọng => Bù Đăng + 400m Ngã ba đường 36

0,8

Xã Đức Liễu

Khu vực 2

8

Quốc lộ 14 Ngã ba đường 36 Cầu 38 (Đức Liễu)

0,8

Xã Đức Liễu

Khu vực 3

9

Đường QL 14 cũ Ngã ba 33 Ngã ba Đc Liễu

1,0

Xã Đức Liễu

Khu vực 3

10

Quốc lộ 14 Cầu 38 (Đức Liễu) Ngã ba Nông trường Minh Hưng

1,0

Xã Minh Hưng

Khu vực 3

11

Đường vào Nông trường Minh Hưng Ngã ba Nông trường Minh Hưng Hết ranh Nông trường Minh Hưng

1,0

Xã Minh Hưng

Khu vực 3

12

Quốc lộ 14 Ngã ba Nông trường Minh Hưng Ranh Trường TH Minh Hưng + 200m hướng NT

0,8

Xã Minh Hưng

Khu vực 3

13

Quốc lộ 14 Hết ranh Trường TH Minh Hưng + 200m hưng NT Hết ranh XN chế biến hạt điều Mai Hương

1,0

Xã Minh Hưng

Khu vực 1

14

Quốc lộ 14 Hết ranh XN chế biến hạt điu Mai Hương Cống Hai Tai

1,0

Xã Minh Hưng

Khu vực 3

15

Quốc lộ 14 Ranh giới thị trấn Đức Phong – Đoàn Kết Ranh giới xã Đoàn Kết – Thọ Sơn

1,0

Xã Đoàn Kết

Khu vực 3

16

Quốc lộ 14 Ranh giới xã Đoàn Kết – Thọ Sơn Ngã ba Sơn Hiệp

1,0

Xã Th Sơn

Khu vực 3

17

Quốc lộ 14 Ngã ba Sơn Hiệp Chợ dân lập Thọ Sơn + 200m hướng xã Phú Sơn

1,0

Xã Thọ Sơn

Khu vực 2

18

Quốc lộ 14 Chợ dân lập Thọ Sơn + 200m hướng xã Phú Sơn Ranh giới xã Thọ Sơn – Phú Sơn

1,0

Xã Thọ Sơn

Khu vực 3

19

Quốc lộ 14 Ranh giới xã Thọ Sơn – Phú Sơn Đập thủy lợi Nông trường

1,0

Xã Phú Sơn

Khu vực 3

20

Quốc lộ 14 Đập thủy lợi Nôntrường Cổng vào Nông trường

1,0

Xã Phú Sơn

Khu vực 2

21

Quốc lộ 14 Cng vào Nông trường Ranh giới tỉnh Đăk Nông

1,0

Xã Phú Sơn

Khu vực 3

II

Đường ĐT 760    

 

 

 

1

ĐT 760 Ngã ba Minh Hưng Hết ranh nhà ông Vũ Văn Hảo

1,0

Xã Minh Hưng

Khu vực 1

2

ĐT 760 Hết ranh nhà ông Vũ Văn Hảo Ranh nhà ông Trần Hùng

1,0

Xã Minh Hưng

Khu vực 2

3

ĐT 760 Hết ranh nhà ông Trần Hùng Cầu Sông Lấp

1,0

Xã Minh Hưng

Khu vực 3

4

ĐT 760 Cầu Sông Lấp Ngã ba tình Nghĩa

1,0

Xã Bình Minh

Khu vực 3

5

ĐT 760 Ngã ba tình nghĩa Hội trường thôn 3 xã Bình Minh

1,0

Xã Bình Minh

Khu vực 2

6

ĐT 760 Hội trường thôn 3 xã Bình Minh Cầu Sập

1,0

Xã Bình Minh

Khu vực 3

7

ĐT 760 Cầu Sp Ranh Nhà Văn hóa Bom Bo

1,0

Xã Bom Bo

Khu vực 3

8

ĐT 760 Ranh Nhà văn hóa Bom Bo Hết ranh nhà ông Vũ Văn Hướng

0,8

Xã Bom Bo

Khu vực 1

9

Đường liên xã Bom Bo – Đak Nhau Ngã tư Bom Bo Hết ranh cây xăng Hương Thi

1,0

Xã Bom Bo

Khu vực 2

10

Đường liên xã Bom Bo  Đak Nhau Hết ranh cây xăng Hương Thi Cầu đi Đak Nhau

1,0

Xã Bom Bo

Khu vực 3

11

Đường liên xã Bom Bo – Đak Nhau Cầu đi Đak Nhau Hết ranh Trường Lương Thế Vinh

0,8

Xã Bom Bo

Khu vực 3

12

Đường liên xã Bom Bo – Đak Nhau Hết ranh Trường Lương Thế Vinh Ranh giới xã Bom Bo – Đăk Nhau

0,8

Xã Bom Bo

Khu vực 3

13

Đường liên xã Bom Bo – Đak Nhau Ranh giới xã Bom Bo – Đăk Nhau Hết ranh nhà ông Trường (Kế toán xã)

0,8

Xã Đak Nhau

Khu vực 3

14

Đường liên xã Bom Bo – Đak Nhau Hết ranh nhà ông Trường (Kế toán xã) Cng thoát nước trước nhà ông Thành

1,0

Xã Đak Nhau

Khu vực 3

15

Đường đi Đăk Liên Ngã tư Bom Bo Ngã tư nhà ông ĐĐình Hùng

1,0

Xã Bom Bo

Khu vực 3

16

Đường đi Đăk Liên Ngã tư nhà ông Đỗ Đình Hùng Hết ranh đất nhà bà Doanh Thị Bông

0,7

Xã Bom Bo

Khu vực 3

17

Đường Nội Ô Ranh nhà ông Ba Thành Ngã ba Cây xăng Hương Thđường đi Đăk Nhau

0,8

Xã Bom Bo

Khu vực 2

18

Đường Nội Ô Ranh nhà ông Cao Văn Yên Ngã ba đường nhà Ông Trường

1,0

Xã Bom Bo

Khu vực 3

19

ĐT 760 Hết ranh nhà ông Vũ Văn Hướng Ngã ba ông Xây

1,0

Xã Đường 10 Bom Bo

Khu vực 3

20

ĐT 760 Ngã ba ông Xây Ranh trường TH Võ Thị Sáu

1,0

Xã Đường 10

Khu vực 3

21

ĐT 760 Ranh trường TH Võ Thị Sáu Ranh nhà ông Nguyn Quốc Đạt (quán café Mỹ Châu)

1,0

Xã Đường 10

Khu vực 2

22

ĐT 760 Ranh nhà ông Nguyn Quốc Đạt (quán café Mỹ Châu) Ranh gii huyện Phước Long

1,0

Xã Đường 10

Khu vực 3

III

Đường hai bên chợ Minh Hưng Hành lang nhà lồng chợ chính Hành lang nhà lồng chợ chính vào sâu 15m

1,5

Xã Minh Hưng

Khu vực 1

IV

Đường hai bên chợ Nghĩa Trung Hành lang nhà lồng chợ chính Hành lang nhà lồng chợ chính vào sâu 15m

1,0

Xã Nghĩa Trung

Khu vực 2

V

Đường habên chợ Bom Bo Hành lang nhà lồng chợ chính Hành lang nhà lồng chợ chính vào sâu 15m

1,0

Xã Bom Bo

Khu vực 2

VI

Đường hai bên chợ Thống Nhất Hành lang nhà lồng chợ chính Hành lang nhà lồng chợ chính vào sâu 15m

1,0

Xã Thống Nhất

Khu vực 2

VII

Đường hai bên chợ Thọ Sơn Hành lang nhà lồng chợ chính Hành lang nhà lồng chợ chính vào sâu 15m

1,0

Xã Th Sơn

Khu vực 2

VIII

Đường Sao Bọng – Đăng Hà    

 

 

 

1

  Ngã ba Sao Bọng Ngã ba Sao Bọng +300m

1,0

Xã Đức Liu

Khu vực 2

2

  Ngã ba Sao Bọng + 300m hướng Đăng Hà Ranh xã Đức Liu-Thng Nhất

1,0

Xã Đức Liễu

Khu vực 3

3

  Ranh xã Đức Liễu Ranh trường tiu học Nguyễn Văn Trỗi (điểm trường thôn 7)

0,8

Xã Thống Nhất

Khu vc 3

4

  Ranh trường tiu học Nguyễn Văn Trỗi (điểm trường thôn 7) Ngã tư trung tâm cụm xã Thống Nhất ra Sao Bọng +400m

1,0

Xã Thống Nhất

Khu vực 3

5

  Ngã tư trung tâm cụm xã Thống Nhất ra Sao Bọng +400m Ngã tư trung tâm cụm xã Thống Nhất đi Đăng Hà +300m

1,0

Xã Thốnq Nhất

Khu vực 2

6

  Ngã tư trung tâm cụm xã Thống Nhất đi Đăng Hà +300m Ngã ba Tám Láo (thôn 9)

1,0

Xã Thống Nhất

Khu vực 3

7

  Ngã ba Tám Láo (thôn 9) Ranh xã Thông Nht – Đăng Hà

0,8

Xã Thống Nhất

Khu vực 3

8

  Ranh xã Thống Nhất – Đăng Hà Cầu Đăng Hà, Cát Tiên

0,8

Xã Đăng Hà

Khu vực 3

IX

Đường ĐT 755    

 

 

 

1

  Ngã tư trung tâm cụm xã Thống Nhất Ngã tư trung tâm cụm xã Thống Nhất hướng đxã Phước Sơn + 500m

1,0

Xã Thống Nhất

Khu vực 2

2

  Ngã tư trung tâm cụm xã Thống Nhất hướng đi xã Phước Sơn + 500m Ranh giới xã Thống Nhất – Phước Sơn

1,0

Xã Thống Nhất

Khu vực 3

3

  Ranh giới xã Thng Nhất – Phước Sơn Hết ranh nhà ông Nguyễn Tấn Đá (thôn 3)

1,0

Xã Phước Sơn

Khu vực 3

4

  Hết ranh nhà ông Nguyn Tấn Đá (thôn 3) Cống nước nhà bà Trần Thị Dung (ấp 4)

1,0

Xã Phước Sơn

Khu vực 2

5

  Cống nước nhà bà Trần Thị Dung (ấp 4) Cầu Tân Minh

1,0

Xã Phước Sơn, Đoàn Kết

Khu vực 3

6

  Cầu Tân Minh Ranh TT Đức Phong

0,8

Xã Đoàn Kết

Khu vực 2

7

  Ngã tư Thng Nhất đi Lam Sơn Hết tuyến

0,5

Xã Thống Nhất

Khu vực 3

X

Đường Đoàn Kết – Đồng Nai  

 

 

 

1

  Ngã ba Vườn chuối Ngã ba trung tâm cụm xã Đồng Nai => QL 14 + 100 m

0,8

Xã Đoàn Kết – Đồng Nai

Khu vực 3

2

  Ngã ba trung tâm cụm xã Đồng Nai Ngã ba trung tâm cụm xã Đồng Nai => QL 14+ 100 m

1,0

Xã Đồng Nai

Khu vực 2

3

  Ngã ba trung tâm cụm xã Đồng Nai vào xã cũ + 500m Ngã ba trung tâm cụm xã Đồng Nai => trảng cỏ Bù Lạch + 1.000m

1,0

Xã Đồng Nai

Khu vực 2

XI

Đường ĐT 759 Ngã ba QL14 Ranh giới xã Phước Tân, H.Bù Gia Mập

1,0

Xã Nghĩa Trung

Khu vực 3

XII

Đường ĐT-753B Ngã ba 21 đi qua Lam Sơn Hết tuyến

0,5

Xã Nghĩa Trung

Khu vực 3

XIII

Đường hai bên chợ Đc Liễu

Hết tuyến

1,2

Xã Đức Liễu

Khu vực 1

XIV

Đường nhựa Ngã ba đường ĐT 755 ĐườnLý Thường Kiệt

1,0

Xã Đoàn Kết

Khu vực 3

 

PHỤ LỤC 3

BẢNG PHÂN VÙNG CÁC LOẠI XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 33/20
15/QĐ-UBND ngày 17/9/2015 của UBND tỉnh)

Số TT

Huyện, thị xã

Phân vùng

QĐ công nhận xã miền núi

Xã miền núi

Xã trung du

I

TH XÃ ĐNG XOÀI

 

 

 

1

Phường Tân Phú

 

x

 

2

Phường Tân Đông

 

x

 

3

Phường Tân Bình

 

x

 

4

Phường Tân Xuân

 

x

 

5

Phường Tân Thiện

 

x

 

6

Xã Tiến Thành

 

x

 

7

Xã Tân Thành

 

x

 

8

Xã Tiến Hưng

 

x

 

II

TH XàBÌNH LONG

 

 

 

1

Phường Hưng Chiến

 

x

 

2

Phường An Lộc

 

x

 

3

Phường Phú Thịnh

 

x

 

4

Phường Phú Đức

 

x

 

5

Xã Thanh Lương

x

 

QĐ số 68/UBQĐ ngày 09/8/1997

6

Xã Thanh Phú

x

 

QĐ số 01/2007/QĐ-UBDT ngày 31/5/2007

III

THỊ XàPHƯỚC LONG

 

 

 

1

Phường Thác Mơ

x

 

QĐ số 42/1997/UBQĐ ngày 23/5/1997

2

Phường Long Thủy

 

x

 

3

Phường Phước Bình

x

 

QĐ số 42/1997/UBQĐ ngày 23/5/1997

4

Phường Long Phước

 

x

 

5

Phường Sơn Giang

x

 

QĐ số 26/1998/QĐ-UB ngày 18/3/1998

6

Xã Long Giang

x

 

QĐ số 26/1998/QĐ-UB ngày 18/3/1998 (tách ra từ Sơn Giang)

7

Xã Phước Tín

x

 

QĐ số 42/1997/QĐ-UB ngày 23/5/1997

IV

HUYN CHƠN THÀNH

 

 

 

1

Th trn Chơn Thành

 

x

 

2

Xã Thành Tâm

 

x

 

3

Xã Minh Lập

 

x

 

4

Xã Quang Minh

 

x

 

5

Xã Minh Hưng

 

x

 

6

Xã Minh Long

 

x

 

7

Xã Minh Thành

 

x

 

8

Xã Nha Bích

 

x

 

9

Xã Minh Thắng

 

x

 

V

HUYỆN ĐNG PHÚ

 

 

 

1

Thị trấn Tân Phú

 

x

 

2

Xã Thun Li

x

 

QĐ số 42/1997/QĐ-UB ngày 23/5/1997

3

Xã Đồng Tâm

x

 

QĐ số 42/1997/QĐ-UB ngày 23/5/1997

4

Xã Tân Phước

x

 

QĐ số 42/1997/QĐ-UB ngày 23/5/1997

5

Xã Thuận Phú

x

 

QĐ số 01/2007/QĐ-UBDTngày 31/5/2007

6

Xã Đồng Tiến

x

 

QĐ số 01/2007/QĐ-UBDTngày 31/5/2007

7

Xã Tân Hưng

 

x

 

8

Xã Tân Li

 

x

 

9

Xã Tân Lập

 

x

 

10

Xã Tân Hòa

 

x

 

11

Xã Tân Tiến

 

x

 

VI

HUYỆN HỚN QUN

 

 

 

1

Xã Thanh An

x

 

QĐ số 68/UBQĐ ngày 09/8/1997

2

Xã An Khương

x

 

QĐ số 68/UBQĐ ngày 09/8/1997

5

Xã Phước An

x

 

QĐ số 68/UBQĐ ngày 09/8/1997

4

Xã An Phú

x

 

QĐ số 01/2007/QĐ-UBDTngày 31/5/2007

5

Xã Tân Lợi

x

 

QĐ số 01/2007/QĐ-UBDTngày 31/5/2007

6

Xã Tân Hưng

x

 

QĐ số 01/2007/QĐ-UBDTngày 31/5/2007

7

Xã Minh Đức

 

x

 

8

Xã Minh Tâm

 

x

 

9

Xã Thanh Bình

 

x

 

10

Xã Tân Khai

 

x

 

11

Xã Đồng Nơ

 

x

 

12

Xã Tân Hiệp

 

x

 

13

Xã Tân Quan

 

x

VII

HUYN LC NINH

 

 

 

1

Thị trấn Lộc Ninh

 

x

 

2

Xã Lộc Hòa

x

 

QĐ số 42/1997/QĐ-UB ngày 23/5/1997

3

Xã Lộc An

x

 

QĐ số 42/1997/QĐ-UB ngày 23/5/1997

4

Xã Lộc Tấn

x

 

QĐ số 42/1997/QĐ-UB ngày 23/5/1997

5

Xã Lộc Hiệp

x

 

QĐ số 42/1997/QĐ-UB ngày 23/5/1997

6

Xã Lộc Quang

x

 

QĐ số 42/1997/QĐ-UB ngày 23/5/1997

7

Xã Lộc Thành

x

 

QĐ số 42/1997/QĐ-UB ngày 23/5/1997

8

Xã Lộc Thnh

x

 

QĐ số 01/2007/QĐ-UBDT ngày 31/5/2007

9

Xã Lộc Thin

x

 

QĐ số 01/2007/QĐ-UBDT ngày 31/5/2007

10

Xã Lộc Thnh

x

 

QĐ số 01/2007/QĐ-UBDT ngày 31/5/2007

11

Xã Lộc Phú

x

 

QĐ số 61/QĐ-UBDT ngày 12/3/2009

12

Xã Lộc Thun

 

x

 

13

Xã Lộc Thái

 

x

 

14

Xã Lộc Đin

 

x

 

15

Xã Lộc Hưng

 

x

 

16

Xã Lộc Khánh

 

x

 

VIII

HUYN BÙ GIA MP VÀ PHÚ RING

 

 

1

Xã Long Tân

x

 

QĐ số 26/1998/QĐ-UB ngày 16/3/1998

2

Xã Đăk Ơ

x

 

QĐ số 42/1997/QĐ-UB ngày 23/5/1997

3

Xã Đức Hnh

x

 

QĐ số 42/1997/QĐ-UB ngày 23/5/1997

4

Xã Đak Kia

x

 

QĐ số 42/1997/QĐ-UB ngày 23/5/1997

5

Xã Bình Thắng

x

 

QĐ số 42/1997/QĐ-UB ngày 23/5/1997

6

Xã Long Hưng

x

 

QĐ số 42/1997/QĐ-UB ngày 23/5/1997

7

Xã Phước Tân

x

 

QĐ số 42/1997/QĐ-UB ngày 23/5/1997 (tách ra từ Phước Tín)

8

Xã Bù Nho

x

 

QĐ số 42/1997/QĐ-UB ngày 23/5/1997

9

Xã Long Hà

x

 

QĐ số 42/1997/QĐ-UB ngày 23/5/1997

10

Xã Phú Riềng

x

 

QĐ số 42/1997/QĐ-UB ngày 23/5/1997

11

Xã Bù Gia Mập

x

 

QĐ số 01/2007/QĐ-UBDTngày 31/5/2007

12

Xã Long Bình

x

 

QĐ số 01/2007/QĐ-UBDTngày 31/5/2007

13

Xã Phú Trung

x

 

QĐ số 01/2007/QĐ-UBDTngày 31/5/2007

14

Xã Phú Nghĩa

x

 

QĐ số 01/2007/QĐ-UBDTngày 31/5/2007

15

Xã Phú Văn

x

 

QĐ số 61/QĐ-UBDT ngày 12/3/2009

16

Xã Phước Minh

x

 

QĐ số 61/QĐ-UBDT ngày 12/3/2009

17

Xã Bình Tân

x

 

QĐ số 61/QĐ-UBDT ngày 12/3/2009

18

Xã Bình Sơn

x

 

QĐ số 61/QĐ-UBDT ngày 12/3/2009

IX

HUYN BÙ ĐP

 

 

 

1

Thị trấn Thanh Bình

x

 

QĐ số 01/2007/QĐ-UBDTngày 31/5/2007

2

Xã Hưng Phước

x

 

QĐ số 42/1997/QĐ-UB ngày 23/5/1997

3

Xã Thiện Hưng

x

 

QĐ số 42/1997/QĐ-UB ngày 23/5/1997

4

Xã Thanh Hòa

x

 

QĐ số 42/1997/QĐ-UB ngày 23/5/1997

5

Xã Tân Tiến

x

 

QĐ số 42/1997/QĐ-UB ngày 23/5/1997

6

Xã Phước Thin

x

 

QĐ số 01/2007/QĐ-UBDTngày 31/5/2007

7

Xã Tân Thành

x

 

QĐ số 01/2007/QĐ-UBDTngày 31/5/2007

X

HUYN BÙ ĐĂNG

 

 

 

1

Thị trấn Đức Phong

x

 

QĐ số 68/UBQĐ ngày 9/8/1997

2

Xã Đức Liu

x

 

QĐ số 68/UBQĐ ngày 9/8/1997

3

Xã Đường 10

x

 

QĐ số 42/1997/QĐ-UB ngày 23/5/1997 (tách ra từ Đăk Nhau)

4

Xã Đăk Nhau

x

 

QĐ số 42/1997/QĐ-UB ngày 23/5/1997

5

Xã Th Sơn

x

 

QĐ số 42/1997/QĐ-UB ngày 23/5/1997

6

Xã Minh Hưng

x

 

QĐ số 42/1997/QĐ-UB ngày 23/5/1997

7

Xã Đoàn Kết

x

 

QĐ số 42/1997/QĐ-UB ngày 23/5/1997

8

Xã Đồng Nai

x

 

QĐ số 42/1997/QĐ-UB ngày 23/5/1997

9

Xã Thống Nhất

x

 

QĐ số 42/1997/QĐ-UB ngày 23/5/1997

10

Xã Nghĩa Trung

x

 

QĐ số 42/1997/QĐ-UB ngày 23/5/1997

11

Xã Đăng Hà

x

 

QĐ số 42/1997/QĐ-UB ngày 23/5/1997

12

Xã Phú Sơn

x

 

QĐ số 01/2007/QĐ-UBDTngày 31/5/2007

13

Xã Bom Bo

x

 

QĐ số 01/2007/QĐ-UBDTngày 31/5/2007

14

Xã Phước Sơn

x

 

QĐ số 01/2007/QĐ-UBDTngày 31/5/2007

15

Xã Nghĩa Bình

x

 

QĐ số 61/QĐ-UBDT ngày 12/3/2009

16

Xã Bình Minh

x

 

QĐ số 61/QĐ-UBDT ngày 12/3/2009

Đối với các xã mới thành lập được tách ra từ một xã hiện có, thì xã mới thành lập được xếp cùng loại với xã gốc. Trường hợp xã mi hình thành từ nhiều xã hiện có, thì xã mới được xếp cùng loại với xã có điều kiện thuận lợi nhất./.

Tìm hiểu thêm: Bảng giá nhà đất Bình Dương từ năm 2015 đến 2020

0913.756.339