Bảng giá nhà đất Kiên Giang từ năm 2015 đến 2020

Nhà đất Kiên Giang – Bảng giá nhà đất tỉnh Kiên Giang. Gia Khánh cập nhật thông tin mới nhất về bảng giá đất tỉnh Kiên Giang từ năm 2015 đến 2020.

Bản đồ hành chính tỉnh Kiên Giang

Bảng giá nhà đất Kiên Giang từ năm 2015 đến 2020
Dự án bất động sản nổi bật đầu tư

Bảng giá đất tỉnh Kiên Giang

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG

——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: 35/2014/QĐ-UBND Kiên Giang, ngày 22 tháng 12 năm 2014

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ Quy định về khung giá đất;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài Nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ th và tư vấn xác định giá đất;

Căn cứ Nghị quyết số 90/2014/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành Bảng giá đất đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài Nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 714/TTr-STNMT ngày 19 tháng 12 năm 2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định Bảng giá đất đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.

Điều 2. Giao cho Giám đốc Sở Tài Nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, các sở, ngành có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các xã, phường, thị trấn; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 31/2013/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang./.

 

Nơi nhận:
– Như Điều 3 của Quyết định;
– Chính phủ;
– Bộ Tài Nguyên và Môi trường;
– Bộ Tài chính;
– Cục Kiểm tra VB – Bộ Tư pháp;
– Website Chính phủ,
– TT.Tỉnh ủy;
– TT.HĐND tỉnh;
– Đoàn ĐB Quốc hội tỉnh KG;
– Ủy ban MTTQVN tỉnh KG;
– CT, các PCT: UBND tỉnh;
– Công báo tỉnh;
– Website Kiên Giang;
– LĐVP, P.KTCN;
– Lưu: VT, dtnha (5b).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH

Lê Văn Thi

QUY ĐỊNH

BẢNG GIÁ ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC LOẠI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2014 củay ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

  1. Quy định này quy định bảng giá đất đối với các loại đất tại các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Kiên Giang.
  2. Bảng giá đất đối với các loại đất được quy định để làm căn cứ giải quyết các trường hợp sau đây:
  3. a)Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.
  4. b)Tính thuế sử dụng đất.
  5. c)Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.
  6. d)Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.

đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.

  1. e)Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
  2. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá đất của Quy định này.
  3. Giá đất ban hành tại Quy định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất tự thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyểnnhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Cơ quan thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về đất đai; cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý đất đai; người sử dụng đất và các đối tượng khác có liên quan đến việc sử dụng đất.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong bảng quy định này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

  1. Hành lang bảo vệ công trình: Bao gồm hành lang lộ giới, hành lang thủy giới, cầu, cống,…
  2. Hành lang lộ giới(hành lang an toàn giao thông đường bộ): Là phần diện tích lòng đường, lề đường hay vỉa hè của tuyến đường và được tính từ tim đường ra mỗi bên theo quy định về hành lang an toàn đường bộ của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền.
  3. Hành lang thủy giới(hành lang an toàn giao thông đường thủy)Là phần diện tích được xác định từ mép bờ kênh ra mỗi bên của từng cấp kênh theo quy định về hành lang an toàn đường thủy của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền.
  4. Mclộ giới: Là điểm được xác định tính từ tim đường ra mỗi bên của hành lang lộ giới.
  5. Đất liền kề: Là khu đất liền nhau, tiếp nối với khu đất đã được xác định.
  6. Vùng lân cận gần nhất:Là khu đất có khoảng cách gần nhất so với khu đất đã được xác định.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 4. Giá các loại đất nông nghiệp (đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản), giá đất ở tại đô thị và giá đất ở tại nông thôn

Được xác định cho từng huyện, thị xã, thành phố theo các Phụ lục đính kèm:

  1. Phụ lục 01. Giá các loại đất tại thành phố Rạch Giá
  2. Phụ lục 02. Giá các loại đất tại thị xã Hà Tiên
  3. Phụ lục 03. Giá các loại đất tại huyện An Biên
  4. Phụ lục 04. Giá các loại đất tại huyện An Minh
  5. Phụ lục 05. Giá các loại đất tại huyện Châu Thành
  6. Phụ lục 06. Giá các loại đất tại huyện Giang Thành
  7. Phụ lục 07. Giá các loại đất tại huyện Giồng Riềng
  8. Phụ lục 08. Giá các loại đất tại huyện Gò Quao
  9. Phụ lục 09. Giá các loại đất tại huyện Hòn Đất
  10. Phụ lục 10. Giá các loại đất tại huyện Kiên Hải
  11. Phụ lục 11. Giá các loại đất tại huyện Kiên Lương
  12. Phụ lục 12. Giá các loại đất tại huyện Phú Quốc
  13. Phụ lục 13. Giá các loại đất tại huyện Tân Hiệp
  14. Phụ lục 14. Giá các loại đất tại huyệnU Minh Thượng
  15. Phụ lục 15. Giá các loại đất tại huyện Vĩnh Thuận

Điều 5. Giá một số loại đất nông nghiệp

  1. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm:
  2. a)Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác.
  3. b)Đất trồng cây lâu năm.
  4. c)Đất rừng sản xuất.
  5. d)Đất nuôi trồng thủy sản.

đ) Đất rừng phòng hộ và rừng đặc dụng.

  1. e)Đất nông nghiệp khác (gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kểcả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh).
  2. Giá các loại đất trên được xác định theo vị trí của từng huyện, thị xã, thành phố:
  3. a)Giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản được phân tối đa làm 3 vị trí, các vị trí được xác định tại các Phụ lục kèm theo.
  4. b) Giá đất rừng phòng hộ và rừng đặc dụng tính bằng giá đất rừng sản xuất liền kề hoặc giá đất rừng sản xuất tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).
  5. c) Giá đất nông nghiệp dọc theo các tuyến Quốc lộ 80, Quốc lộ 61, Quốc lộ 63, Quốc lộ N1 (tính từ lộ giới vào mét thứ 90) được nhân thêm hệ số bằng 1,3 lần giá đất nông nghiệp theo Bảng giá đất nông nghiệp của từng huyện, thị xã (trừ thành phố Rạch Giá).
  6. d)Giá đất nông nghiệp khác tính bằng giá đất trồng câylâu năm liền kề hoặc giá đất trồng cây lâu năm tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).

Điều 6. Quy định về việc xác định vị trí đất ở

  1. Đất ở tại nông thôn:
  2. a)Áp dụng chung: Được phân tối đa làm 3 khu vực và 3 vị trí (trừ các trường hợp đã được quy định trong bảng giá đất ở dọc theo các tuyến đường):

– Khu vực 1: Các trục đường từ huyện xuống xã;

– Khu vực 2: Các trục đường từ xã xuống ấp;

– Khu vực 3: Các trục đường liên ấp và đất ở ngoài 2 khu vực trên.

Giao cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xác định khu vực cụ thể tại địa phương.

– Vị trí 1: Được xác định tính từ mốc lộ giới quy định đến mét thứ 30;

– Vị trí 2: Tính từ sau mét thứ 30 đến mét thứ 60 (đối với đất cùng thửa vị trí 1);

– Vị trí 3: Các vị trí còn lại không thuộc 2 vị trí trên.

  1. b)Đất ở dọc theo các tuyến đường: được phân tối đa làm 5 vị trí, giới hạnmỗi vị trí là 30 mét:

– Vị trí 1: Được xác định tính từ mốc lộ giới quy định đến mét thứ 30;

– Vị trí 2: Tính từ sau mét thứ 30 đến mét thứ 60 (đối với đất ở cùng thửa vị trí 1); tính từ mét thứ 1 đến mét thứ 30 đối với đất ở của đường nhánh có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 2 mét;

– Vị trí 3: Tính từ sau mét thứ 60 đến mét thứ 90 (đối với đất ở cùng thửa vị trí 1); tính từ sau mét thứ 30 đến mét thứ 60 đối với đất ở cùng thửa vị trí 2 của đường nhánh có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 2 mét;

– Vị trí 4: Tính từ sau mét thứ 90 đến mét thứ 120 (đối với đất ở cùng thửa vị trí 1); tính từ sau mét thứ 60 đến mét thứ 90 đối với đất ở cùng thửa vị trí 3 của đường nhánh có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 2 mét;

– Vị trí 5: Tính từ sau mét thứ 120 đến hết vị trí đất ở (đối với đất ở cùng thửa vị trí 1); tính từ sau mét thứ 90 đến hết vị trí đất ở đối với đất ở cùng thửa vị trí 4 của đường nhánh có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 2 mét và các thửa đất không thuộc 4 vị trí trên.

  1. Đất ở tại đô thị: Được tính theo trục đường phố trong trung tâm thị trấn, thị xã, thành phố và được phân tối đa làm 5 vị trí:
  2. a)Vị trí 1: Được xác định tính từ mốc lộ giới đến mét thứ 20.
  3. b)Vị trí 2: Tính từ sau mét thứ 20 đến mét thứ 40 (đối với đất cùng thửa vị trí 1).
  4. c)Vị trí 3:

– Tính từ sau mét thứ 40 đến mét thứ 60 (đối với đất cùng thửa vị trí 1);

– Được tính từ mét thứ 1 đến mét thứ 20 đối với đất ở của hẻm chính thuộc đường phố chính có mặt hẻm hiện hữu lớn hơn hoặc bằng 3 mét.

  1. d)Vị trí 4:

– Tính từ sau mét thứ 60 đến mét thứ 80 (đối với đất cùng thửa vị trí 1);

– Tính từ sau mét thứ 20 đến mét thứ 40 (đối với đất cùng thửa vị trí 3 của hẻm lớn hơn hoặc bằng 3 mét);

– Được tính từ mét thứ 1 đến mét thứ 20 đối với đất ở của hẻm chính thuộc đường phố chính có mặt hẻm hiện hữu từ 2 mét đến nhỏ hơn 3 mét.

đ) Vị trí 5:

– Tính từ sau mét thứ 80 đến hết vị trí đất ở (đối với đất cùng thửa vị trí 1);

– Tính từ sau mét thứ 40 đến hết vị trí đất ở (đối với đất cùng thửa vị trí 4 của hẻm lớn hơn hoặc bằng 3 mét);

– Tính từ sau mét thứ 20 đến hết vị trí đất ở (đối với đất cùng thửa vị trí 4 của hẻm từ 2 mét đến nhỏ hơn 3 mét);

– Áp dụng cho đất ở không thuộc 4 vị trí trên.

  1. e)Mức giá các vị trí đối với đất ở đô thị và đất ở dọc theo các tuyến đường được xác định: Giá đất vị trí 1 được tính bằng 100%; mức giá các vị trí tiếp theo được xác định theo từng huyện, thị xã, thành phố cụ thể như sau:

– Huyện Phú Quốc: Mức giá vị trí tiếp theo tính bằng 70% mức giá của vị trí liền kề trước đó;

– Thành phố Rạch Giá, thị xã Hà Tiên: Mức giá vị trí tiếp theo tính bằng 60% mức giá của vị trí liền kề trước đó;

– Các huyện còn lại: Mức giá vị trí tiếp theo tính bằng 50% mức giá của vị trí liền kề trước đó.

  1. g) Đối với đất ở tại nông thôn (mục áp dụng chung) giá đất ở vị trí 1 được tính bằng 100%; mức giá các vị trí tiếp theo được xác định theo phụ lục của từng huyện, thị xã, thành phố kèm theo.
  2. Giá đất ở vị trí cuối cùng quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này và đất ở nằm ngoài các vị trí được quy định trong các Phụ lục đính kèm quy định này không được thấp hơn 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề; trường hợp thấp hơn 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề thì tính bằng 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề.

Điều 7. Giá một số loại đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở)

  1. Đất thương mại, dịch vụ và đất chợ:
  2. a)Đất thương mại, dịch vụ được sử dụng lâu dài tại đô thị, tại nông thôn và đất chợ: Giá đất tính bằng giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).
  3. b)Đất thương mại, dịch vụ sử dụng có thời hạn tại đô thị và tại nông thôn: Giá đất tính bằng 70% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề) nhưng không được thấp hơn 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề; trường hợp thấp hơn 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề thì tính bằng 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề.
  4. Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ (bao gồm đất khu công nghiệp, đất cụm công nghiệp, đất khu chế xuất, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp):
  5. a)Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp được sử dụng lâu dài tại đô thịvà tại nông thôn tính bằng giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).
  6. b)Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn tại đô thị và tại nông thôn: Giá đất tính bằng 60% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề), nhưng không được thấp hơn 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề; trường hợp thấp hơn 1,2lần giá đất nông nghiệp liền kề thì tính bằng 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề.
  7. Đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệpkhông phải là đất thương mại, dịch vụ trong các dự án khu dân cư, trung tâm thương mại được phân chia vị trí như trường hợp đối với đất ở; mức giá các vị trí thực hiện theo quy định tại Điểm e, Khoản 2, Điều 6 của Quy định này.
  8. Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm gồm:
  9. a)Đất khai thác đá, đá vôi, sỏi, cát tính bằng 170.000 đồng/m2.
  10. b)Đất khai thác than bùn tính bằng 150.000 đồng/m2.
  11. c)Đất khai thác đất sét tính bằng 100.000 đồng/m2.
  12. Đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất xây dựng công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập chưa tựchủ tài chính; đất tôn giáo, tín ngưỡng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa không có mục đích kinh doanh, nhà tang lễ, nhà hỏa táng: Giá đất tính bằng giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).
  13. Đất xây dựng công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa có mục đích kinh doanh; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác: Giá đất tính bằng 70% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).
  14. Đất sử dụng vào các mục đích công cộng (trừ đất chợ), đất phi nông nghiệp khác quy định tại Điểm e, Điểm k, Khoản 2, Điều 10 của Luật Đất đai: Giá đất tính bằng 60% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).
  15. Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng và đất có mặt nước venbiển:
  16. a)Sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì giá đất bằng với giá đất nuôi trồng thủy sản liền kề hoặc giá đất nuôi trồng thủy sản tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề). Trường hợp sử dụng đất có mặt nước ven biển ngoài phạm vi 1000 mét (tính từ bờ hiện hữu trở ra) tính theo giá mặt nước biển.
  17. b)Sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản giá đất được xác định như sau:

– Đối với trường hợp không có dự án đầu tư: Tính bằng 50% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp liền kề từ phạm vi bờ hiện hữu ra 500 mét; Tính bằng 30% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp liền kề từ sau 500 mét đến 1000 mét (hoặc giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất, trường hợp không có đất liền kề); Từ sau 1000 mét tính theo giá mặt nước biển.

– Đối với các trường hợp có dự án đầu tư giao cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho từng trường hợp cụ thể.

  1. Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây, đất bãi bồi ven sông, đất bãi bồi ven biển, đất có mặt nước ven biển): Khi được cấp có thẩm quyền đưa vào sử dụng thì giá đất được tính bằng giá đất cùng loại, cùng mục đích sử dụng liền kề hoặc giá đất tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).
  2. Xác định giới hạn vị trí, hệ số và giá đất trung bình các bãi biển tại huyện Phú Quốc như sau:
  3. a) Đối với đất Bãi Trường:
Vị trí Phạm vi giới hạn Hệ số
1 Từ hành lang bãi biển đến mét thứ 350 1,25
2 Từ sau mét thứ 350 đến mét thứ 700 1,00
3 Từ sau mét thứ 700 đến đường Cửa Lấp – An Thới 0,77

– Giá đất trung bình Bãi Trường: 2.100.000 đồng/m2.

  1. b) Đối với đất các bãi biển còn lại:
Vị trí Phạm vi giới hạn Hệ số
1 Từ hành lang bãi biển đến mét thứ 400 1,25
2 Từ sau mét thứ 400 đến mét thứ 800 1,00
3 Từ sau mét thứ 800 đến hết giới hạn quy hoạch 0,77

– Giá đất trung bình Bãi Bà Kèo: 3.800.000 đồng/m2;

– Giá đất trung bình Bãi Gành Gió, Bãi Ông Lang, Bãi Cửa Cạn: 1.200.000 đồng/m2;

– Giá đất trung bình các bãi còn lại thuộc khu vực phía Nam đảo Phú Quốc (tính từ trung tâm huyện đi ngang qua đầu mũi Đá Bạc thuộc xã Hàm Ninh về phía Nam): 1.600.000 đồng/m2;

– Giá đất trung bình các bãi còn lại thuộc khu vực phía Bắc đảo Phú Quốc (tính từ trung tâm huyện đi ngang qua đầu mũi Đá Bạc thuộc xã Hàm Ninh về phía bắc): 1.000.000 đồng/m2.

  1. c) Đối với đất hành lang các bãi biển: Giá đất được tính bằng giá đất phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).
  2. d) Trường hợp thửa đất vừa tiếp giáp mặt tiền đường, vừa tiếp giáp với bãi biển giá đất được xác định cho tuyến đường hoặc bãi biển có giá cao nhất.

Điều 8. Một số quy định cụ thể về cách xác định giá đất

  1. Đất nằm trong hành lang lộ giới, thủy giới các tuyến đường, các tuyến kênh, mương, hành lang bảo vệ kết cấu công trình hạ tầng giao thông: Giá đất được tính bằng 70% giá đất phi nông nghiệp liền kề, tính bằng 100% giá đất nông nghiệp liền kề hoặc giá đất phi nông nghiệp, giá đất nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).
  2. Đối với thửa đất tiếp giáp mặt tiền nhiều tuyến đường, giá đất được xác định theo tuyến đường có giá cao nhất. Trường hợp có tuyến đường song song với tuyến đường có giá cao nhất, giá đất được xác định theo từng vị trí theo quy định cho cả 2 tuyến đường, nếu vị trí của từng tuyến đường giao nhau thì chọn mức giá cao hơn tại vị trí giao nhau đó.
  3. Xác định giá đất bồi thường thiệt hại về đất khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật Đất đai 2013.
  4. a) Trường hợp trên cùng một tuyến đường có mức giá đất chênh lệch khác nhau do được phân nhiều đoạn thì được áp dụng hệ số điều chỉnh như sau:

– Đối với đất đô thị được áp dụng giảm 5% cho mỗi khoảng cách là 5 mét theo phương pháp giảm dần đều cho đến khi bằng mức giá quy định của đoạn tiếp theo;

– Đối với đất ven các trục đường giao thông (không nằm trong đô thị, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp) được áp dụng giảm 5% cho khoảng cách là 20 mét theo phương pháp giảm dần đều đến khi bằng mức giá quy định của đoạn tiếp theo.

  1. b) Trường hợp tại khu vực giáp ranh giữa các đơn vị hành chính: Thửa đất cùng một hộ sử dụng mà có hai mức giá khác nhau thì toàn bộ thửa đất đó được tính theo giá đất có mức giá cao nhất.
  2. c) Các thửa đất có diện tích nằm trong hành lang lộ giới, thủy giới các tuyến đường, các tuyến kênh, mương, hành lang bảo vệ kết cấu công trình hạ tầng giao thông theo quy định (nếu đủ điều kiện được bồi thường, hỗ trợ theo quy định hiện hành của Nhà nước) được xác định như sau:

– Trường hợp không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhưng trên giấy chứng nhận không thể hiện phần diện tích đất nằm trong hành lang bảo vệ công trình, thì phần diện tích đất thuộc phạm vi hành lang bảo vệ công trình được tính là vị trí 1 và được xác định từ ranh giới đủ điều kiện bồi thường (sau khi đã trừ lòng đường, lề đường và phần diện tích đã giải tỏa nếu có) cho đến hết giới hạn vị trí của từng loại đất theo quy định, vị trí tiếp theo được xác định là vị trí 2, 3…

– Trường hợp có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà trên giấy chứng nhận có thể hiện phần diện tích đất nằm trong hành lang bảo vệ công trình, thì vị trí 1 được xác định sau khi trừ hành lang bảo vệ công trình; phần diện tích đất thuộc phạm vi hành lang bảo vệ công trình được xác định theo quy định tại Khoản 1 Điều này;

– Đối với trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, cho thuê đất thì vị trí 1 được xác định từ mốc lộ giới, thủy giới, hành lang bảo vệ công trình theo quy định về hành lang bảo vệ kết cấu công trình hạ tầng.

  1. Sau khi các tuyến đường đã được nâng cấp, trung tâm thương mại, khu tái định cư và các dự án hoàn thành đưa vào sử dụng thì các chủ đầu tư, ban quản lý dự án có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản để Sở Tài Nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan đề xuất giá đất trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 9. Thời gian thực hiện

Bảng quy định giá các loại đất này áp dụng thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2015, không áp dụng để giải quyết các công việc có liên quan đến giá đất trước đây (trừ các dự án đã công bố giá và còn có hiệu lực thi hành).

Điều 10. Tổ chức thực hiện

Giao cho Sở Tài Nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các ngành chức năng và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thường xuyên kiểm tra việc thực hiện Quy định này.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc hoặc phát sinh, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Tài Nguyên và Môi trường để tổng hợp cùng các địa phương và các ngành có liên quan nghiên cứu đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp

 

PHỤ LỤC SỐ 01

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT THÀNH PHỐ RẠCH GIÁ

Bảng 1: Bảng giá đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác), đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản.

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Vị trí Đất trồng cây lâu năm Đất trồng cây hàng năm Đất nuôi trồng thủy sản
1. Các phường: Vĩnh Quan, Vĩnh Thanh, Vĩnh Thanh Vân, Vĩnh Bảo, Vĩnh Lạc, An Hòa, An Bình, Rạch Sỏi, Vĩnh Lợi
1 250 210 210
2 230 190 190
3 210 170 170
II. Vĩnh Hiệp
1 200 160 160
2 180 140 140
3 160 120 120
III. Vĩnh Thông
1 160 120 120
2 140 100 100
3 120 80 80
IV. Phi Thông
1 85 80 80
2 65 60 60
3 55 50 50

* Vị trí được xác định cụ thể như sau:

– Vị trí 1: Giới hạn trong phạm vi 250 mét tính từ bờ sông, kênh cấp I-II (sông, kênh có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 20 m), chân lộ, lề đường hiện hữu (đường có tên trong; bảng giá đất ở).

– Vị trí 2: Sau mét thứ 250 đến mét thứ 500 m của vị trí 1; giới hạn trong phạm vi 250 mét tính từ bờ sông – kênh hiện hữu (sông – kênh có bề rộng từ 10 m đến nhỏ hơn 20 m).

– Vị trí 3: Các vị trí còn lại không thuộc 02 vị trí nêu trên.

Bảng 2: Bảng giá đất ở tại nông thôn (xã Phi Thông)

  1. Áp dụng chung

ĐVT: 1.000 đồng/m2

V trí Khu vực 1 Khu vực 2 Khu vực 3
1 400 300 250
2 350 250 200
3 250 200 120
  1. Bảng giá đất ở dọc theo các tuyến đường:

ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT Tên đoạn, đường VT1 VT2 VT3 VT4 VT5
  Xã Phi Thông          
A Đường cặp kênh:
1 Đường 30 tháng 4 nối dài
Từ Mạc Thiên Tích – La Văn Cầu 700 420 252 151 120
Từ La Văn Cầu – Phạm Văn Hai 600 360 216 130 120
Từ Phạm Văn Hai – Đường Số 12 800 480 288 173 120
Từ đường số 12 – Phạm Thị Út 1.500 900 540 324 194
Từ Nguyễn Thị Út – UBND xã Phi Thông 800 480 288 173 120
Từ UBND xã Phi Thông – giáp ranh xã Tân Hội, huyện Tân Hiệp 500 300 180 120 120
2 Đường Tạ Quang Tỷ (từ Kênh Rạch Giá – Long Xuyên đến xã Mong Thọ A) 400 240 144 120 120
3 Đường Phạm Thành Lượng (từ Kênh Rạch Giá – Long Xuyên đến Xã Mong Thọ A) 400 240 144 120 120
4 Đường Trần Văn Luân (từ Đường 30 tháng 4 đến Kênh Năm Liêu) 400 240 144 120 120
5 Đường Phan Văn Chương (từ Đường 30 tháng 4 đến Kênh Năm Liêu) 400 240 144 120 120
6 Đường Quách Phẩm (từ Phan Văn Chương – Kênh Năm Liêu) 400 240 144 120 120
7 Đường Mai Thành Tâm (từ Phan Văn Chương – La Văn Cầu) 400 240 144 120 120
8 Đường Trần Văn Tất (từ đường 30 tháng 4 – Kênh Năm Liêu) 400 240 144 120 120
9 Đường Trần Văn Thái (từ kênh Năm Liêu – giáp Mỹ Lâm, Hòn Đất) 400 240 144 120 120
10 Đường Nguyễn Văn Tiền (từ kênh Rạch Giá – Long Xuyên đến xã Mong Thọ A) 400 240 144 120 120
B Cụm dân cư Cây Sao
1 Đường Phạm Thế Hiển (từ Hồ Đắc Di – hết cụm dân cư) 900 540 324 194 120
2 Đường Hồ Đắc Di (từ kênh Rạch Giá – Long Xuyên – hết đường số 1) 900 540 324 194 120
3 Đường Cù Huy Cận (từ đường số 1 – Phạm Thế Hiển) 750 450 270 162 120
4 Đường Lê Tấn Quốc (từ đường số 1 – kênh Rạch Giá – Long Xuyên) 750 450 270 162 120
5 Đường Trương Minh Giảng (từ đường số 1 – đường số 5) 750 450 270 162 120
C Cụm dân cư Trung Tâm
1 Đường Nguyễn Văn Huyên (từ giáp dân cư – Trần Văn Luân) 800 480 288 173 120
2 Đường Phạm Văn Hai (từ giáp dân cư – Trần Văn Luân) 800 480 288 173 120
3 Đường Nguyễn Sơn (từ đường số 10 đến Phạm Văn Hai) 600 360 216 130 120
4 Đường Tôn Thất Thuyết (từ Bùi Văn Dự – giáp Khu dân cư) 600 360 216 130 120
5 Đường Dương Công Trừng (từ đường Nguyễn Văn Huyên – Giáp Khu dân cư) 600 360 216 130 120
6 Đường Trần Khắc Chân (từ Nguyễn Văn Huyên – Giáp Khu dân cư) 600 360 216 130 120
7 Đường Đô Đốc Long (từ Nguyễn Văn Huyên – Giáp Khu dân cư) 600 360 216 130 120
8 Đường Trần Hầu (từ đường số 6 – Đường số 12) 600 360 216 130 120
9 Đường số 6 (từ đường 30 tháng 4 – Phạm Văn Hai) 1.500 900 540 324 194
10 Đường Bùi Văn Dự (từ đường 30 tháng 4 – Đường Phạm Văn Hai) 1.500 900 540 324 194
11 Đường Nguyễn Thị Út (từ đường 30 tháng 4 – Phạm Văn Hai) 800 480 288 173 120
12 Đường số 10 (từ đường số 6 – Phạm Văn Hai) 600 360 216 130 120
13 Đường số 11 (từ đường số 10 – Phạm Văn Hai) 600 360 216 130 120
14 Đường số 12 (từ đường 30 tháng 4 – Phạm Văn Hai) 800 480 288 173 120

Bảng 3: Bảng giá đất ở tại đô thị.

  1. Phườngven đô thị:
  2. a) Áp dụng chung

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Tên đường VT1 VT2 VT3
Phường Vĩnh Hiệp
– Đường, hẻm có bề mặt rộng >= 4 m 950 570 342
– Đường, hẻm có bề mặt rộng >= 3 m 700 420 252
– Đường, hẻm còn lại 550 330 198
Phường Vĩnh Thông
– Đường, hẻm có bề mặt rộng >= 4 m 700 420 252
– Đường, hẻm có bề mặt rộng >= 3 m 500 300 180
– Đường, hẻm còn lại 400 240 144
  1. Các tuyến, đoạn đường:

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Tên đường VT1 VT2 VT3 VT4 VT5
I Phường Vĩnh Thông
1 Phạm Văn Hớn (từ kênh Rạch Giá – Long Xuyên đến kênh Cây Sao) 500 300 300 300 300
2 Mạc Thiên Tích (từ đường 30 tháng 4 – kênh Năm Liêu) 600 360 300 300 300
3 La Văn Cầu (từ đường 30 tháng 4 – kênh Năm Liêu) 500 300 300 300 300
4 Phan Văn Nhờ (từ Mạc Thiên Tích – La Văn Cầu) 500 300 300 300 300
5 Nguyễn Văn Tư (từ Mạc Thiên Tích – La Văn Cầu) 500 300 300 300 300
6 Nguyễn Hữu Cảnh (từ kênh Rạch Giá – Long Xuyên đến giáp huyện Châu Thành) 500 300 300 300 300
* Cụm dân cư Vĩnh Thông
1 Nguyễn Sáng (từ Khu dân cư – Đường G) 800 480 300 300 300
2 Trần Văn Trà (từ Khu dân cư – Đường G) 1.000 600 360 300 300
3 Tô Ký (Từ Nguyễn Hiền – Đường G) 700 420 300 300 300
4 Nguyễn Thị Thập (từ Đường A – Nguyễn Hiền) 800 480 300 300 300
5 Dương Quang Đông (từ Khu dân cư-Nguyễn Khuyến) 700 420 300 300 300
6 Cao Xuân Huy (từ Khu dân cư – Đường A) 700 420 300 300 300
7 Diệp Minh Châu (từ Khu dân cư – Nguyễn Khuyến) 700 420 300 300 300
8 Tạ Uyên (từ Khu dân cư – Đường G) 800 480 300 300 300
9 Nguyễn Khuyến (từ Trần Văn Trà – Tạ Uyên) 700 420 300 300 300
10 Tô Hiệu (từ Trần Văn Trà – Nguyễn Thị Thập) 800 480 300 300 300
11 Nguyễn Hiền (từ Nguyễn Sáng – Trần Văn Trà) 750 450 300 300 300
II Phường Vĩnh Hiệp
1 Lâm Thị Chi (từ kênh Rạch Giá – Long Xuyên đến kênh Hè Thu 2) 550 330 300 300 300
2 Nguyễn Thị Định (từ Bến đò Giải Phóng 9 – Kênh Vành Đai) 1.200 720 432 300 300
3 Huỳnh Tấn Phát (từ kênh Ấp Chiến Lược – Nguyễn Thị Định) 1.500 900 540 324 300
4 Sư Thiện Ân nối dài (từ Nguyễn Thị Định – Huỳnh Tấn Phát) 1.500 900 540 324 300
5 Lê Thị Riêng (từ Nguyễn Thị Định – Huỳnh Tấn Phát) 700 420 300 300 300
6 Lạc Hồng nối dài
– Từ Nguyễn Thị Định – Huỳnh Tấn Phát 3.500 2.100 1.260 756 454
– Từ Huỳnh Tấn Phát – Tuyến Tránh thành phố Rạch Giá (Ngã Ba) 2.500 1.500 900 540 324
7 Tuyến Tránh thành phố Rạch Giá
– Từ Cầu đường Trâu (giáp ranh huyện Châu Thành) – cầu Rạch Giá 2 1.800 1.080 648 389 300
– Từ cầu Rạch Giá 2 – cầu Rạch Giá 1 1.500 900 540 324 300
8 Hồ Thị Nghiêm (từ Nguyễn Thị Định – Huỳnh Tấn Phát) 550 330 300 300 300
9 Nguyễn Văn Cừ nối dài (từ Nguyễn Thị Định – Huỳnh Tấn Phát) 1.500 900 540 324 300
10 Cao Văn Lầu (từ Huỳnh Tấn Phát – Kênh Vành Đai) 700 420 300 300 300
11 Lê Văn Tuân (từ Nguyễn Thị Định – Kênh Vành Đai) 700 420 300 300 300
  1. Phường nội đô thị:

ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT Tên đường VT1 VT2 VT3 VT4 VT5
1 Nguyễn Bỉnh Khiêm
– Từ Mạc Cửu – Lê Thị Hồng Gấm 5.500 3.300 1.980 1.188 713
– Từ Lê Thị Hồng Gấm – Huỳnh Thúc Kháng 6.000 3.600 2.160 1.296 778
– Từ Huỳnh Thúc Kháng – Trần Phú 8.000 4.800 2.880 1.728 1.037
– Từ Trần Phú – Quang Trung 6.000 3.600 2.160 1.296 778
– Từ Quang Trung – Võ Trường Toản 4.000 2.400 1.440 864 518
2 Mạc Cửu
– Từ cầu Bưu điện thành phố Rạch Giá – Phạm Ngũ Lão 5.500 3.300 1.980 1.188 713
– Từ Phạm Ngũ Lão – Lê Lai 5.000 3.000 1.800 1.080 648
– Từ Lê Lai – Nguyễn Bỉnh Khiêm 4.200 2.520 1.512 907 544
– Từ Nguyễn Bỉnh Khiêm – Cầu số 1 4.500 2.700 1.620 972 583
– Từ Cầu Số 1 – Nghĩa trang Liệt sĩ 3.500 2.100 1.260 756 454
– Từ Nghĩa trang Liệt Sĩ – Cầu số 2 2.700 1.620 972 583 350
3 Tuyến Tránh thành phố Rạch Giá (từ cầu Rạch Giá 1 – Mạc Cửu) 2.000 1.200 720 432 300
4 Võ Trường Toản
– Từ Lý Thường Kiệt – Tú Xương 1.800 1.080 648 389 300
– Từ Tú Xương – Cầu Suối 1.100 660 396 300 300
– Từ Cầu Suối – Nguyễn Thái Bình 800 480 300 300 300
5 Quang Trung
– Từ Lý Thường Kiệt – Tú Xương 3.000 1.800 1.080 648 389
– Từ Tú Xương – Cầu Suối 2.200 1.320 792 475 300
– Từ Cầu Suối – Nguyễn Thái Bình 1.500 900 540 324 300
6 Dương Minh Châu (bên kênh Tắc Tô) 1.000 600 360 300 300
7 Nguyễn Phi Khanh (bên kênh Tắc Tô) 1.000 600 360 300 300
8 Tú Xương 2.000 1.200 720 432 300
9 Nguyễn Thái Bình
Từ Mạc Cửu – Quang Trung 1.500 900 540 324 300
Từ Quang Trung – Hết đường 1.200 720 432 300 300
10 Điện Biên Phủ 8.000 4.800 2.880 1.728 1.037
11 Điên Biên Phủ nối dài 800 480 300 300 300
12 Nguyễn Tuân 1.300 780 468 300 300
13 Nguyễn Tuân nối dài 700 420 300 300 300
14 Huỳnh Thúc Kháng
– Từ Nguyễn Bỉnh Khiêm – Cầu Vàm Trư 7.000 4.200 2.520 1.512 907
– Từ Cầu Vàm Trư – Nguyễn Tuân 2.000 1.200 720 432 300
15 Lê Thánh Tôn 7.000 4.200 2.520 1.512 907
16 Lý Thái Tổ 7.000 4.200 2.520 1.512 907
17 Thủ Khoa Huân 5.000 3.000 1.800 1.080 648
18 Nguyễn Tri Phương 7.000 4.200 2.520 1.512 907
19 Hai Bà Trưng
– Từ Điện Biên Phủ – Huỳnh Thúc Kháng 4.000 2.400 1.440 864 518
– Từ Điện Biên Phủ – Huỳnh Thúc Kháng (bên bờ kênh) 2.500 1.500 900 540 324
– Từ Huỳnh Thúc Kháng – Hàn Thuyên 2.500 1.500 900 540 324
– Hàn Thuyên – Mạc Cửu 2.000 1.200 720 432 300
20 Hàn Thuyên 2.200 1.320 792 475 300
21 Đặng Dung 2.000 1.200 720 432 300
22 Dương Diên Nghệ 2.500 1.500 900 540 324
23 Lý Chính Thắng 3.000 1.800 1.080 648 389
24 Nguyễn Cư Trinh
– Từ cầu Vàm Trư – Nguyễn Tuân 1.300 780 468 300 300
– Từ Nguyễn Tuân – Lộ Liên Hương 1.100 660 396 300 300
– Từ Lộ Liên Hương – Cầu Suối 1.000 600 360 300 300
25 Nam Cao 1.300 780 468 300 300
26 Lộ Liên Hương (từ Quốc lộ 80 – Quang Trung) 1.300 780 468 300 300
27 Đặng Huy Trứ (giải phóng chín) 1.500 900 540 324 300
28 Lý Thường Kiệt 4.000 2.400 1.440 864 518
29 Nguyễn Công Trứ 5.500 3.300 1.980 1.188 713
30 Nguyễn Văn Kiến 2.000 1.200 720 432 300
31 Mạc Đĩnh Chi 3.000 1.800 1.080 648 389
32 Mậu Thân 3.000 1.800 1.080 648 389
33 Trần Quốc Toản
– Từ Mậu Thân – Võ Thị Sáu 3.500 2.100 1.260 756 454
– Từ Võ Thị Sáu – Lê Thị Hồng Gấm 1.000 600 360 300 300
34 Trần Bình Trọng
– Từ Mạc Cửu – Trần Phú 4.000 2.400 1.440 864 518
– Từ Trần Phú – Võ Thị Sáu 3.500 2.100 1.260 756 454
35 Nguyễn Huỳnh Đức 1.500 900 540 324 300
36 Trương Tấn Bửu 1.500 900 540 324 300
37 Tự Do 5.000 3.000 1.800 1.080 648
38 Võ Thị Sáu 2.500 1.500 900 540 324
39 Nguyễn Trường Tộ
– Từ Trần Phú – Võ Thị Sáu 1.000 600 360 300 300
– Từ Võ Thị Sáu – Chùa Thập Phương 800 480 300 300 300
40 Nguyễn Trãi 2.000 1.200 720 432 300
41 Phạm Ngũ Lão 2.500 1.500 900 540 324
42 Lê Thị Hồng Gấm
– Từ Mạc Cửu – Nguyễn Bỉnh Khiêm 3.500 2.100 1.260 756 454
– Từ Mạc Cửu – Nguyễn Trường Tộ 3.300 1.980 1.188 713 428
43 Lê Lai 1.500 900 540 324 300
44 Phạm Ngọc Thạch
– Từ Nguyễn Bỉnh Khiêm – Lý Thường Kiệt 2.500 1.500 900 540 324
– Từ Lý Thường Kiệt – Mạc Cửu 1.500 900 540 324 300
45 Đông Hồ
– Trần Phú- Lê Thị Hồng Gấm 3.500 2.100 1.260 756 454
– Lê Thị Hồng Gấm – Phạm Ngọc Thạch 2.000 1.200 720 432 300
46 Trần Phú 14.000 8.400 5.040 3.024 1.814
47 Hoàng Diệu 3.200 1.920 1.152 691 415
48 Đinh Tiên Hoàng 2.500 1.500 900 540 324
49 Huỳnh Tịnh Của 2.500 1.500 900 540 324
50 Thành Thái 2.500 1.500 900 540 324
51 Bạch Đằng 3.200 1.920 1.152 691 415
52 Phan Bội Châu 2.500 1.500 900 540 324
53 Nguyễn Đình Chiểu 2.200 1.320 792 475 300
54 Hàm Nghi 3.200 1.920 1.152 691 415
55 Duy Tân 6.000 3.600 2.160 1.296 778
56 Hoàng Hoa Thám 10.000 6.000 3.600 2.160 1.296
57 Phạm Hồng Thái 10.000 6.000 3.600 2.160 1.296
58 Trần Quang Diệu 3.700 2.220 1.332 799 479
59 Phan Chu Trinh 7.200 4.320 2.592 1.555 933
60 Nguyễn Du 3.700 2.220 1.332 799 479
61 Nguyễn Hùng Sơn
– Từ Hoàng Diệu – Lê Lợi 3.200 1.920 1.152 691 415
– Từ Lê Lợi – Trịnh Hoài Đức 4.000 2.400 1.440 864 518
– Từ Trịnh Hoài Đức – Phan Văn Trị 3.000 1.800 1.080 648 389
62 Nguyễn Văn Trỗi 3.700 2.220 1.332 799 479
63 Trần Hưng Đạo
– Từ Lê Lợi – Trần Phú 7.500 4.500 2.700 1.620 972
– Từ Trần Phú – Trịnh Hoài Đức 4.000 2.400 1.440 864 518
– Từ Trịnh Hoài Đức – Thủ Khoa Nghĩa 3.000 1.800 1.080 648 389
– Từ Thủ Khoa Nghĩa – Phan Văn Trị 2.000 1.200 720 432 300
– Từ Phan Văn Trị – Đầu Doi 1.000 600 360 300 300
64 Lê Lợi 11.000 6.600 3.960 2.376 1.426
65 Lý Tự Trọng
– Từ Duy Tân – Nguyễn Hùng Sơn 4.000 2.400 1.440 864 518
– Từ Nguyễn Hùng Sơn – Trần Hưng Đạo 4.000 2.400 1.440 864 518
66 Hùng Vương
– Từ Trần Quang Diệu – Nguyễn Hùng Sơn 4.200 2.520 1.512 907 544
– Từ Nguyễn Hùng Sơn – Trần Hưng Đạo 3.500 2.100 1.260 756 454
67 Trịnh Hoài Đức
– Từ Nguyễn Thoại Hầu – Nguyễn Hùng Sơn 3.700 2.220 1.332 799 479
– Từ Nguyễn Hùng Sơn – Trần Hưng Đạo 2.500 1.500 900 540 324
68 Thủ Khoa Nghĩa 2.200 1.320 792 475 300
69 Phan Văn Trị 2.200 1.320 792 475 300
70 Nguyễn Thoại Hầu
– Từ cầu Sông Kiên – Thủ Khoa Nghĩa 4.000 2.400 1.440 864 518
– Từ Thủ Khoa Nghĩa – Phan Văn Trị 3.200 1.920 1.152 691 415
– Từ Phan Văn Trị – Đầu Doi 2.000 1.200 720 432 300
71 Trần Chánh Chiếu 2.000 1.200 720 432 300
72 Kiều Công Thiện 2.500 1.500 900 540 324
73 Nguyễn Trung Trực
– Từ cầu Kinh Nhánh – Nguyễn An Ninh 12.000 7.200 4.320 2.592 1.555
– Từ Nguyễn An Ninh – Đng Đa 10.500 6.300 3.780 2.268 1.361
– Từ Đống Đa – Nguyễn Văn Cừ 9.500 5.700 3.420 2.052 1.231
– Từ Nguyễn Văn Cừ – cầu Rạch Sỏi 9.000 5.400 3.240 1.944 1.166
74 Lâm Quang Ky
– Từ Nguyễn Trung Trực – Cô Bắc 3.200 1.920 1.152 691 415
– Từ Cô Bắc – Đống Đa 6.200 3.720 2.232 1.339 803
– Từ Đống Đa – Trần Quang Khải 4.000 2.400 1.440 864 518
– Từ Trần Quang Khải – Trần Khánh Dư 3.500 2.100 1.260 756 454
75 Ngô Quyền
– Từ cầu Ngô Quyền – Nguyễn An Ninh 5.500 3.300 1.980 1.188 713
– Từ Nguyễn An Ninh – Đống Đa 4.500 2.700 1.620 972 583
– Từ Đống Đa – Nguyễn Văn Cừ 3.500 2.100 1.260 756 454
– Từ Nguyễn Văn Cừ- Ngô Gia Tự 2.500 1.500 900 540 324
– Từ Ngô Gia Tự – Đoạn cuối 1.600 960 576 346 300
76 Nguyễn Thái Học
– Từ Nguyễn Trung Trực – Ngô Quyền 4.000 2.400 1.440 864 518
– Từ Ngô Quyền – Đầu Doi (kênh Ông Hiền) 2.800 1.680 1.008 605 363
77 Cô Giang 3.800 2.280 1.368 821 493
78 Cô Bắc (Từ Nguyễn Trung Trực – Tôn Đức Thắng) 4.500 2.700 1.620 972 583
79 Phan Đình Phùng 3.500 2.100 1.260 756 454
80 Sư Thiện Ân 3.800 2.280 1.368 821 493
81 Chi Lăng 4.500 2.700 1.620 972 583
82 Bùi Thị Xuân 1.500 900 540 324 300
83 Nguyễn An Ninh 4.200 2.520 1.512 907 544
84 Huỳnh Mẫn Đạt 3.500 2.100 1.260 756 454
85 Lạc Long Quân
  – Từ Ngô Quyền – Huỳnh Mẫn Đạt 3.000 1.800 1.080 648 389
  – Từ Huỳnh Mẫn Đạt – Nguyễn Trung Trực 4.000 2.400 1.440 864 518
66 Âu Cơ 2.200 1.320 792 475 300
87 Bà Triệu 2.400 1.440 864 518 311
88 Lạc Hồng
– Ngô Quyền – Lâm Quang Ky (bên ngoài) 8.500 5.100 3.060 1.836 1.102
– Ngô Quyền – Trường Chính trị tỉnh (bên trong) 2.700 1.620 972 583 350
89 Chu Văn An
– Từ Lạc Hồng – Đống Đa 3.000 1.800 1.080 648 389
– Từ Đống Đa – Cách ranh Trường ISchool 200 mét về phía Rạch Sỏi 2.200 1.320 792 475 300
– Từ Rạch Mẽo – Ngô Gia Tự 2.000 1.200 720 432 300
– Ngô Gia Tự – Lê Hng Phong 1.500 900 540 324 300
90 Đống Đa
– Từ Ngô Quyền – Nguyễn Trung Trực 3.000 1.800 1.080 648 389
– Từ Nguyễn Trung Trực – Lâm Quang Ky 4.500 2.700 1.620 972 583
91 Đặng Trần Côn (đường vào Trường Chu Văn An) 2.500 1.500 900 540 324
92 Sương Nguyệt Ánh (đường vào Trường ISchool) 2.500 1.500 900 540 324
93 Trương Hán Siêu 2.500 1.500 900 540 324
94 Nguyễn Văn Cừ 5.000 3.000 1.800 1.080 648
95 Tô Hiến Thành 3.500 2.100 1.260 756 454
96 Đường Nguyễn Đình Tứ 2.000 1.200 720 432 300
97 Trần Nhật Duật 2.500 1.500 900 540 324
98 Trần Quang Khải
Từ Nguyễn Trung Trực – Ngô Quyền 5.000 3.000 1.800 1.080 648
Từ Nguyễn Trung Trực – 3 tháng 2 6.600 3.960 2.376 1.426 856
99 Ngô Gia Tự 3.000 1.800 1.080 648 389
100 Lê Hồng Phong
Từ Ngô Quyền – Nguyễn Trung Trực 2.500 1.500 900 540 324
Từ Nguyễn Trung Trực – Lâm Quang Ky 3.000 1.800 1.080 648 389
101 Phan Thị Ràng 6.600 3.960 2.376 1.426 856
102 Trần Khánh Dư 3.500 2.100 1.260 756 454
103 Ngô Văn Sở 3.500 2.100 1.260 756 454
104 Vân Đài (đường nội bộ khu Quốc doanh đánh cá) 1.500 900 540 324 300
105 Trần Quý Cáp
– Từ Nguyễn Trung Trực – Đình An Hòa 2.000 1.200 720 432 300
– Từ đình An Hòa – Đường vào chùa Thôn Dôn 1.800 1.080 648 389 300
– Từ đường vào chùa Thôn Dôn – Đầu Doi 1.400 840 504 302 300
106 Nhật Tảo 3.200 1.920 1.152 691 415
107 Trương Định
– Từ Nguyễn Trung Trực – Cống ngăn mặn 2.500 1.500 900 540 324
– Từ Công ngăn mặn – Trần Quý Cáp 900 540 324 300 300
– Từ Nguyễn Trung Trực – Cng ngăn mặn (Phía bên kia kênh Điều Hành, cặp đường Trần Hữu Độ) 1.500 900 540 324 300
108 Ngô Thời Nhiệm
– Từ Nguyễn Trung Trực – Nhà máy VTF 3.000 1.800 1.080 648 389
– Từ Nhà máy VTF – Cuối đường 1.100 660 396 300 300
109 Sư Vạn Hạnh (đường vào chùa Thôn Dôn) 1.000 600 360 300 300
110 Thiên Hộ Dương 1.000 600 360 300 300
111 Nguyễn Trung Ngạn 900 540 324 300 300
112 Nguyễn Tiểu La (sau Sở Giao thông vận tải) 2.000 1.200 720 432 300
113 Ngô Đức Kế (sau Sở Tài Nguyên & Môi Trường) 1.000 600 360 300 300
114 Phùng Hưng 3.200 1.920 1.152 691 415
115 Lê Quý Đôn 2.500 1.500 900 540 324
116 Phan Đăng Lưu 1.300 780 468 300 300
117 Thái Phiên 800 480 300 300 300
118 Ngô Thì Sĩ (bọc sau Công viên văn hóa An Hòa) 900 540 324 300 300
119 Trần Hữu Độ (cặp Sở Th dục thể thao) 1.200 720 432 300 300
120 Lương Văn Can (cặp kênh Điều Hành) 1.000 600 360 300 300
121 Mai Thị Hồng Hạnh
– Từ Cách Mạng Tháng 8 -Đinh Công Tráng (phía phường Vĩnh Lợi tới ranh UB phường) 9.000 5.400 3.240 1.944 1.166
– Từ Đinh Công Tráng – Ranh huyện Châu Thành 7.000 4.200 2.520 1.512 907
122 Nguyễn Chí Thanh
– Từ Mai Thị Hng Hạnh – Cao Bá Quát 7.500 4.500 2.700 1.620 972
– Từ Cao Bá Quát – Trương Vĩnh Ký 7.000 4.200 2.520 1.512 907
– Từ Trương Vĩnh Ký – Trần Cao Vân 4.500 2.700 1.620 972 583
– Từ Trần Cao Vân – Cầu Ván 2.500 1.500 900 540 324
– Từ Cầu Ván – Ranh huyện Châu Thành 1.500 900 540 324 300
123 Hồ Xuân Hương 7.000 4.200 2.520 1.512 907
124 Cao Bá Quát
– Từ Nguyễn Chí Thanh – Lương Ngọc Quyến 5.000 3.000 1.800 1.080 648
– Từ Lương Ngọc Quyến – U Minh 10 2.500 1.500 900 540 324
– Từ Nguyễn Chí Thanh – Đinh Công Tráng (Hẻm 17) 2.000 1.200 720 432 300
– Từ Đinh Công Tráng đến cuối đường 1.000 600 360 300 300
125 Bà Huyện Thanh Quan
– Từ Nguyễn Chí Thanh – Hi Thượng Lãn Ông 5.000 3.000 1.800 1.080 648
– Từ Hi Thượng Lãn Ông – U Minh 10 3.000 1.800 1.080 648 389
126 Trần Cao Vân
– Từ Nguyễn Chí Thanh – Bến đò 2.000 1.200 720 432 300
– Đoạn còn lại 1.500 900 540 324 300
127 U Minh 10
– Từ H Xuân Hương – Bà Huyện Thanh Quan 1.500 900 540 324 300
– Từ Bà Huyện Thanh Quan – Cuối U Minh 10 1.000 600 360 300 300
128 Nguyễn Thiện Thuật
– Từ Mai Thị Hồng Hạnh – Đoàn Thị Điểm 2.000 1.200 720 432 300
– Từ Đoàn Thị Điểm – Nguyễn Chí Thanh 1.200 720 432 300 300
129 Hải Thượng Lãn Ông
– Từ Ngã ba Rạch Sói – Hồ Xuân Hương 7.000 4.200 2.520 1.512 907
– Đoạn còn lại 4.000 2.400 1.440 864 518
130 Đoàn Thị Điểm
– Từ Nguyễn Chí Thanh – Đinh Công Tráng 2.000 1.200 720 432 300
– Từ Đinh Công Tráng – Nguyễn Thiện Thuật 1.000 600 360 300 300
131 Trương Vĩnh Ký
– Từ Nguyễn Chí Thanh – Đinh Công Tráng 1.200 720 432 300 300
– Từ Đinh Công Tráng – Nguyn Thiện Thuật 700 420 300 300 300
132 Đinh Công Tráng
– Từ Mai Thị Hồng Hạnh – Đoàn Thị Điểm 2.000 1.200 720 432 300
– Từ Đoàn Thị Điểm – Nguyễn Chí Thanh 1.500 900 540 324 300
133 Nguyễn Gia Thiều
– Từ Tôn Thất Đạm – Nguyễn Bính 800 480 300 300 300
– Từ Nguyễn Bính – Ranh huyện Châu Thành 600 360 300 300 300
134 Tôn Thất Đạm 600 360 300 300 300
135 Đào Duy Từ
– Từ Nguyễn Gia Thiu – Ụ tàu 600 360 300 300 300
– Từ Ụ tàu – Ranh huyện Châu Thành 500 300 300 300 300
134 Nguyễn Bính 500 300 300 300 300
135 Nguyễn Văn Siêu 1.200 720 432 300 300
136 Nguyễn Thông 800 480 300 300 300
137 Lương Ngọc Quyến 2.500 1.500 900 540 324
138 Trần Xuân Soạn 2.500 1.500 900 540 324
139 Tống Duy Tân 2.000 1.200 720 432 300
140 Văn Lang 800 480 300 300 300
141 Cách Mạng Tháng Tám
– Từ cầu Rạch Sói – Cống So Đũa 7.000 4.200 2.520 1.512 907
– Từ cống So Đũa  Cu Quằn 4.000 2.400 1.440 864 518
142 Cao Thắng
– Từ Mai Thị Hồng Hạnh – Chùa Khmer 2.500 1.500 900 540 324
– Từ chùa Khmer – Cu Thanh Niên 1.500 900 540 324 300
– Từ Cầu Thanh Niên – Ranh huyện Châu Thành 1.000 600 360 300 300
143 Sư Thiện Chiếu
– Từ Cao Thắng – Cách Mạng Tháng 8 2.000 1.200 720 432 300
– Từ Cao Thng – Mai Thị Hồng Hạnh 1.000 600 360 300 300
144 Bùi Viện 700 420 300 300 300
145 Nguyễn Biểu (xóm 3) 700 420 300 300 300
146 Lê Minh Xuân (từ Bùi Viện – giáp ranh Châu Thành) 700 420 300 300 300
147 Nguyễn Văn Nhị (từ Bùi Viện – giáp ranh Châu Thành) 700 420 300 300 300
  1. I.DÂN CƯ CẦU SUỐI LẦN I + II(phường vĩnh quang)

ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT Tên đường VT1 VT2
1 Ngọc Hân Công Chúa 1.400 840
2 Lê Quang Định 1.000 600
3 Lê Anh Xuân 1.100 660
4 Nguyễn Huy Tưởng 1.000 600
5 Ngô Tất Tố 1.000 600
6 Vũ Công Duệ 1.000 600
7 Nguyễn Hiến Lê 1.000 600
8 Phan Kế Bính 900 540
9 Phan Văn Trường 900 540
10 Tăng Bạc Hổ 900 540
11 Trần Mai Ninh 900 540
12 La Sơn Phu Tử 900 540
  1. II.KHU LN BIN

ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT Tên đường Giá
1 Lê Phụng Hiểu 1.500
2 Phạm Hùng
Từ Kinh Nhánh – Lạc Hồng 4.500
Từ Lạc Hồng – Nguyễn Văn Cừ 4.000
Từ Nguyễn Văn Cừ – Lê Hồng Phong 3.500
3 Trần Hữu Trang 2.000
4 Cống Quỳnh 2.000
5 Sư Minh Không 2.000
6 Đường 3 Tháng 2
Từ Cô Bắc – Lạc Hồng 8.000
Từ Lạc Hng – Nguyễn Văn Cừ 6.000
Từ Nguyễn Văn Cừ – Đường số 9 (Khu đô thị Phú Cường) 5.500
7 Tôn Đức Thắng
Đọan Cô Bắc – Lạc Hồng 6.000
Đoạn Lạc Hồng – Nguyễn Văn Cừ 5.500
Từ Nguyễn Văn Cừ – Đường s 9 (Khu đô thị Phú Cường) 5.000
8 Tô Ngọc Vân 2.300
9 Chi Lăng 4.200
10 Phùng Khắc Khoan 2.000
11 Lê Văn Hưu (từ Chi Lăng – Mai Văn Bộ) 2.000
12 Lương Thế Vinh 2.000
13 Nguyễn Phương Danh 2.000
14 Lương Nhữ Học 2.000
15 Nguyễn An Ninh 4.200
16 Châu Văn Liêm
Từ Nguyễn An Ninh – Đống Đa 1.500
Từ Đống Đa – Tạ Quang Bửu 1.200
17 Đặng Huyền Thông 1.500
18 Dã Tượng 1.500
19 Cao Lỗ 1.500
20 Hồ Thị Kỷ 1.500
21 Lê Vĩnh Hòa 1.500
22 Mai Văn Bộ 1.500
23 Lạc Hồng 7.500
24 Tôn Thất Tùng (từ Lạc Hồng – Cù Chính Lan) 1.200
25 Nguyễn Văn Tố
Từ Lạc Hồng – Hoàng Văn Thụ 1.200
Từ Hoàng Văn Thụ – Nguyễn Văn Cừ 1.000
25 Trần Huy Liệu
Từ Lạc Hồng – Hoàng Văn Thụ 1.200
Từ Hoàng Văn Thụ – Nguyễn Văn Cừ 1.000
26 Tuệ Tĩnh 1.200
27 Huy Ích 1.200
28 Đống Đa 3.500
29 Vũ Trọng Phụng 1.200
30 Hồ Thiện Phó 1.200
31 Mai Văn Trương 1.100
32 Trần Công Án 1.000
33 Mai Xuân Thưởng 1.000
34 Lê Thước 1.000
35 Cù Chính Lan 1.000
36 Hoàng Văn Thụ 2.500
37 Bế Văn Đàn 1.200
38 Lê Chân 1.000
39 Văn Cao 1.200
40 Tô Vĩnh Diện 1.000
41 Phan Huy Chú 1.000
42 Nguyễn Văn Cừ 3.000
43 Nguyễn Thị Minh Khai 1.200
44 Đặng Thai Mai 1.000
45 Đào Duy Anh 1.200
46 Xuân Diệu 1.500
47 Tạ Quang Bửu 1.500
48 Huyền Trần Công Chúa 1.000
49 Đặng Văn Ngữ 1.000
50 Lưu Hữu Phước 1.000
51 Lương Định Của 1.000
52 Mai Thúc Loan 1.000
53 Trần Đại Nghĩa 1.500
54 Trần Nhân Tông 1.000
55 Lê Hồng Phong 2.500
56 Hoàng Việt 1.500
57 Trần Bội Cơ 1.800
58 Kim Đồng 2..000
59 Bùi Huy Bích 1.500
60 Nguyễn Quang Bích 2.000
61 Học Lạc 2.000
62 Phạm Phú Thứ 2.000
63 Hồ Nguyên Trừng 1.500
64 Trần Văn Kỷ 1.500
65 Bùi Văn Ba 1.000
66 Nguyễn Đổng Chi 1.000
67 Lê Bình 1.500
68 Nguyễn Đình Chính 1.000
69 Ngô Chí Quốc 1.200
70 Nguyễn Khắc Nhu 1.500
71 Đặng Xuân Thiều 2.000
72 Lê Thị Tạo 1.500
73 Nguyễn An 1.200
74 Ngô Chi Lan 1.000
75 Ngô Thất Sơn 1.000
76 Dương Bá Trạc 1.000
77 Nguyễn Huy Lượng 1.000
78 Ngô Thế Vinh 1.000
79 Nguyễn Bá Lân 1.000
80 Lê Văn Long 1.000
81 Hà Huy Giáp 1.000

III. KHU 16 ha (Hoa Biển)

ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT Tên đường Giá
1 Trần Hưng Đạo 3.500
2 Nguyễn Hùng Sơn 4.500
3 Đường 3 tháng 2 6.000
4 Trần Thủ Độ 4.000
5 Lý Nhân Tông 4.000
6 Nguyễn Hữu Cầu 3.500
7 Đinh Liệt 3.500
8 Nguyễn Phúc Chu 4.000
9 Nguyễn Thượng Hiền 4.000
10 Nguyễn Phạm Tuân 3.500
I 1 Lê Hoàn 4.000
12 Hải Triều 3.500
13 Nguyễn Thiếp 3.000
14 Sơn Nam 3.000
15 Hoàng Ngọc Phách 3.500
  1. Khu tái định cư, khu dân và khu nhà  Bệnh viện

ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT Tên đường Giá
A Khu tái định cư và dân cư thu nhập thấp
1 Đường số 2 (Giáp khu nhà ở Bệnh viện Đa Khoa Kiên Giang) 1.500
2 Cao Xuân Dục (Từ đường s 5 – Đào Tn) 1.300
3 Đào Tấn (Từ đường số 4 – Cao Xuân Dục) 1.300
4 Cầm Bá Thước (Từ Đào Tấn – Đường số 9) 1.300
5 Bùi Hữu Nghĩa (Từ đường số 3 – Đường số 4) 1.300
6 Phan Văn Hớn (Từ đường s 5 – Đào Tn) 1.300
7 Lãnh Binh Thăng (Từ đường số 4 – Cầm Bá Thước) 1.300
8 Đoàn Trần Nghiệp (Từ đường số 9 – Lộ Liên Hương) 1.300
9 Phan Liêm (Từ Phan Văn Hớn – Cao Xuân Dục) 1.300
* Tất cả các tuyến đường còn lại trong khu dự án 1.300
B Khu nhà ở Bệnh viện đa khoa Kiên Giang
1 Phạm Thiều (Giáp khu dân cư) 1.500
2 Huỳnh Văn Nghệ (từ đường Phạm Thiều – Phạm Ngọc Tho) 1.300
3 Phạm Ngọc Thảo (từ đường số 1 – Phạm Văn Bạch) 1.300
4 Kha Vạn Cân (từ đường s 1 – Phạm Văn Bạch) 1.300
5 Âu Dương Lân (từ Phạm Văn Bạch – Lộ Liên Hương) 1.300
6 Phạm Văn Bạch (Giáp khu dân cư) 1.300
7 Chu Mạnh Trinh (Từ Phạm Ngọc Tho – Kha Vạn Cân) 1.300
8 Vương Hồng Sến (Từ Nguyễn Phan Vinh – Huỳnh Văn Nghệ) 1.300
9 Hồ Văn Huê (Từ Nguyễn Phan Vinh – Huỳnh Văn Nghệ) 1.300
10 Phạm Viết Chánh (Giáp khu dân cư – Ngô Nhân Tịnh) 1.300
11 Ngô Nhân Tịnh (từ Nguyễn Phan Vinh – Phạm Viết Chánh) 1.300
12 Nguyễn Phan Vinh (từ Vương Hồng Sến – Ngô Nhân Tịnh) 1.300
  1. V.Khu III Lấn biển (phường An Hòa)

ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT Tên đường Giá
1 Nguyễn Văn Thượng (từ Đặng Văn Ngữ – Lưu Hữu Phước) 1.000
2 Trần Văn Ơn (từ Đặng Văn Ngữ – Lưu Hữu Phước) 1.000
3 Hoàng Xuân Hãn (từ Nguyễn Văn Thượng- Trần Văn ơn) 1.000
  1. Khu tái định cư và dân cư (Phường An Hòa)

ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT Tên đường Giá
1 Ngô Gia Tự nối dài (t Nguyễn Trung Trực – Lâm Quang Ky) 1.900
2 Lê Hồng Phong nối dài (từ Nguyễn Trung Trực – Lâm Quang Ky) 2.500
3 Vũ Đức (Hoàng Đình Giong) (từ Ngô Gia Tự – Lê Hồng Phong) 1.900
4 Nguyễn Hiền Điều (từ Trần Quang Khải – Lê Hồng Phong) 1.900
5 Trần Văn Giàu (từ Trần Quang Khải – Lê Hồng Phong) 2.600
6 Dương Bạch Mai (từ Nguyễn Hiền Điều – Vũ Đức) 1.500
7 Lưu Quý Kỳ (từ Nguyễn Hiền Điều – Vũ Đức) 1.500
8 Phó Đức Chính (từ Nguyễn Hiền Điều – Vũ Đức) 1.500

VII. Khu tái định cư An Hòa (Tỉnh ủy)

ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT Tên đường Giá
1 Chế Lan Viên (từ Ranh giải tỏa Khu tái định cư Ln Biến – Phan Thái Quý) 1.500
2 Đặng Tất 1.000
3 Nguyễn Cảnh Dị 1.000
4 Nguyễn Cảnh Chân 1.000
5 Ngô Sĩ Liên 1.000
6 Đinh Lễ 1.000
7 Lê Như Hỗ 1.000
8 Phan Thái Quí 1.000
9 Lê Khôi 1.500

VIII. Khu đô thị Phú Cường (Phường An Hòa)

ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT Tên đường Giá
1 Võ Văn Tần (từ Lê Hồng Phong – Nguyễn Lương Bằng) 3.400
2 Trần Bạch Đằng (từ Lê Hồng Phong – Đường số 9) 3.400
3 Nam Kỳ Khởi Nghĩa (từ Lê Hồng Phong – Đường số 9) 4.000
4 Ung Văn Khiêm (từ Lê Hồng Phong – Nguyễn Lương Bằng) 3.400
5 Hà Huy Tập (từ Tôn Đức Thắng – Nguyễn Thị Minh Khai) 3.400
6 Nguyễn Đức Cảnh (từ Tôn Đức Thng – Nguyễn Thị Minh Khai) 3.400
7 Hồ Tùng Mậu 3.400
– Từ Tôn Đức Thắng – Nam Kỳ Khởi Nghĩa 3.400
– Từ Nam Kỳ Khởi Nghĩa – Nguyễn Thị Minh Khai 3.400
8 Nguyễn Lương Bằng (từ Tôn Đức Thắng – Nguyễn Thị Minh Khai) 3.400
* Các dự án khu dân cư, tái định cư theo giá dự án

 

PHỤ LỤC SỐ 02

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT THỊ XÃ HÀ TIÊN

Bảng 1: Bảng giá đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác), đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản.

– Khu vực 1: các phường (trừ Khu phố 5 và ấp Vàm Hàng thuộc phường Đông Hồ) và xã Mỹ Đức.

– Khu vực 2: Các xã Thuận Yên, Tiên Hải, Khu phố 5 và ấp Vàm Hàng (Phường Đông Hồ).

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Khu vực Đất trồng cây lâu năm, hàng năm Đất nuôi trồng thủy sản
Xã Thuận Yên, Xã Tiên Hải, Khu phố 5 và ấp Vàm Hàng; thuộc Phường Đông Hồ Các xã, phường còn lại Xã Thuận Yên, xã Tiên Hải, Khu phố 5 và ấp Vàm Hàng thuộc Phường Đông Hồ Các xã, phường còn lại
15 35 15 20

– Riêng đất trồng cây lâu năm (trên đất trồng lá dừa nước hoặc trồng nước), thì tính bằng giá đất nuôi thủy sản theo từng xã, phường.

– Đất nuôi thủy sản, đất trồng cây lâu năm (trên đất trồng lá dừa nước, đất trồng đước), thuộc khu phố IV – phường Tô Châu giáp ranh xã Thuận Yên thì tính bằng giá đất nông nghiệp của xã Thuận Yên.

* Giá đất nông nghiệp dọc theo các tuyến Quốc lộ 80, Quốc lộ N1 được nhân thêm hệ số bằng 1,3 lần theo Quy định của bảng giá đất nông nghiệp (tính từ lộ giới vào mét thứ 90).

Bảng 2: Bảng giá đất ở tại nông thôn

  1. Áp dụng chung

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Vị trí Khu vực 1 Khu vực 2 Khu vực 3
1 250 200 150
2 150 120 90
3 90 72 54
  1. Bảng giá đất ở dọc theo các tuyến đường:

ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT Tên đường VT1 VT2 VT3 VT4 VT5
1 Quốc lộ 80
– Từ Mũi Ông Cọp – Mũi Dong 500 300 180 108 65
– Từ Mũi Dong – Trụ sở UBND xã Thuận Yên 600 360 216 130 78
– Từ UBND xã Thuận Yên – Giáp ranh phường Tô Châu (cổng Trung; đoàn 20) 700 420 252 151 91
– Từ giáp Công viên Mũi Tàu – Cửa khẩu Quốc tế Hà Tiên 1.400 840 504 302 181
2 Tỉnh lộ 28
– Từ UBND xã Mỹ Đức – Khu dân cư tái định cư Thạch Động 1.100 660 396 238 143
– Từ giáp khu dân cư tái định cư Thạch Động – Ranh phường Pháo Đài 800 480 288 173 104
3 Đường Hà Giang (từ ngã ba Cây Bàng – giáp ranh huyện Giang Thành) 500 300 180 108 65
4 Đường Kênh Xáng (từ cầu Hà Giang – ranh xã Hòa Điền) 300 180 108 65 54
5 Đường Xoa Ảo 300 180 108 65 54
6 Đường Núi Nhọn 150 90 54 54 54
7 Đường Rạch Vược 100 60 54 54 54
8 Đường Thị Vạn (từ giáp ranh phường Đông Hồ tiếp giáp xã Mỹ Đức – Ngã ba Đá Dựng) 200 120 72 54 54
9 Đường Xà Xía
– Từ Quốc lộ 80 – Chùa Xà Xía cũ (đường đất đỏ) 300 180 108 65 54
– Chùa Xà Xía cũ – Tỉnh lộ 28 (đường đất đỏ) 150 90 54 54 54
10 Đường Đá Dựng 300 180 108 65 54
11 Đường Mỹ Lộ 300 180 108 65 54
12 Đường quanh đảo Hòn Đốc 200 120 72 54 54
13 Đường lộ cũ Ấp Ngã Tư (từ nhà Trần Văn Giáo cặp kênh xáng Hà Tiên về hướng Hà Tiên) 150 90 54 54 54
14 Đường mới Tổ 5 Rạch Vượt (Khu tái định cư Chòm Xoài) 100 60 54 54 54
15 Đường cổng sau Trung đoàn 20 (mặt phía bên xã Thuận Yên) 100 60 54 54 54
16 Đường Nam Hồ (từ cầu Đèn đỏ – đường N1) 300 180 108 65 54
17 Đường Nguyễn Phúc Chu (từ ranh phường Bình Sơn – Công viên Mũi Tàu) 1.400 840 504 302 181
18 Đường quanh đảo Hòn Đước 120 72 54 54 54
19 Đường Phương Thành (từ kinh cầu Giữa giáp ranh phường Bình San – công viên Mũi Tàu) 1.000 600 360 216 130
20 Đường Chuông Thanh Hòa Tự 100 60 54 54 54
21 Đường Tổ 5, ấp Rạch Núi 100 60 54 54 54
22 Đường từ cột mốc 313 đến 314 300 180 108 65 54
  1. Bảng giá đất Dự án khu dân cư và tái định cư

ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT Tên đường Giá
1 Khu TĐC Tiên Hải
Đường quanh đảo Hòn Đốc:
– Lô A-N1; Lô B-N1; Lô B-N7; Lô C-N3 540
– Lô A-N2; Lô B(N2 đến N6); Lô C(N1 và N2) 450
Đường A:
– Lô A (N3 đến N9); Lô B (N8 đến N14) 358
– Lô B-N15 430
Đường B: 358
– Lô B-N16; Lô C-N11 430
– Lô B (N17 đến N23); Lô C (N4 đến N10) 358
Đường C (Lô D từ N1 đến N18) 358
2 Khu dân cư tái định cư Thạch Động
Tỉnh lộ 28 (Khu A từ Lô 1 đến Lô 22) 1.100
Đường A:
– Khu A (từ Lô 27 đến Lô 40) 800
– Khu B (từ Lô 09 đến Lô 22) 700
Đường B:
– Khu B (từ Lô 31 đến Lô 41) 700
– Khu C (từ Lô 5 đến Lô 18) 700
Đường số 1 900
Đường số 2 900

* Đối với các đường quy hoạch của dự án (thuộc các đường vành đai có một bên là đất dân): Giới hạn vị trí theo quy định; VT1 bằng giá đất dự án, từ vị trí 2 trở đi thì căn cứ vào cách xác định tỷ lệ % của từng vị trí đối với giá đất ở theo quy định.

Bảng 3: Bảng giá đất ở tại đô thị:

  1. Đất dọc theo các tuyến đường

ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT Tên đường VT1 VT2 VT3 VT4 VT5
01 Trần Hầu
– Từ Tô Châu – Phương Thành 5.000 3000 1800 1.080 648
– Từ Phương Thành – Mạc Thiên Tích 7.000 4200 2520 1.512 907
02 Mạc Công Du 2.000 1200 720 432 259
03 Tuần Phủ Đạt 2.200 1320 792 475 285
04 Tham Tướng Sanh 2.200 1320 792 475 285
05 Tô Châu 2.000 1200 720 432 259
06 Bạch Đằng 2.000 1200 720 432 259
07 Lam Sơn (từ Bạch Đằng – Tỉnh lộ 28) 2.000 1200 720 432 259
08 Phương Thành
– Từ mé sông – Chi Lăng 3.000 1800 1080 648 389
– Từ Chi Lăng – Mạc Tử Hoàng 1.800 1080 648 389 233
– Từ Mạc Tử Hoàng – Ngã 3 Chùa Phù Dung 1.200 720 432 259 155
– Từ Ngã ba chùa Phù Dung – Kinh cầu giữa giáp ranh xã Mỹ Đức 1.000 600 360 216 150
09 Đông Hồ
– Từ Ngã ha Tô Châu – Ngã ba Mạc Cửu 2.200 1320 792 475 285
– Từ Ngã ba Mạc Cửu – Cầu Rạch Ụ 1.200 720 432 259 155
10 Mạc Thiên Tích
– Từ sân Patin (nhà ông Út Lý) – Lâm Văn Quang 5.000 3000 1800 1080 648
 
– Từ Lâm Văn Quang – Chi Lăng 4.000 2400 1440 864 518
– Từ Chi Lăng – Mạc Tử Hoàng 2.000 1200 720 432 259
– Từ Mạc Tử Hoàng – Cầu Rạch Ụ 800 480 288 173 150
11 Chi Lăng
– Từ Đông Hồ – Mạc Thiên Tích 2.000 1200 720 432 259
– Từ Mạc Thiên Tích – Tỉnh lộ 28 1.500 900 540 324 194
12 Mạc Cửu
– Từ Đông Hồ – Mạc Thiên Tích 2.000 1200 720 432 259
– Từ Mạc Thiên Tích  Cng Ao Sen 1.200 720 432 259 155
– Từ công Ao Sen – Phương Thành 800 480 288 173 150
13 Mạc Tử Hoàng
– Từ Đông Hồ – Phương Thành 1.500 900 540 324 194
– Từ Phương Thành – Mạc Cửu 1.200 720 432 259 155
14 Đống Đa 1.500 900 540 324 194
15 Cầu Câu (từ Chi Lăng – đường mé sông Trung tâm thương mại) 2.000 1200 720 432 259
16 Nhật Tảo (từ Chi Lăng – đường mé sông Trung tâm Thương mại) 2.000 1200 720 432 259
17 Nguyễn Thần Hiến (từ Chi Lăng – đường mé sông Trung tâm Thương mại) 2.000 1200 720 432 259
18 Phạm Văn Kỷ
– Từ giáp sân Patin (nhà ông Út Lý) – Lam Sơn 2.000 1200 720 432 259
– Từ Lam Sơn – Chi Lăng 1.500 900 540 324 194
19 Võ Văn Ý 1.500 900 540 324 194
20 Trần Công Án 800 480 288 173 150
21 Kim Dự 1.000 600 360 216 150
22 Nam Hồ
– Từ đường 2 tháng 9 – Thất Cao Đài 500 300 180 150 150
– Từ Thất Cao Đài – Cầu Đèn đò 400 240 150 150 150
23 Đường cây số 1 400 240 150 150 150
24 Lâm Văn Quang 2.000 1200 720 432 259
25 Mạc Công Nương (Mạc Mi Cô) 500 300 180 150 150
26 Tỉnh lộ 28
Từ Ao Sen  Cng sau Mũi Nai 1.500 900 540 324 194
Từ Cổng sau Mũi Nai – Cống Bà Lý 600 360 216 150 150
27 Đường chữ T 1.000 600 360 216 150
28 Thị Vạn
– Từ Cầu Rạch Ụ – Cầu Mương Đào 2.100 1260 756 454 272
– Từ cầu Mương Đào – Giáp ranh xã Mỹ Đức 600 360 216 150 150
29 Núi Đèn
– Từ đầu đường Cánh Cung – Bãi Nò 600 360 216 150 150
– Từ Bãi Nò – Tỉnh lộ 28 500 300 180 150 150
30 Bãi Nò 300 180 150 150 150
31 Phù Dung (từ Phương Thành – Nguyễn Phúc Chu) 600 360 216 150 150
32 Đường 2 tháng 9 800 480 288 173 150
33 Quốc lộ 80 (từ giáp ranh xã Thuận Yên – Công viên Tượng Mạc Cửu) 800 480 288 173 150
34 Đường Vườn Cao Su 200 150 150 150 150
35 Đường ven biển Khu du lịch Mũi Nai 1.000 600 360 216 150
36 Bùi Chấn 2.400 1440 864 518 311
37 Lý Chính Thắng 2.400 1440 864 518 311
38 Mai Xuân Thưởng 2.400 1440 864 518 311
39 Đường Rạch Ụ (từ cầu Rạch Ụ – Nguyễn Phúc Chu) 400 240 150 150 150
40 Đường Lầu Ba (Phương Thành – Rạch Ụ) 600 360 216 150 150
41 Cách Mạng Tháng Tám (trước mặt cổng chính Bệnh viện ngoài khu dân cư Tô Châu)
– Từ Dự án Khu dân cư Tô Châu – Nguyễn Chí Thanh 2.000 1200 720 432 259
– Từ Nguyễn Chí Thanh – Đường 2 tháng 9 800 480 288 173 150
42 Nguyễn Chí Thanh (trước mặt cổng sau bệnh viện)
– Từ đường 2 tháng 9 – Ngã tư Cách Mạng Tháng Tám 2.500 1500 900 540 324
– Từ Ngã tư Cách Mạng Tháng Tám – Nguyễn Phúc Chu 1.400 840 504 302 181
43 Đường Mương Đào 1.000 600 360 216 150
44 Đường Tà Lu 200 150 150 150 150
45 Đường Xóm Giũa (phường Pháo Đài) 200 150 150 150 150
46 Đường Kinh Cụt (từ cầu Cây Mến – giáp ranh đường mới Tổ 5 Rạch Vượt – Khu Tái định cư Chòm Xoài) 200 150 150 150 150
47 Đường Bãi trước 1.000 600 360 216 150
48 Đường Bãi Sau 1.000 600 360 216 150
49 Đường Cánh Cung 1.000 600 360 216 150
50 Đường Bãi Bàng 300 180 150 150 150
51 Cụm đường xuống dự án lấn biển C&T 1.500 900 540 324 194
52 Bế Văn Đàn (thuộc tổ 6, Khu phố 1, đối diện với Dự án khu dân cư Tô Châu) 750 450 270 162 150
53 Đường 30 tháng 4 (trước mặt cổng chính chợ Tô Châu) 650 390 234 150 150
54 Khu Tái định cư Tà Lu 200 150 150 150 150
55 Đường số 22 800 480 288 173 150
56 Đường Bê tông xi măng Cừ Đức (cặp theo hai bờ sông Giang Thành) 250 150 150 150 150
57 Đường Giếng Tượng
– Từ Tỉnh lộ 28 – đường vào Khu dự án nuôi tôm Hàn Quốc cũ 300 180 150 150 150
– Từ đường vào Khu dự án nuôi tôm Hàn Quốc cũ – đường Xóm Eo 100 150 150 150 150
– Từ Xóm Eo – Tỉnh lộ 28 200 150 150 150 150
58 Đường Xóm Eo 100 150 150 150 150
59 Đường Cổng sau Trung đoàn 20 (mặt phía bên phường Tô Châu) 200 150 150 150 150
60 Đường Miếu Cậu 150 150 150 150 150
61 Đường đê quốc phòng Vàm Hàng (thuộc khu phố 5, phường Đông Hồ) 100 150 150 150 150
62 Nguyễn Phúc Chu
– Từ Công viên Mạc Cửu – Cầu Tô Châu 1.400 840 504 302 181
– Từ cầu Tô Châu – Tỉnh lộ 28 3.000 1800 1080 648 389
– Từ Tỉnh lộ 28 – Giáp ranh xã Mỹ Đức tiếp giáp phường Bình San 1.400 840 504 302 181
63 Đường lên ngọn Hải Đăng (từ Tỉnh lộ 28 lên Núi Đèn) 300 180 150 150 150
64 Đường số 19 1.260 756 454 272 163
65 Đường Hoành Tấu – Bãi Nò (từ khu lấn biển C&T – đường Núi Đèn) 500 300 180 150 150
66 Đường số 17 (từ Nguyễn Chí Thanh – Bến tàu Thạnh Thới) 800 480 288 173 150
67 Nguyễn Tấn Phát nối dài (từ giáp Khu tái định cư Bình San giai đoạn 4 – Khu tái định cư thu nhập thấp Mỹ Đức) 300 180 150 150 150
  1. Đất các dự án

ĐVT: 1.000 đồng/m2

STT Tên khu, dự án Giá
1 Dự án Khu Trung tâm thương mại Trần Hầu
– Đường Trần Hầu 7.000
– Đường Thiên Tích 5.000
– Đường Nguyễn Trãi 5.000
– Đường Nguyễn Trung Trực 5.000
– Đường Ngô Mây 3.000
– Đường Bùi Chấn 3.000
– Đường Lý Chính Thắng 3.000
– Đường Trường Sa 3.000
– Đường Phạm Ngũ Lão 3.000
– Đường Ngô Nhân Tịnh 3.000
– Đường Đặng Thùy Trâm 3.000
– Đường Nguyễn Cửu Đàm 3.000
– Đường Hoàng Văn Thụ 3.000
– Đường Lê Quang Định 3.000
– Đường Mai Xuân Thưởng 3.000
– Các tuyến đường còn lại 3.000
2 Dự án Khu Tái định cư Bình San (bao gồm khu mở rộng) 3.000
– Quốc lộ 80 (đường dẫn cầu Tô Chân) 1.400
– Đường Chiêu Anh Các 800
– Đường Mai Thị Hồng Hạnh 500
– Đường Nguyễn Thị Hiếu Túc 500
– Đường Lê Lai 500
– Đường Thoại Ngọc Hầu 500
– Đường Mạc Tử Thảng 500
– Đường Xuân Diệu 500
– Đường Chế Lan Viên 500
– Đường Mạc Tử Dung 500
– Đường Mạc Như Đông 500
– Đường Phan Văn Trị 500
– Đường Võ Thị Sáu 500
– Đường Mạc Tử Thiêm 500
– Đường Nguyễn Hữu Tiến 500
– Đường Lâm Tấn Phác 500
– Đường Nguyễn Thái Học 500
– Đường Nguyễn Thị Thập 500
– Đường Hoàng Diệu 500
– Đường Lương Thế Vinh 500
– Đường Nguyễn Tri Phương 500
– Đường Bùi Viện 500
– Đường Nguyễn Hiền Điều 500
– Đường Lê Thị Hồng Gấm 500
– Đường Từ Hữu Dũng 500
– Đường Ngô Gia Tự 500
– Đường Trương Định 500
– Đường Trần Đình Quang 500
– Đường Phù Dung 500
– Các tuyến đường còn lại 500
3 Dự án Khu dân cư Tô Châu
– Đường Trần Công Án 800
– Đường Châu Văn Liêm 800
– Đường Hồ Thị Kỷ 600
– Đường 30 tháng 4 600
– Đường Cách mạng Tháng Tám 600
– Đường Đặng Văn Ngữ 600
– Đường Cao Văn Lầu 600
– Đường Phan Thị Ràng 600
– Đường Cù Chính Lan 600
– Đường Bế Văn Đàn 600
– Đường Cù Huy Cận 600
– Đường Bùi Hữu Nghĩa 600
– Đường Nguyễn Văn Trỗi 600
– Đường Kim Đồng 600
– Đường Nguyễn Chí Thanh 600
– Các tuyến đường còn lại 600
4 Dự án Khu dân cư đường số 22
– Đường số 22
+ Lô L1 đến nền 1; Lô L2 đến nền 1 và nền 8; Lô L3 đến nền 1 960
+ Lô L1 (từ nền 2 đến nền 4); Lô L2 (từ nền 2 đến nền 7); Lô L3 (Từ nền 2 đến nền 5) 800
– Đường Nguyễn Chí Thanh
+ Lô L1 (từ nền 5 đến nền 20) 2.500
+ Lô L1 đến nền 21 3.000
– Đường Cách Mạng Tháng Tám
+ Lô L1 (từ nền 22 đến nền 24); Lô L2 (Từ nền 15 đến nền 20) 2.000
đến nền 21 2.200
– Đường A gồm: Lô L1 (từ nền 26 đến nền 30); Lô L2 (từ nền 9 đến nền 13) 1.200
– Đường B (Lô L2 từ nền 22 đến nền 27) 1.200
5 Khu lấn biển C&T
Đường số 1 1.650
Đường số 2 1.650
Đường số 3 1.650
Đường số 4 1.860
Đường số 5 1.630
Đường số 6 1.860
Đường số 7 1.650
Đường số 8 1.010
Đường số 9 1.010
Đường số 10 1.010
Đường số 12 1.420
Đường số 13 1.860
Đường số 14 1.650
Đường số 15
– Đoạn khu nhà phố 1.420
– Đoạn khu nhà biệt thự 1.370
Đường số 18 1.420
Đường số 19 1.420
Đường số 20 1.420
Đường số 21 1.420
Đường số 22 1.420
Đường số 23 1.420
Đường số 24 1.650
Đường số 25 1.860
Đường số 26 1.630
Đường số 27
– Từ đường 1 – đường 2 2.140
– Từ đường 2 – đường 3 1.420
Đường số 28 1.420
Đường số 29 2.140
Đường số 30 1.860
Đường số 31
– Từ đường 1 – đường 2 1.650
– Từ đường 2 – đường 3 1.420
Đường số 32 1.860
Đường số 33 1.420
Đường số 34
– Từ đường 33 – đường 36 1.420
– Từ đường 36 – đường 38 1.010
Đường số 35
– Từ đường 33 – đường 36 1.420
– Từ đường 36 – đường 38 1.010
Đường số 36 1.620
Đường số 37 1.390
Đường số 38
– Đoạn khu nhà phố 1.420
– Đoạn khu biệt thự 1.370
Đường số 39
– Từ đường 1 – đường 2 1.860
– Từ đường 2 – đường 6 1.650
Đường số 40 1.420
Đường số 41 1.420
Đường số 42 1.650
Đường số 44 1.370
Đường số 45 1.370
6 Khu nhà ở giáo viên
– Tất cả các đường trong khu dự án 500
7 Dự án Khu tái định cư và dân cư thu nhập thấp Mỹ Đức (tất cả các tuyến đường trong khu dự án) 700
8 Đường Vành đai xung quanh dự án Khu tái định cư và Dân cư thu nhập thấp Mỹ Đức (phía tiếp giáp đất của dân) – đường Nguyễn Tấn Phát 300

* Đối với các đường quy hoạch của dự án (thuộc các đường vành đai có một bên là đất dân): Giới hạn vị trí theo quy định; VT1 bằng giá đất dự án, từ vị trí 2 trở đi thì căn cứ vào cách xác định tỷ lệ % của từng vị trí đối với giá đất ở theo quy định.

PHỤ LỤC SỐ 03

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT HUYỆN AN BIÊN

Bảng 1: Bảng giá đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác), đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản.

ĐVT: 1.000 đồng/m2

V trí Đất trồng cây lâu năm Đất trồng cây hàng năm Đất nuôi trồng thủy sản
1 30 26 24
2 28 24 22

– Vị trí 1: Áp dụng cho khu vực cấp tuyến quốc lộ 63 (từ lề lộ vào 500 m) trừ tuyến tránh Thứ Ba và Thứ Bảy.

– Vị trí 2: Áp dụng cho các khu vực còn lại.

* Giá đất nông nghiệp dọc theo tuyến Quốc lộ 63 được nhân thêm hệ số bằng 1,3 lần theo Quy định của bảng giá đất nông nghiệp (tính từ lộ giới vào mét thứ 90).

Bảng 2: Giá đất ở tại nông thôn

  1. Áp dụng chung

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Vị trí Khu vực 1 Khu vực 2 Khu vực 3
1 200 180 150
2 100 90 80
3 50 45 45
  1. Bảng giá đất ở dọc theo các tuyến đường:

ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT Tên đường VT1 VT2 VT3 VT4 VT5
1 Quốc Lộ 63
– Đoạn từ chợ Xẻo Rô – Cầu Thứ Hai 800 400 200 100 50
– Đầu Tuyến tránh Xẻo Rô – Giáp ranh huyện Châu Thành 600 300 150 75 50
– Đoạn từ Cầu Xẻo kè – Khu Đô thị Thứ Bảy 800 400 200 100 50
– Đầu Tuyến tránh Quốc lộ 63 – cầu Thứ 7 (ngoài khu Đô thị thứ Bảy) 400 200 100 50 50
– Đoạn từ Khu Đô thị Thứ Bảy – Giáp huyện U Minh Thượng 800 400 200 100 50
2 Các tuyến đường từ huyện xuống xã
– Đoạn kênh Xẻo Quao – Kênh Trâm Bầu (Đông Thái) 300 150 75 50 50
– Đường Thứ Hai – Đông Yên (Quốc lộ 63 – giáp huyện U Minh Thượng) 250 125 63 50 50
– Đường về xã Nam Yên (từ kênh Thầy Cai – Kênh Chống Mỹ) 250 125 63 50 50
– Đường về xã Nam Thái (Từ kênh Thứ 3 Thầy Cai – Kênh Chống Mỹ) 250 125 63 50 50
– Đường về xã Nam Thái A (cầu Thứ 6 kênh Chống Mỹ – Kênh Xẻo Quao) 250 125 63 50 50
– Đường về xã Tây Yên – Tây Yên A (từ cầu treo – Kênh Chống Mỹ) 250 125 63 50 50
– Đường trục xã Nam Thái A (từ kênh xáng Xẻo Rô xã Đông Thái – Kênh Chống Mỹ) 200 100 50 50 50

Bảng 3. Bảng giá đất ở đô thị:

ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT Tên đường VT1 VT2 VT3 VT4 VT5
1 Quốc lộ 63
– Từ cầu Thứ 2 đến đầu tuyến tránh 1.700 850 425 213 107
– Từ đầu tuyến tránh – Ranh Huyện Ủy 2.000 1.000 500 250 125
– Từ ranh Huyện Ủy – Cống Lục Đông 2.500 1.250 625 313 157
– Từ Cống Lục Đông – Cầu Xẻo Kè 1.700 850 425 213 107
Ngoài vị trí 5 giá đất được xác định bằng vị trí 5 (tính từ kênh hậu trong nội ô thị trấn Thứ Ba)
2 Tuyến tránh Thứ Ba
– Từ đầu tuyến – Cuối tuyến tránh 600 300 150 75 50
(Nếu ngoài vị trí 5 giá đất được xác định bằng vị trí 5)
3 Tuyến kênh Xáng Xẻo Rô (Bờ Tây)
– Từ cầu Treo – Kênh Thứ 2 300 150 75 50 50
– Từ cầu Treo đi Nam Yên – Kênh Thầy Cai giáp xã Nam Yên 500 250 125 63 50
– Từ Kênh Thứ 3 – Kênh Xẻo Kè 300 150 75 50 50
4 Khu Trung tâm Thương mại Thứ Ba
– Đường (lô) tái định cư 1.000 Một vị trí
– Đường (lô) thương mại 1.500 Một vị trí

* Khu đô thị Thứ Bảy, khu trung tâm thương mại Thị trấn Thứ Ba

PHỤ LỤC SỐ 04

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT HUYỆN AN MINH

Bảng 1: Bảng giá đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác), đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản.

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Vị trí Đất trồng cây lâu năm Đất trồng cây hàng năm Đất nuôi trồng thủy sản Đất rừng sản xuất
I.Th Trn Thứ 11
1 30 28 15
2 28 26 15
II. Các xã còn lại
1 28 26 24 15
2 26 24 24 15

* Vị trí được xác định cụ thể như sau:

  1. Thị trấn Thứ 11:

– Vị trí 1: Trong phạm vi 500m tính từ bờ sông – kênh hiện hữu (xáng Xẻo Rô, kênh Kim Quy đến giáp xã Vân Khánh, kênh Hãng, kênh Chệt Ớt, kênh Bà Điền, kênh Chủ Vàng, kênh Mười Thân, kênh Ba Thọ).

– Vị trí 2: sau 500 m của vị trí 1 và các kênh còn lại.

  1. Các xã còn lại:

– Vị trí 1: Trong phạm vi 500m tính từ bờ sông – kênh hiện hữu:

+ Xã Đông Hòa: Sông xáng Xẻo Rô, kênh Làng Thứ 7, kênh Thứ 8, kênh Phán Linh, kênh KT1, kênh Ông Lục, kênh Chệch kỵ, kênh Ông Kiệt, kênh Năm Hữu, kênh Năm Tím, kênh Thứ chín, kênh Cả Hổ, kênh Quảng Điển, kênh Thầy Hai

+ Xã Đông Thạnh: Sông xáng Xẻo Rô, kênh Mười Quang, kênh KT1, kênh Chín Rưỡi – Xẻo Nhàu, kênh Ông Đường; kênh Quãng Điển, kênh Công Nghiệp, kênh Nguyễn Văn Chiếm, kênh Danh Coi.

+ Xã Đông Hưng: Sông xáng Xẻo Rô, kênh KT1, kênh Thứ 10 – Rọ Ghe, kênh Hãng, kênh Danh Coi, kênh Mười Ray, kênh Hai Phát, kênh Kim Bắc, kênh Chệt Ớt, Bà Điền, kênh Chủ Vàng,

+ Xã Đông Hưng B: Sông xáng Xẻo Rô, kênh Xáng KT1, Sông Trẹm, kênh Họa Đồ, kênh Năm ấp Tý, kênh Ngã Bát, kênh Xã lập, kênh 26 tháng 3.

+ Xã Thuận Hòa: Tuyến kênh Chống Mỹ, tuyến kênh Xẻo Quao, tuyến kênh Xẻo Bần, Rạch thứ 8, Rạch Thứ 9, Rạch thứ 10.

+ Xã Tân Thạnh: Kênh chống Mỹ, kênh Xẻo Nhàu, kênh Xẻo Ngát, kênh Xẻo Lá, kênh Nông Trường, Rạch Bình Bát, kênh Xẻo Lúa.

+ Xã Đông Hưng A: Tuyến kênh Chống Mỹ, kênh Thứ 10- Rọ Ghe, kênh Xẻo Đôi, kênh Thuồng Luồng.

+ Xã Vân Khánh Đông: Kênh Chống Mỹ, kênh Chủ Vàng, Rạch Ông, Rạch Bà, Chà Tre, Mường Đào, kênh Mười Thân, Rạch Nằm Bếp, Rạch Con Heo.

+ Xã Vân Khánh Tây: Kênh Chống Mỹ, kênh Xáng 3, kênh Ngọn Kim Quy

+ Xã Vân Khánh: Kênh Chống Mỹ, kênh Kim Quy, kênh Xáng 3, Mương Đào, Ngọn Kim Quy.

– Vị trí 2: Sau 500m của vị trí 1 và các tuyến kênh còn lại.

Bảng 2: Bảng giá đất ở tại nông thôn,

  1. Áp dụng chung:

ĐVT: 1.000 đồng/m2

V trí Khu vc 1 Khu vc 2 Khu vc 3
1 200 180 150
2 100 90 75
3 50 45 45
  1. Bảng giá đất ở dọc theo các tuyến đường:

ĐVT: 1.000 đ/m2

TT Tên đường VT1 VT2 VT3 VT4 VT5
1 Xã Đông Hòa
a Đường Thứ Bảy – Cán Gáo
– Từ kênh Làng Thứ 7 – Kênh Chệch Kỵ 460 230 115 58 50
– Từ kênh Chệch Kỵ – Kênh Năm Hữu 430 215 108 54 50
– Từ kênh Năm Hữu – Kênh Năm Tím 430 215 108 54 50
– Từ kênh Năm Tím – Kênh Cả Hổ 480 240 120 60 50
– Từ kênh Cả Hổ – Kênh Quảng Điền 400 200 100 50 50
b Bờ Tây sông xáng Xẻo Rô
– Từ kênh Thứ 7 Xẻo Quao – Kênh Ông Kiệt 330 165 83 50 50
– Từ kênh chợ Thứ 9 mỗi bờ 500 mét 345 173 87 50 50
– Kênh Thứ 9 bờ Nam đến 500 mét 290 145 73 50 50
– Đường Thứ 8 – Thuận Hòa (từ kênh xáng Xẻo Rô vào 1000 mét) 290 145 73 50 50
2 Xã Đông Thạnh
a Đường Thứ 7 – Cán Gáo
– Từ Kênh Quảng Điền – Kênh Mười Quang 390 195 98 50 50
– Từ kênh Mười Quang – Kênh Nguyễn Văn Chiếm 590 295 148 74 50
– Từ kênh Nguyễn Văn Chiếm – Kênh Danh Coi 390 195 98 50 50
– Bờ Tây sông xáng Xẻo Rô, 2 bờ cách kênh Chín Rưỡi 500 mét 290 145 73 50 50
b Đường kênh Mười Quang
– Bờ Bắc từ lộ xe đến 500 mét 290 145 73 50 50
– Bờ Bắc từ kênh KT1 hướng về Xẻo Rô 500 mét 290 145 73 50 50
c Đường Chín Rưỡi – Xẻo Nhàu
Từ kênh xáng Xẻo Rô về hướng Xẻo Nhàu 1.000 mét 340 170 85 50 50
3 Xã Đông Hưng
a Đường Thứ 7 – Cán Gáo
– Từ cng Ba Nghé – Kênh Danh Coi 450 225 113 57 50
– Bờ Tây sông xáng Xẻo Rô (thuộc địa bàn xã Đông Hưng) 290 145 73 50 50
b Đường Thứ 10 – Rọ Ghe
– Bờ Bắc từ sông xáng Xẻo Rô đến 1000 mét 340 170 85 50 50
c Đường Thứ 11 – An Minh Bắc
– Bờ Nam Từ Kênh KT5 – Kênh KT4 340 170 85 50 50
– Bờ Nam từ kênh Đầu Ngàn – Kênh KT2 340 170 85 50 50
– Bờ Nam từ kênh KT2 – Kênh KT4 290 145 73 50 50
4 Xã Đông Hưng B
– Đường Thứ 7 – Cán Gáo
– Từ kênh 26 tháng 3 – kênh 25 460 230 115 58 50
– Từ kênh 25 – Ngã Bát 340 170 85 50 50
5 Xã Đông Hưng A
a Ngã tư Rọ Ghe
– Bờ Tây kênh Chống Mỹ về 2 hướng, 500 mét 340 170 85 50 50
b Kênh Chống Mỹ
– Cách mỗi ngã tư về mỗi hướng 500 mét 290 145 73 50 50
6 Xã Vân Khánh Đông
– Từ ngã tư Rạch Ông về mỗi hướng kênh Chống Mỹ 500 mét 290 145 73 50 50
7 Xã Tân Thnh
a Đường kênh Chống Mỹ
– Cách mỗi ngã tư về 2 hướng 500 mét 290 145 73 50 50
b Đường Chín Rưỡi – Xẻo Nhàu
– Từ ngã tư Xẻo Nhàu về hướng Đông Thạnh 1000 mét 340 170 85 50 50
– Từ ngã tư Xẻo Nhàu – Đê quốc phòng 340 170 85 50 50
c Kênh Chín Rưỡi – Xẻo Nhàu
– Bờ Nam kênh Chín Rưỡi – Xẻo Nhàu từ đê quốc phòng về hướng kênh Chống Mỹ 1000 mét 290 145 73 50 50
8 Xã Thun Hòa
a Đường Thứ 8 – Thuận Hòa
– Từ ngã tư kênh Chống Mỹ về hướng Đông Hòa 1000 mét 300 150 75 50 50
b Bờ Tây kênh Chống Mỹ
– Cách ngã tư về 2 hướng kênh Chống Mỹ 500 mét 290 145 73 50 50
9 Xã Vân Khánh
a Đường Thứ 11 – Vân Khánh – Đê quốc phòng
– Từ ngã tư Kim Quy về hướng UBND xã Vân Khánh 1000 mét 340 170 85 50 50
– Bờ Nam từ kênh Chống Mỹ – đoạn qua Trạm y tế xã 1000 mét 290 145 73 50 50
– Từ đê Quốc phòng về kênh Chống Mỹ 500 mét (cả 2 bờ) 290 145 73 50 50
b Tuyến kênh Chống Mỹ
– Bờ Tây cách mỗi ngã tư về 2 hướng kênh chống Mỹ 290 145 73 50 50
10 Xã Vân Khánh Tây
– Bờ Tây kênh Chống Mỹ từ giáp xã Vân Khánh – Tiểu Dừa 290 145 73 50 50
– Kênh xáng 3 giáp Vân Khánh – giáp Tiểu khu 2 bờ Đông 290 145 73 50 50

Bảng 3. Bảng giá đất ở đô thị:

ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT Tên đường VT1 VT2 VT3 VT4 VT5
1 Bờ Đông sông xáng Xẻo Rô (lộ)
– Từ cống Ba Nghé – Kênh Kim Bắc 460 230 115 58 50
– Từ kênh Kim Bắc – Kênh Bà Điền 660 330 165 83 50
– Từ kênh Bà Điền – Kênh Hãng 790 395 198 99 50
– Từ kênh Hãng – Kênh 26 tháng 3 660 330 165 83 50
2 Bờ Tây sông xáng Xẻo Rô
– Từ kênh Chu Vàng – Kênh Ba Thọ 340 170 85 50 50
– Từ kênh Ba Thọ – Giáp khu tái định cư Trung tâm Thương mại 660 330 165 83 50
– Từ kênh Kim Quy – Cán Gáo 500 mét 400 200 100 50 50
– Đoạn còn lại đến kênh Xã Lập 340 170 85 50 50
3 Thứ 11 – An Minh Bắc
– Bờ Nam từ lộ xe đến 500 mét 530 265 133 67 50
– Đoạn cách lộ xe 500 mét – Giáp Đông Hưng 400 200 100 50 50
– Bờ Bắc từ lộ xe đến 500 mét 400 200 100 50 50
– Bờ Bắc từ lộ xe 500 mét – Giáp Đông Hưng 340 170 85 50 50
4 Thứ 11 – Vân Khánh
– Từ cống Kim Quy – Giáp dự án Thứ 11 400 200 100 50 50
– Từ cống Kim Quy – Kênh Lung 340 170 85 50 50
– Bờ Nam cống Kim Quy vô chợ 500 mét 400 200 100 50 50
– Bờ Nam cống Kim Quy – Lâm trường 340 170 85 50 50
5 Đất ở thị trấn ngoài các khu vực trên 290 145 73 50 50
6 Khu trung tâm thương mại, khu tái định cư Theo giá dự án

 

PHỤ LỤC SỐ 05

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT HUYỆN CHÂU THÀNH

Bảng 1: Bảng giá đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác), đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản.

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Vị trí Đất trồng cây lâu năm Đất trồng cây hàng năm Đất nuôi trồng thủy sản
Nhóm I: xã Bình An (các ấp: An Phước, An Bình, Minh Phong)
1 72 65 70
2 62 58 60
3 57 50 57
Nhóm II: xã Vĩnh Hòa Hiệp
1 65 55 65
2 55 45 50
3 50 40 45
Nhóm III: xã Vĩnh Hòa Phú; Thị trấn Minh Lương; xã Mong Thọ B (ấp Phước Hòa, Phước Lợi, Phước Ninh)
1 65 50 60
2 55 50 55
3 50 45 50
Nhóm IV: xã Mong Thọ, xã Giục Tượng, xã Thạnh Lộc, xã Mong Thọ B (ấp Phước Chung, Phước Tân)
1 55 48 55
2 50 42 50
3 45 37 45
Nhóm V: xã Minh Hòa, xã Mong Thọ A, xã Bình An (các ấp: Xã Xiêm, An Ninh, An Thành, An Lạc, Gò Đất, An Thới)
1 50 47 50
2 45 42 45
3 40 37 40

* Vị trí được xác định cụ thể như sau:

– Vị trí 1: Giới hạn trong phạm vi 250 mét tính từ bờ sông, kênh cấp I-II (sông, kênh có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 20 m), chân lộ, lề đường hiện hữu (đường có tên trong bảng giá đất ở);

– Vị trí 2: Sau mét thứ 250 đến mét thứ 500 của vị trí 1: giới hạn trong phạm vi 250 mét tính từ bờ sông – kênh hiện hữu (sông – kênh có bề rộng từ 10 m đến nhỏ hơn 20 m).

– Vị trí 3: Các vị trí còn lại không thuộc 02 vị trí nêu trên.

* Giá đất nông nghiệp dọc theo các Quốc lộ 80, Quốc lộ 61, Quốc lộ 63: Được nhân thêm hệ số bằng 1,3 lần theo Quy định của bảng giá đất nông nghiệp (tính từ lộ giới vào mét thứ 90).

Bảng 2: Bảng giá đất ở tại nông thôn

  1. Áp dụng chung:

ĐVT: 1.000 đồng/m2

V trí Khu vực 1 Khu vực 2 Khu vực 3
1 300 250 200
2 230 170 140
3 160 140 120

* Giá đất ở tại các cụm dân cư: áp dụng theo giá dự án

 

  1. Bảng giá đất ở dọc theo các tuyến đường:

ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT Tên đường VT1 VT2 VT3 VT4 VT5
1 Quốc lộ 63
– Từ cống số 2 – Hết đất cây xăng An Thành 1.700 850 425 213 120
– Từ ranh đất cây xăng An Thành – Đầu lộ Bảng Vàng 1.800 900 450 225 120
– Từ đầu lộ Bang Vàng; – Đầu lộ vào Cảng Cá Tắc Cậu 2.000 1.000 500 250 125
– Từ đầu lộ vào Cảng Cá – Bến Phà Tắc Cậu 2.400 1.200 600 300 150
– Từ cống số 2 – Khu Tái định cư (bên rạch Cái Thia) 1.700 850 425 213 120
2 Quốc lộ 61
– Từ ranh thành phố Rạch Giá – Cống Tám Đô 5.500 2.750 1.375 688 344
– Từ Cống Tám Đô – Đầu Tuyến tránh Rạch Giá 5.000 2.500 1.250 625 313
– Từ đầu tuyến trách Rạch Giá – Ranh Tòa án huyện 4.500 2.250 1.125 563 282
– Từ điểm cuối Trường Công an tỉnh (B8) – cầu kênh 5 thước 3.000 1.500 750 375 188
– Từ cầu kênh 5 thước – Cầu rạch KapơHe 1.500 750 375 188 120
– Từ cầu rạch KapơHe đến cầu Khoe Tà Tưng 1.200 600 300 150 120
– Từ cầu Khoe Tà Tưng đến giáp ranh huyện Giồng Riềng 1.100 550 275 138 120
3 Quốc Lộ 80
– Từ cầu Quằng – Cống Bầu Thì 1.800 900 450 225 120
– Từ cống Bầu Thì – Cầu Móng 1.400 700 350 175 120
– Từ cầu Móng – Giáp ranh xã Thạnh Trị, huyện Tân Hiệp 1.200 600 300 150 120
4 Đường hành lang ven biển Phía Nam
– Từ giáp ranh thành phố Rạch Giá – Quốc lộ 61 1.800 900 450 225 120
– Từ đầu Quốc lộ 63 – Giáp ranh huyện An Biên 2.000 1.000 500 250 125
* Các xã
I. Xã Mong Thọ
1 Chợ số 1 Mong Thọ (Trung tâm chợ qua mỗi bên 200 mét) 2.500 1.250 625 313 157
2 Đường cặp kênh sau làng (từ kênh 17 – kênh số 2) 350 175 120 120 120
3 Đường kênh số 3 nhỏ (từ Quốc lộ 80 – kênh Huyện Kiểng) 350 175 120 120 120
4 Đường kênh số 2 (từ Quốc lộ 80 – kênh Huyện Kiểng) 350 175 120 120 120
5 Đường kênh số 19 (từ Quốc lộ 80 – kênh Huyện Kiểng) 350 175 120 120 120
6 Đường kênh số 18 (từ Quốc lộ 80 – kênh Huyện Kiểng) 350 175 120 120 120
7 Đường kênh số 17 (từ kênh Sau Làng – kênh Huyện Kiểng) 350 175 120 120 120
8 Đường KH1 (từ ranh Huyện Kiểng giáp ranh xã Thạnh Trị – giáp ranh xã Mong Thọ B) 350 175 120 120 120
II. Xã Bình An
1 Từ hết ranh trường Song ngữ – Hết đất ông Huỳnh Văn Sén (ấp An Thành) 600 300 150 120 120
2 Từ Trung tâm chợ Tắc Cậu hướng về lô 7 (ấp An Ninh)- Hết đất ông Huỳnh Văn Trung 1.100 550 275 138 120
3 Đường từ đầu Lô 1 – cuối Lô 2 (ấp An Ninh) 600 300 150 120 120
4 Đường từ Quốc Lộ 63 – Lộ Cà Lang (từ Quốc lộ 63 – hết nhà ông Trần Văn Út) 1.000 500 250 125 120
5 Lộ kênh Kha Ma (từ Quốc lộ 63 – rạch Cà Lang) 1.000 500 250 125 120
6 Lộ An Bình (từ Rạch Sóc Tràm – hết đất Nhà máy bột cá Sáu Tâm) 1.000 500 250 125 120
7 Lộ An Bình (từ Nhà máy Sáu Tâm – cầu Xẻo Thầy Bẩy) 1.000 500 250 125 120
8 Từ cầu Xẻo Thầy Bẩy – Cầu Rạch Gốc (lô 5) 600 300 150 120 120
9 Từ Trung tâm chợ Tắc Cậu – Hết hết đất cây xăng Thái Mậu Nghĩa (hướng về Hào Dầu – ấp An Thành) 1.000 500 250 125 120
10 Đường vào Cảng Tắc Cậu (kể cả khu vực trong Cảng cá) 2.000 1.000 500 250 125
11 Đất nội ô tái định cư: đường C 2.000 1.000 500 250 125
12 Đất nội ô tái định cư: đường D 1.800 900 450 225 120
13 Đất nội ô tái định cư: đường E 1.600 800 400 200 120
14 Đất nội ô tái định cư: đường B (giáp ranh quy hoạch) 1.400 700 350 175 120
15 Đất nội ô tái định cư: đường A (đường số 9) 1.300 650 325 163 120
16 Lộ Cảng đường sông (từ Quốc lộ 63 – Rạch Sóc Tràm) 1.800 900 450 225 120
17 Đường cặp sông Cái Bé (từ Bến phà Tắc Cậu cũ – Rạch Sóc Tràm) 900 450 225 120 120
18 Đường Gò Đất (từ ranh thị trấn Minh Lương – Cầu Sập) 500 250 125 120 120
19 Đường An Phước (từ Quốc lộ 63 – hết ranh Trường tiểu học Bình An 2 ấp An Phước) 700 350 175 120 120
20 Đường Minh Phong (từ Trụ sở ấp Minh Phong – Rạch Cà Lang) 500 250 125 120 120
21 Đường cặp kênh Sóc Tràm từ Cảng đường sông trở vào 1000 mét (cả hai bên kênh) 600 300 150 120 120
22 Đường Cà Lang (từ Cảng Cá – kênh Kha Ma) 600 300 150 120 120
23 Đường cặp ranh cảng Cá Tắc Cậu (từ Quốc lộ 63 – Lộ Cà Lang) 1.000 500 250 125 120
III. Xã Thnh Lc
1 Lộ Kênh 6 (từ kênh Cái Sắn – UBND xã) 550 275 138 120 120
2 Đường kênh Đòn Dông (từ Bến đò kênh Vành đai – kênh 6) hướng Nam 600 300 150 120 120
3 Đường kênh Đòn Dông (từ bến đò kênh Vành đai đến Kênh 5 Ranh giáp xã Mong Thọ A) 550 275 138 120 120
4 Đường kênh Đòn Đông (từ kênh 6 – UBND xã – kênh 5 ranh giáp xã Mong Thọ A) 400 200 120 120 120
5 Đường kênh 6 (từ kênh Đòn Dông – giáp ranh xã Phi Thông) phía ấp Thạnh Hưng 400 200 120 120 120
6 Đường Tà Bết (từ chùa Tà Bết – rạch Cựa Gà) 400 200 120 120 120
7 Đường kênh đường Trâu nhỏ (từ cầu kênh 6 ngang Trụ sở ấp Hòa Lợi – hết đất ông Năm Thiểu) 400 200 120 120 120
8 Đường cặp theo tuyến kênh Cái sắn 600 300 150 120 120
9 Đường Kênh Tà Kiết (từ kênh Cái sắn – giáp ranh quy hoạch Khu công nghiệp Thạnh Lộc) hướng Đông 400 200 120 120 120
10 Đường Kênh số 7 phía Bờ Đông (từ Kênh Cái sắn – Kênh Đòn Dông) 350 175 120 120 120
11 Đường Kênh 5 Ranh (giáp xã Mong Thọ A) 350 175 120 120 120
12 Kênh Tà Ben phía Bờ Nam (từ Miễu Bà Tà Ben – Kênh Bác Hồ) 350 175 120 120 120
IV. Xã Mong Thọ A
1 Đường kênh Đòn Dông (từ kênh 5 ranh giáp xã Thạnh Lộc – giáp ranh huyện Tân Hiệp) hướng Nam 400 200 120 120 120
2 Đường kênh Đòn Dông (từ ranh giáp xã Thạnh Lộc – giáp ranh huyện Tân Hiệp) hướng Bắc 350 175 120 120 120
3 Đường kênh Xếp Mậu (từ kênh Cái Sắn – kênh Ba Chùa cũ) 350 175 120 120 120
4 Đường kênh 5 ranh giáp xã Thạnh Lộc (từ kênh Cái Sắn – kênh Đòn Dông) 350 175 120 120 120
5 Đường kênh Tư Mong Thọ A 500 250 125 120 120
6 Đường kênh Ba Chùa 400 200 120 120 120
7 Đường cặp theo tuyến kênh Cái sắn 600 300 150 120 120
8 Đường kênh 5A (từ đầu kênh Cái sắn – kênh Đòn Dông) 400 200 120 120 120
9 Trung tâm xã 600 300 150 120 120
10 Đường kênh 4 nối dài (từ kênh Đòn Dông – giáp xã Phi Thông) 350 175 120 120 120
11 Đường kênh 6 350 175 120 120 120
12 Kênh Nhà Nguyệt 350 175 120 120 120
V Xã Mong Thọ B
1 Đường Chung Sư
– Trạm Biến thế – Cầu kênh Chung Sư 400 200 120 120 120
– Từ Cụm dân cư vượt lũ ấp Phước Chung – Cầu qua Vườn Cò 350 175 120 120 120
2 Chợ Nhà Thờ ấp Phước Lợi (từ trung tâm chợ ra mỗi bên 100 mét) 1.600 800 400 200 120
3 Chợ cầu Móng (từ cầu Móng đi về Rạch Sỏi 100 mét) 1.600 800 400 200 120
5 Đường Giục Tượng (từ Quốc lộ 80 – giáp ranh ấp Tân Điền, xã Giục Tượng) 1.000 500 250 125 120
6 Đường kênh Công Trường (từ Đại đội trinh sát – giáp ranh ấp Tân Phước, xã Giục Tượng) 350 175 120 120 120
7 Đường kênh sau làng (từ Lộ Giục Tượng – Kênh Bàu Thì) 400 200 120 120 120
8 Đường kênh Bàu Thì (từ sau Kênh sau làng – giáp ranh xã Giục Tượng) 400 200 120 120 120
9 Đường kênh KH1 (từ Kênh 17 đến Ngã Sáu Tân Lợi) 350 175 120 120 120
10 Đường kênh Tám Đạt (từ Kênh sau làng đến ranh Chung Sư) 350 175 120 120 120
11 Đường kênh 17 (từ Kênh sau làng – Kênh KH1) 350 175 120 120 120
12 Khu dân cư ấp Phước Hòa 700 350 175 120 120
VI. Xã Vĩnh Hòa Hiệp
01 Lộ Tà Niên:
– Quốc lộ 61 – Ngã ba đi Cầu Ván 1.600 800 400 200 120
– Từ ngã ba đi Cầu Ván – Đầu Vựa tép ông Hai Bửu 1.700 850 425 213 120
02 Đường Cầu Ván (từ lộ Tà Niên – giáp ranh Phường Rạch Sỏi) 1.300 650 325 163 120
03 Khu vực Chợ Tà Niên 2.100 1.050 525 263 132
04 Đường Sua Đũa (từ Quốc lộ 61 – cầu vào cụm dân cư vượt lũ ấp Sua Đũa) 1.000 500 250 125 120
05 Đường đá cặp sông Tà Niên (từ Vựa tép ông Hai Bửu – hết nhà máy Giải phóng 1 cũ) 900 450 225 120 120
06 Đường đá cặp sông Tà Niên (từ ranh nhà máy giải phóng 1 cũ – giáp ranh phường Rạch sỏi) 700 350 175 120 120
07 Đường từ Quốc lộ 61 (Phòng thuốc nam – kênh Sua Đũa) 1.000 500 250 125 120
08 Lộ ấp Vĩnh Thành A (từ Đình Nguyễn Trung Trực – cầu Chín Trí) 500 250 125 120 120
09 Đường ấp Vĩnh Thành (từ cầu Thanh Niên – giáp ranh Kp.7, P. Rạch Sỏi) 400 200 120 120 120
10 Đường ấp Vĩnh Thành – kênh Đập Đá (từ sông Tà Niên – sông Cái Bé) 400 200 120 120 120
11 Đường ấp Hòa Thuận (từ giáp ranh thị trấn Minh Lương – kênh Tiếp Nước) hướng Tây 600 300 150 120 120
12 Đường ấp Hòa Thuận (từ cầu Năm Kế – kênh Tiếp Nước – hướng Đông ) 400 200 120 120 120
13 Đường kênh Sua Đũa (từ kênh Tiếp Nước – giáp ranh phường Vĩnh Lợi (hướng Tây)) 800 400 200 120 120
14 Đường kênh Sua Đũa (từ kênh Tiếp Nước – giáp ranh phường Vĩnh Lợi hướng Đông) 500 250 125 120 120
15 Đường đất đỏ Cù Là (từ cầu Năm Kế – kênh cũ xã Giục Tượng) 600 300 150 120 120
16 Đường từ Quốc lộ 61 – kênh Sua Đũa 800 400 200 120 120
17 Đường từ Quốc lộ 61 – Khu Tái định cư (Tuyến Tránh Rạch Giá) 1.000 500 250 125 120
VII. Xã Minh Hòa
01 Quốc Lộ 61 bờ Bắc (từ giáp rạch Khoen Tà Tưng -ngang UBND xã) 500 250 125 120 120
02 Khu vực Chợ Chắc Kha 1.100 550 275 138 120
03 Đường Bình Lợi (từ Chợ Chắc Kha – Cầu Chùa) 500 250 125 120 120
04 Từ cầu Chùa Bình Lợi – Cầu Vàm Chụng Sà Đơn 400 200 120 120 120
05 Đường xóm Chụng (từ cửa hàng Vật liệu xây dựng Quốc Đoàn – Ngã ba cầu Sập) 350 175 120 120 120
06 Đường Chắc Kha – Bàn Tân Định (từ Quốc lộ 61 – Cống nhà ông Tám Tỷ) 1.100 550 275 138 120
07 Đường Chắc Kha – Bàn Tân Định (từ Cống nhà ông Tám Tỷ – cầu cảng) 600 300 150 120 120
08 Đường Chắc Kha – Bàn Tân Định (từ cầu cảng – giáp ranh xã Bàn Tân Định) 500 250 125 120 120
09 Đường kênh lộ khóm cũ (từ Quốc lộ 61 – Cụm dân cư vượt lũ ấp Minh Long – rạch đường Trâu) 500 250 125 120 120
10 Đường Minh Hưng (từ Quốc lộ 61 – Cụm dân cư vượt lũ ấp Minh Hưng) 500 250 125 120 120
11 Đường xóm Trại Cưa (từ Cầu Chắc Kha – Cầu Cống) 400 200 120 120 120
12 Đường An Khương (từ cầu Chắc Kha – kênh KH-3) 400 200 120 120 120
13 Đường từ cụm dân cư vượt lũ ấp Minh Hưng – cầu Cảng 350 175 120 120 120
14 Đường từ kênh cầu cống – Kênh Chưng Bầu (ấp An Bình) 400 200 120 120 120
15 Đường Hòa Thạnh (ngang quán Thành Sương: từ Quốc lộ 61 – ngã ba Cầu Sập) 400 200 120 120 120
16 Đường từ cầu rạch Khoen Tà Tưng – Hết đất nhà ông Danh Út (ấp Bình Hòa) 350 175 120 120 120
VIII. Xã Giục Tượng
1 Lộ Cù Là cặp kênh cũ (từ Trụ sở ấp Tân Bình – cầu 5 Thành, hướng Đông) 500 250 125 120 120
2 Trung tâm chợ xã 1.000 500 250 125 120
3 Lộ Giục Tượng (từ giáp ranh ấp Phước Hòa, xã Mong Thọ B – UBND xã Giục Tượng) 1.000 500 250 125 120
4 Đường đất đỏ Tân Thành (cặp kênh Nước Mặn mới: từ Trụ sở ấp Tân Bình – giáp ranh xã Bàn Tân Định, huyện Giồng Riềng (hướng Nam) 400 200 120 120 120
5 Đường Tân Phước (từ đầu rạch Láng Tượng – Ngã Sáu- Tân Lợi) 400 200 120 120 120
6 Đường Kênh KH-I (từ kênh nước Mặn Mới – giáp ranh khu phố Minh An, thị trấn Minh Lương) 350 175 120 120 120
7 Đường ấp Tân Tiến (cặp kênh nước mặn mới) (từ Rạch Láng Tượng – kênh KH-I) hướng Bắc) 350 175 120 120 120
8 Đường Kênh Công Trường (từ Rạch Láng Tượng – giáp ranh ấp Phước Lợi, xã Mong Thọ B) 350 175 120 120 120
IX. Xã Vĩnh Hòa Phú
1 Đường Vĩnh Hòa 1 (từ cầu chợ Tà Niên – cầu Đập Đá 3 Ninh) 800 400 200 120 120
2 Đường Vĩnh Hòa 2 (từ cầu Đập Đá 3 Ninh – cầu Rạch Cà Lang) 700 350 175 120 120
3 Đường Vĩnh Hòa Phú (từ trụ sở ấp Vĩnh Đằng – Cầu Đập Đá 3 Ninh 500 250 125 120 120
4 Đường Vĩnh Phú – Vĩnh Quới (từ kênh Khe Luông – hết kênh Lồng Tắc đi ra sông Cái Lớn.) 500 250 125 120 120
5 Đường Vĩnh Đằng (từ giáp ranh thị trấn Minh Lương – cầu Trụ sở ấp Vĩnh Đằng) 900 450 225 120 120
6 Đường cặp kênh Tà Niên (từ cầu Thanh niên – Vàm Bà Lịch (ấp Vĩnh Hội) 400 200 120 120 120
7 Từ kênh Khe Luông – hết đuôi Cồn 400 200 120 120 120
8 Khu tái định cư ấp Vĩnh Hòa I 700 350 175 120 120

Bảng 3. Bảng giá đất ở đô thị:

  1. Bảng giá đất ở tại Thị trấn Minh Lương

ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT Tên đường VT1 VT2 VT3 VT4 VT5
1 Quốc lộ 61
– Từ cầu Minh Lương – Ngã ba đi Tắc Cậu 5.500 2.750 1.375 688 344
– Từ ngã ba đi Tắc Cậu – Điểm cuối Trường Công an tỉnh (B8) 4.000 2.000 1.000 500 250
– Từ cầu Minh Lương – Hết ranh Tòa án huyện 4.500 2.250 1.125 563 282
2 Hai Đường Trung tâm cặp chợ Nhà Lồng
– Hướng Bắc 4.500 2.250 1.125 563 282
– Hướng Nam 4.000 2.000 1.000 500 250
3 Quốc lộ 63
– Từ ngã ba đi Tắc Cậu – Trụ sở Bảo hiểm Xã hội huyện 3.000 1.500 750 375 188
– Từ Trụ sở Bảo hiểm Xã hội huyện – Cầu kênh số 2 2.500 1.250 625 313 157
– Cặp theo Rạch Cái Thia (từ nhà Ông Huỳnh Minh Trường – kênh số 2) hướng Nam 2.000 1.000 500 250 125
4 Đường vào UBND thị trấn Minh Lương (từ Quốc lộ 61 – hết Đài truyền Thanh huyện) 2.500 1.250 625 313 157
5 Đường Chùa Cà Lang Ông (từ Quốc lộ 61 – sông Minh Lương) 2.000 1.000 500 250 125
6 Đường đê bao chợ (cặp kênh Minh Lương) – Cuối Đường Hắc Kỳ 2.000 1.000 500 250 125
7 Từ cuối đường Hắc Kỳ – Đầu Chùa Cà Lang Mương (cặp kênh Minh Lương) 1.200 600 300 150 120
8 Đường Hắc Kỳ (từ Quốc lộ 61 – sông Minh Lương) 2.000 1.000 500 250 125
9 Đường Nhà Đèn (từ Quốc lộ 61 – sông Minh Lưong) 2.000 1.000 500 250 125
10 Đường từ ngang cổng Chùa Cà Lang Ông qua chợ Minh Lương 1.300 650 325 163 120
11 Đường từ đầu cầu Minh Lương – Ranh Chùa Cà Lang Ông (cặp rạch Cà Lang) 1.100 550 275 138 120
12 Đường vào Trạm xá cũ (từ Quốc lộ 61 – ngã ba Cà Lang) 800 400 200 120 120
13 Đường từ Đài Truyên thanh huyện – Ngã ba cả lang (phía cặp khu Khối vận huyện) 700 350 175 120 120
14 Đường từ Quốc lộ 61 (quán cả phê Phượng) – Sông Minh Lương 1.100 550 275 138 120
15 Khu Tái định cư Trường cấp 3 (đối diện Trường B8) 3.000 1.500 750 375 188
16 Khu Tái định cư ấp Minh Phú 800 400 200 120 120
17 Đường Gò Đất (từ Quốc lộ 61 – ranh xã Bình An) 800 400 200 120 120
  1. Bảng giá đất ở tại các tuyến đường khác:

ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT Tên đường VT1 VT2 VT3 VT4 VT5
1 Đường Vĩnh Đằng (từ Quốc lộ 61 – Giáp ranh ấp Vĩnh Đằng, xã Vĩnh Hòa Phú) 1.000 500 250 125 120
2 Lộ Cù Là (từ Trường Dân tộc Nội trú – Giáp ranh ấp Hòa Thuận, xã Vĩnh Hòa Hiệp) 600 300 150 120 120
3 Lộ Cà Đao (từ Quốc lộ 61 – sông Minh Lương) 500 250 125 120 120
4 Lộ Xã Hóa (từ Quốc lộ 61 – sông Minh Lương) 500 250 125 120 120
5 Đường xóm Cao Lãnh (từ Quốc lộ 61 – sông Minh Lương) 500 250 125 120 120
6 Đường xóm Bà Hội (từ Quốc Lộ 61 – sông Minh Lương) 600 300 150 120 120
7 Đường kênh 5 thước – Trại giống (cả 2 bên bờ kênh) 400 200 120 120 120
8 Đường từ cầu Ba Xa – Đầu rạch Cà Tứng(cặp kênh Minh Lương) hướng Đông 700 350 175 120 120
9 Đường cặp sông Minh Lương (từ ranh xã Vĩnh Hòa Hiệp – ngã tư rạch Cà Lang, kênh KH-I) cả 2 bên bờ kênh 500 250 125 120 120
10 Đường cặp kênh Cù Là (từ trụ sở Kp. Minh Lạc – đầu ngã ba Giục Tượng) 500 250 125 120 120
11 Đường kênh KH-I (từ đầu kênh – giáp ranh xã Giục Tượng) hướng Bắc 400 200 120 120 120
12 Đường kênh KH-I (từ đầu kênh – giáp ranh xã Giục Tượng) hướng Nam 500 250 125 120 120
13 Đường kênh Ba Xa (cả 2 bên bờ kênh) 400 200 120 120 120
14 Đường Tổ 1B (từ giáp rạch Cái Thia – hết đường bê tông) 400 200 120 120 120
15 Đường cặp sông Minh Lương (từ đầu rạch Cà Tứng – cầu kênh KaPơHe) cả 2 bên bờ kênh 400 200 120 120 120
16 Đường từ Quốc lộ 61 (nhà ông Bảy Đại) – Giáp ranh ấp Vĩnh Đằng 400 200 120 120 120
17 Đường vào khu dân cư ông Lâm (từ Quốc lộ 61 – giáp ranh ấp Vĩnh Đằng) 400 200 120 120 120

* Trung tâm chợ, Trung tâm xã tính cho các đường xung quanh chợ và đường chính mặt chợ qua mỗi bên 100 m.

PHỤ LỤC SỐ 06

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT HUYỆN GIANG THÀNH

Bảng 1: Bảng giá đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác), đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản.

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Vị trí Đất trồng cây lâu năm Đất trồng cây hàng năm Đất nuôi trồng thủy sản Đất rừng sản xuất
Các xã: Phú Mỹ, Phú Lợi, Tân Khánh Hòa
1 18 22 14 10
2 15 18 12
Các xã: Vĩnh Điều, Vĩnh Phú
1 18 24 14 10
2 15 20 12

– Vị trí 1: Giới hạn trong phạm vi 500 mét tính từ bờ sông – kênh hiện hữu (sông – kênh có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 20 m) và chân lộ – đường hiện hữu (đường có tên trong bảng giá đất ở).

– Vị trí 2: Các vị trí còn lại.

– Giá đất nông nghiệp dọc theo tuyến Quốc lộ N1: Được nhân thêm hệ số bằng 1,3 lần theo Quy định của bảng giá đất nông nghiệp (tính từ lộ giới vào mét thứ 90).

Bảng 2: Bảng giá đất ở tại nông thôn

  1. Áp dụng chung.

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Vị trí Khu vực 1 Khu vực 2 Khu vực 3
1 230 130 85
2 115 65 45
3 60 40 40
  1. Bảng giá đất ở dọc theo các tuyến đường:

ĐVT: 1.000 đng/m2

TT Tên đường VT1 VT2 VT3 VT4 VT5
1 Quốc lộ N1 (Trừ vị trí qua tuyến dân cư vượt lũ Hà Giang và Tuyến dân cư Bể Lắng)
– Từ giáp ranh Thị xã Hà Tiên – Hết ranh xã Phú Lợi (phía xã Tân Khánh Hòa) 400 200 100 50 50
– Từ hết ranh xã Phú Lợi (phía xã Tân Khánh Hòa) đến HT2 500 250 125 63 50
– Từ kênh HT2 – kênh HT1 (Khu trung tâm hành chính huyện) 500 250 125 63 50
– Từ kênh HT1 – Rạch cầu Mi 700 350 175 88 50
– Từ rạch Cầu Mi – Cầu Tà Êm 350 175 88 50 50
– Từ cầu Tà Êm – Rạch Cống Cả 500 250 125 63 50
– Từ rạch Cống Cả – Cống Nha Sáp 350 175 88 50 50
– Từ mố cầu Mẹt Lung ra mỗi bên 500 mét 400 200 100 50 50
– Từ sau mét thứ 500 trở về cống Nha Sáp 350 175 88 50 50
– Từ sau mét thứ 500 – Ranh An Giang 350 175 88 50 50
2 Đường kênh Nông Trường
– Đoạn qua cụm dân cư Tà Êm tính từ sau mét thứ 200 Kênh HT2 350 175 88 50 50
– Từ kênh HT2 – Kênh HT4 235 118 59 50 50
– Từ kênh HT4 – Trường mầm non ấp Vĩnh Lợi 350 175 88 50 50
– Từ giáp ranh Trường mầm non ấp Vĩnh Lợi – Giáp ranh xã Phú Lợi 235 118 59 50 50
3 Trung tâm xã Tân Khánh Hòa
– Từ Trung tâm xã đi về hướng Đầm Chích đến cầu Đầm Chích – Giang Thành 400 200 100 50 50
– Từ Trung tâm xã đến cầu Giang Thành – Hà Giang 400 200 100 50 50
– Từ Trung tâm xã – Trường Tiểu học ở Hòa Khánh 300 150 75 50 50
4 Đường kênh HT2 (Từ mét thứ 55 tính từ tim Quốc lộ N1 – Kênh HN1) 350 175 88 50 50
5 Đường Trà Phô – Tà Teng
Tính từ tim Quốc lộ N1 vào 55 mét 350 175 88 50 50
Từ sau mét thứ 55 đến đường PuTuốt 235 118 59 50 50
Từ đường PuTuốt – Kênh Nông Trường 350 175 88 50 50
  1. Bảng giá đất các cụm, tuyến dân cư

ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT Tên đường Giá
1 Cụm dân cư Trung tâm xã Vĩnh Điều 400
2 Cụm dân cư Chợ Đình 500
3 Cụm dân cư Tà Êm 500
4 Cụm dân cư Trung tâm xã Tân Khánh Hòa 400
5 Cụm dân cư Đầm Chít 700
6 Cụm dân cư Tà Teng 375
7 Cụm dân cư Trung tâm xã Phú Mỹ 650
8 Cụm dân cư Trung tâm xã Vĩnh Phú 400
9 Tuyến dân cư Hà Giang 200
10 Tuyến dân cư Nam Vĩnh Tế 175
11 Tuyến dân cư Bể Lắng 175

 

PHỤ LỤC SỐ 07

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT HUYỆN GIỒNG RIỀNG

Bảng 1: Bảng giá đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác), đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất.

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Vị trí Đất trồng cây lâu năm Đất trồng cây hàng năm Đất rừng sản xuất (01 vị trí)
I. Các xã, thị trấn (trừ mục II)
1 50 45 30
2 45 40
3 40 35
II. Các xã: Thạnh Phước, Thạnh Lộc, Ngọc Thuận, Hòa Lợi (tính từ bờ kinh ranh giáp thành phố Cần Thơ trở vào nội huyện 1000 mét)
1 67 55 30
2 60 48
3 53 42

* Vị trí được xác định cụ thể như sau:

– Vị trí 1: Giới hạn trong phạm vi 250 mét tính từ bờ sông, kênh cấp I-II (sông, kênh có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 20 m), chân lộ, lề đường hiện hữu (đường có tên trong bảng giá đất ở);

– Vị trí 2: Sau mét thứ 250 đến mét thứ 500 của vị trí 1; giới hạn trong phạm vi 250 mét tính từ bờ sông – kênh hiện hữu (sông – kênh có bề rộng từ 10 m đến nhỏ hơn 20 m).

– Vị trí 3: Các vị trí còn lại không thuộc 02 vị trí nêu trên.

* Giá đất nông nghiệp dọc theo tuyến Quốc lộ 61 được nhân thêm hệ số bằng 1,3 lần theo Quy định của bảng giá đất nông nghiệp (tính từ lộ giới vào mét thứ 90).

Bảng 2: Bảng giá đất ở tại nông thôn

  1. Áp dụng chung.

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Vị trí Khu vực 1 Khu vực 2 Khu vực 3
1 300 260 220
2 180 155 130
3 110 95 80
  1. Bảng giá đất ở dọc theo các tuyến đường:

ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT Tên đường VT1 VT2 VT3 VT4 VT5
1 Xã Long Thạnh
– Từ cống Đường Xuồng – Giáp ranh đất xã Thới Quản 400 200 100 80 80
– Từ Cầu số 2 – Cầu Ngã tư Trường Tiểu học Long Thạnh 2 320 160 80 80 80
– Từ Cầu Ngã tư Trường Tiểu học Long Thạnh 2 – Bến phà Vĩnh Thạnh 300 150 80 80 80
– Từ Ngã ba UBND xã – Cầu Bến Nhứt 1.200 600 300 150 80
* Tỉnh lộ 963 B
– Từ Ngã ba Long Thạnh – Cng Ba Thiện 800 400 200 100 80
– Từ cống Ba Thiện – Giáp ranh thị trấn Giồng Riềng 500 250 125 80 80
*Quốc Lộ 61
– Từ cống Chắc Kha giáp ranh huyện Châu Thành – Ranh Nhà máy đường 1.000 500 250 125 80
– Từ ranh nhà máy đường – cầu Bến Nhứt (cầu cũ và đoạn vòng cung cầu mới) 1.700 850 425 213 107
– Từ cầu Bến Nhứt (kể cả đoạn lộ cũ) – cống Đường Xuồng 900 450 225 113 80
– Từ cống Đường Xuồng – Cầu Đường Xuồng 1.200 600 300 150 80
* Tuyến đường khu dân cư
– Đường số 1 (L7.36 – L4.31) 3.000 Một vị trí
– Đường số 1 (L4.32 – L6.20), 2 (L7.11 – L15.25) 2.000 Một vị trí
– Đường số 3 (L10.15 – L10 – 26), 4 (L12.2 – L12.13), 8 (L11.1 -L14.3) 2.500 Một vị trí
– Đường số 3 (L1.6 – L1.28), 4 (L4.1 – L4.17), 10, 8(L14.4-L14.9) 1.800 Một vị trí
– Đường số 5 800 Một vị trí
– Các đoạn còn lại 500 Một vị trí
2 Xã Vĩnh Thạnh
– Từ ngã ba đi xã Vĩnh Phú – UBND xã Vĩnh Thạnh 300 150 80 80 80
* Tỉnh lộ 963 C
– Từ cầu treo Vĩnh Thạnh – Cầu rạch Cây Dừa 400 200 100 80 80
– Từ câu rạch Cây Dừa – Ngã ba về xã Vĩnh Phú (đầu kênh 6 Thì) 300 150 80 80 80
* Tuyến đường Khu dân cư
– Đường số 2 700 Một vị trí
– Đường số 4, 5, 8 400 Một vị trí
– Đường số 6, 7, 3 900 Một vị trí
3 Xã Bàn Tân Định
– Dãy phố Trung tâm chợ cũ 2.500 1.250 625 313 157
– Từ câu kênh Nước Mặn – Kênh giáp đất sân bóng xã đối diện chợ 400 200 100 80 80
– Từ câu kênh Nước Mặn đi hướng xã Thạnh Trị 500 mét 500 250 125 80 80
– Từ cách cầu kênh Nước Mặn 500 mét – cầu kênh Tràm (giáp xã Thạnh Trị) 350 175 88 80 80
– Đoạn lộ từ cầu Chưng Bầu – Cầu Lô Bích 1.200 600 300 150 80
– Từ cầu Lô Bích đến giáp ranh đất xã Minh Hòa 700 350 175 88 80
* Tuyến đường khu dân cư
– Đường số 1, 2, 7, 10, 11, 5 (A1 – A4), 8 (H1- H5), 9 (L1 -L7) 3.000 Một vị trí
– Đường số 3, 5 (A5 – A20), 8 (F1 – F10), 9 (F11 – F20) 1.500 Một vị trí
– Đường số 4 700 Một vị trí
4 Xã Bàn Thạch
– Từ UBND xã – Cầu Chưng Bầu 350 175 88 80 80
-Từ cầu kênh Láng Sơn – Cầu kênh Giồng Đá 350 175 88 80 80
* Tuyến đường khu dân cư
-Đường số: 1, 2, 6 (A7 – A16), 7 (E22 – E32) 1.000 Một vị trí
-Đường số: 3, 5, 6 (B23 – B42), 7 (E33 – E38) 700 Một vị trí
-Đường số: 4, 8 400 Một vị trí
5 Xã Thạnh Hòa
* Đường Thạnh Hòa
Từ Trụ sở UBND xã – Cầu Ba Tường 350 175 88 80 80
Từ Trụ sở UBND xã – Cầu Láng Sơn 350 175 88 80 80
6 Xã Thạnh Bình
*Tỉnh lộ 963
– Từ UBND xã – Giáp ranh thị trấn Giồng Riềng 550 275 138 80 80
– Từ UBND xã – Cầu kênh xáng Cò Tuất 450 225 113 80 80
* Tuyến đường khu dân cư
– Đường số: 3, 4, 7, 8 800 Một vị trí
– Đường số: 1, 2, 5, 6 500 Một vị trí
7 Xã Thạnh Hưng
– Đường Thạnh Lộc 400 200 100 80 80
* Tỉnh lộ 963 B
– Từ ranh Trạm Quản lý đường sông – Cầu Đài chiến sĩ 600 300 150 80 80
– Từ cầu Đài chiến sĩ bên lộ chính (trung tâm xã)
– Cầu Ba Lan
650 325 163 82 80
– Từ cầu Ba Lan – Giáp ranh xã Thạnh Phước 500 250 125 80 80
* Tuyến đường khu dân cư
– Đường số 1, 4, 3 (N13 – N19), 7 (G1 -G13), 9 (C1 – C3) 1.200 Một vị trí
– Đường số 3: N20 – N27 600 Một vị trí
– Các đoạn còn lại 400 Một vị trí
8 Xã Thạnh Lộc
– Từ cầu qua cụm dân cư kênh ranh – cầu Bờ Trúc (giáp ranh xã Ngọc Thuận lộ chính) 300 150 80 80 80
* Đường Thạnh Lộc
– Từ cầu Bờ Trúc về hướng kênh Ranh 500 mét 500 250 125 80 80
– Từ cách cầu Bờ Trúc đi hướng xã Thạnh Hưng 500 mét 500 250 125 80 80
– Từ cách cầu Bờ Trúc 500 mét – cầu qua cụm dân cư 450 225 113 80 80
– Từ cách cầu Bờ Trúc 500 mét – Giáp ranh xã Thạnh Hưng 350 175 88 80 80
* Tuyến đường khu dân cư Kênh Ranh
– Đường trục: A, B, C, 4, 2 (C5 – C8), 3 (G5 – G15), 5 (D5 -D26) 2.500 Một vị trí
– Đường trục: D, 2 (C1 – C13), 3 (G16 – K9) 1.500 Một vị trí
– Các đoạn còn lại 600 Một vị trí
* Tuyến đường khu dân cư Thạnh Lộc
– Đường trục: A, 2, 4, B (D1.8 – E1.6) 800 Một vị trí
– Các đoạn còn lại 400 Một vị trí
9 Xã Thạnh phước
– Tỉnh lộ 963 B 450 225 113 80 80
* Tuyến đường khu dân cư
-Đường số: 6A, 6, 3 A, 1B, 1C, 5 (C16 – C19) 1.500 Một vị trí
-Đường số: 4, 5 (E4 – E7) 600 Một vị trí
-Các đoạn còn lại 400 Một vị trí
10 Xã Ngọc Chúc
– Từ cầu Ngọc Chúc dọc KH5 – Giáp ranh xã Ngọc Thành 350 175 88 80 80
– Từ cầu Ngọc Chúc dọc KH5 – Rạch Chùa cũ (bên lộ phụ) 300 150 80 80 80
– Từ cầu Ngọc Chúc – Miếu (nhà ông Chệt Bích) đối diện chợ 300 150 80 80 80
– Từ cầu Ngọc Chúc – Ranh Khu dân cư 1.500 750 375 188 94
– Đường Ngọc Thuận 350 175 88 80 80
– Đường Ngọc Thành 350 175 88 80 80
– Từ cầu Ngọc Chúc – Nhà thầy Tại đối diện Tỉnh lộ 963 300 150 80 80 80
– Từ Cầu kênh Bảy Nguyễn – Bến phà Xẽo Bần 300 150 80 80 80
* Tỉnh lộ 963
– Từ trụ sở UBND xã Ngọc Chúc – Kênh Tám Liễu 650 325 163 82 80
– Từ kênh Tám Liễu – Cầu Vàm Xáng 550 275 138 80 80
– Từ cầu Ngọc Chúc – Cầu Cựa Gà. 500 250 125 80 80
– Từ cầu Cựa Gà – Giáp ranh đất xã Ngọc Hòa phía lộ chính 400 200 100 80 80
* Tuyến đường khu dân cư
– Đường số: 6, 7, 1 (B24 – B340), 2 (B4 – B19), 3 (A4 – A19), 4 (A24 – A34) 2.000 Một vị trí
– Đường số: 5 1.000 Một vị trí
– Các đoạn còn lại 600 Một vị trí
11 Xã Ngọc Thành
– Từ cụm dân cư xã Ngọc Thành – Cầu kênh Bảy Nguyên 300 150 80 80 80
* Đường Ngọc Thành
– Từ UBND xã dọc theo kênh KH5 – Lò sấy lúa ông Nia (phía lộ chính) 400 200 100 80 80
– Từ lò sấy ông Nia – Giáp ranh xã Ngọc Chúc (phía lộ chính kênh KH5) 300 150 80 80 80
– Từ cầu kênh Xuôi – cầu kênh Xâm Há (giáp ranh xã Ngọc Chúc tuyến kênh KH6) 300 150 80 80 80
*Tuyến đường khu dân cư
-Đường số 2, 3, 7 (L4 – L15) 1.600 Một vị trí
-Đường số 9, 1 (A4 – A8) 1.100 Một vị trí
-Đường số 1, 4, 7, 8 (đoạn còn lại) 700 Một vị trí
-Đường số 6 500 Một vị trí
12 Xã Ngọc Thuận
– Từ cầu Kênh Xuôi – Trụ sở UBND xã phía chợ (cặp kênh KH6) 700 350 175 88 80
– Từ ngã tư đối diện chợ kênh KH6 – Nhà Chín Quang 350 175 88 80 80
– Từ cầu kênh Xuôi – Hết ranh Nhà máy nước đá ông Sáu Tràng kênh xuôi. 400 200 100 80 80
– Từ UBND xã – Cầu kênh Cơi 15 (KH6) 400 200 100 80 80
– Từ kênh Cơi 15 – cầu Bờ Trúc (giáp ranh xã Thạnh Lộc lộ chính) 300 150 80 80 80
* Tuyến đường khu dân cư
– Đường vào 2.000 Một vị trí
– Đường trục A 2.000 Một vị trí
– Đường số: 1, 2 1.500 Một vị trí
– Đường trục B, 3, 4, 5 900 Một vị trí
– Đường trục C, 6, 7, 8, 9 500 Một vị trí
13 Xã Ngọc Hòa
– Từ ngã ba đường vào cầu Công Binh – Cầu Thác Lác hướng xã Hòa An 400 200 100 80 80
* Đường Hòa Thuận
– Từ cầu UBND xã Ngọc Hòa – Ranh trường THPT Hòa Thuận 320 160 80 80 80
– Từ trường THPT Hòa Thuận – Cầu Hòa Thuận 500 250 125 80 80
*Tỉnh lộ 963
– Đoạn cách cầu KH7 xã Ngọc Hòa 500 mét – Giáp ranh xã Ngọc Chúc 400 200 100 80 80
– Từ cầu KH7 xã Ngọc Hòa đi về hướng xã Ngọc Chúc 500m 450 225 113 80 80
– Từ cầu KH7 xã Ngọc Hòa đi về hướng cầu Công Binh 500 mét 450 225 113 80 80
– Đoạn cách KH7 xã Ngọc Hòa 500 mét – Bến phà Công Binh 400 200 100 80 80
* Tuyến đường khu dân cư
-Đường số 6, 3 (H1 – H12), 4 (F6 – F29), 9 (B1 – B3), 2, (A12 – A14) 900 Một vị trí
– Các đoạn còn lại 500 Một vị trí
14 Xã Hòa Thuận
– Từ cầu chợ HòaThuận – Hết ranh đất trường tiểu học Hòa Thuận 1 1.500 750 375 188 94
– Từ cầu chợ Hòa Thuận – Hết ranh đất UBND xã hướng xáng cụt Xẻo Kim 1.500 750 375 188 94
– Ba đường đối diện dãy phố (nhà ông Đa, ông Nhân, ông Vinh). 1.500 750 375 188 94
– Đường cặp Trường Tiểu học Hòa Thuận 1 (dãy giáo viên) 750 375 188 94 80
*Tỉnh lộ 963
– Từ cầu kênh Tám Phó đến cầu kênh Lộ 62 700 350 175 88 80
– Từ cầu kênh Lộ 62 – cầu kênh Lung Nia giáp tỉnh Hậu Giang 450 225 113 80 80
15 Xã Hòa An
– Từ cầu Sắt nhà thờ – Cầu Út Triệu (đầu kênh Xẻo Gia). 1.600 800 400 200 100
– Từ Ngã ba chợ – Cầu Xẻo Gia 1.400 700 350 175 88
– Từ cầu Xẻo Gia – Cầu kênh Cầu Kè 550 275 138 80 80
*Tuyến đường khu dân cư
-Đường số 3, 4, 5, 7, 2 (G1 – G16) 1.600 Một vị trí
-Đường số 6, 8, 2 (H2 – H13) 700 Một vị trí
-Các đoạn còn lại 500 Một vị trí
16 Xã Hòa Hưng
– Từ cầu Công Binh đến ngã ba cây xăng Tuyết Vân (Tỉnh lộ 963) 800 400 200 100 80
* Đường Hòa Lợi
– Từ cầu kênh Tám Phó đi hướng xã Hòa Hưng 500 mét 800 400 200 100 80
– Từ cách kênh Tám Phó 500 mét – Cầu KH8 600 300 150 80 80
– Từ cầu KH8 – Hết ranh Trường Mẫu giáo Hòa Hưng 1.200 600 300 150 80
– Từ ranh Trường mẫu giáo Hòa Hưng – Kênh Nhà Băng giáp ranh xã Hòa Lợi 500 250 125 80 80
-Từ cầu Thác Lác – Ranh đất cây xăng ông Tuấn 400 200 100 80 80
– Từ hết ranh đất cây xăng ông Tuấn – Hết ranh đất ông Bắc (đối diện chợ Hòa An) 600 300 150 80 80
*Tuyến đường khu dân cư
-Đường số 1, 2, 4 2.500 Một vị trí
-Đường số 3 2.000 Một vị trí
-Đường số 6 1.500 Một vị trí
-Đuừng số 5, 7, 8 1.000 Một vị trí
-Đường số 9, 10 600 Một vị trí
17 Xã Hòa Li
– Từ cầu Ba Xéo – Cống Hai Đáo (Trung Tâm xã) 450 225 113 80 80
– Từ công Hai Đáo – Kênh ranh 350 175 88 80 80
– Từ cầu Ba Xéo – Kênh Nhà Băng 350 175 88 80 80
*Tuyến đường khu dân cư
– Đường số: 1, 3, 4 (G13 – H1) 2.200 Một vị trí
-Đường số: 2, 4 (đoạn còn lại) 1.500 Một vị trí
-Đường số: 5, 8, 9 700 Một vị trí
-Đường số: 6, 7 500 Một vị trí

Bảng 3: Bảng giá đất ở tại đô thị:

ĐVT: 1.000 đồng/m 2

TT Tên đường VT1 VT2 VT3 VT4 VT5
1 Đường 30 Tháng 4 8.000 4.000 2.000 1.000 500
2 Đường Lê Lợi
– Từ đường 30 tháng 4 – Nguyễn Chí Thanh 6.000 3.000 1.500 750 375
– Từ Nguyễn Chí Thanh – Mạc Cửu 3.000 1.500 750 375 188
3 Đường Nguyễn Huệ
– Từ đường 30 tháng 4 – Nguyễn Chí Thanh 6.000 3.000 1.500 750 375
– Từ Nguyễn Chí Thanh – Mạc Cửu 3.000 1.500 750 375 188
4 Đường Nguyễn Văn Trỗi 3.000 1.500 750 375 188
5 Đường Nguyễn Trung Trực
– Từ đường 30 tháng 4 – Trần Trí Viễn 4.000 2.000 1.000 500 250
– Từ Trần Trí Viễn – Mạc Cửu 2.500 1.250 625 313 157
6 Đường Mai Thị Hồng Hạnh 4.000 2.000 1.000 500 250
7 Đường Hùng Vương
– Từ Cầu Kênh 1 – Cầu Bông Súng 2.500 1.250 625 313 157
– Từ Cầu Bông Súng – Cầu Vàm Xáng Thị đội 3.500 1.750 875 438 219
8 Đường Nguyễn Chí Thanh
– Từ Nguyễn Hùng Hiệp đến hết ranh Chợ Nông sản thực phẩm – Trung tâm Thương mại thị trấn Giồng Riềng 4.000 2.000 1.000 500 250
– Từ hết ranh chợ Chợ Nông sản thực phẩm – Trung tâm Thương mại thị trấn Giồng Riềng đến đường Nguyễn Trung Trực 3.000 1.500 750 375 188
– Từ đường Nguyễn Trung Trực – Mai Thị Hồng Hạnh 4.000 2.000 1.000 500 250
9 Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa 1.200 600 300 150 80
10 Đường Nguyễn Hữu Cảnh 1.500 750 375 188 94
11 Đường Mậu Thân 1.200 600 300 150 80
12 Đường Trần Đại Nghĩa 2.000 1.000 500 250 125
13 Đường Nguyễn Văn Đương 1.500 750 375 188 94
14 Đường Trần Bạch Đằng
– Từ Nguyễn Hùng Hiệp – Mạc Cửu 6.000 Một vị trí
– Từ Mạc Cửu – Nguyễn Trãi 900 450 225 113 80
15 Đường Mạc Cửu
– Từ Trần Bạch Đằng đến hết ranh Chợ Nông sản thực phẩm – Trung tâm Thương mại thị trấn Giồng Riềng 4.000 Một vị trí
– Từ hết ranh Chợ Nông sản thực phẩm – Trung tâm Thương mại thị trấn Giồng Riềng đến Nguyễn Trung Trực 900 450 225 113 80
– Từ Nguyễn Trung Trực – Nguyễn Văn Trỗi 600 300 150 80 80
16 Đường Trần Minh Thường
– Từ đường 30 Tháng 4 – Nguyễn Chí Thanh 8.000 Một vị trí
-Từ Nguyễn Chí Thanh – Mạc Cửu 6.000 Một vị trí
17 Đường Nguyễn Hùng Hiệp
-Từ đường 30 Tháng 4 – Nguyễn Chí Thanh 8.000 Một vị trí
– Từ Nguyễn Chí Thanh – Đống Đa 6.000 Một vị trí
18 Đường Đống Đa 6.000 Một vị trí
19 Đường Lê Văn Tuân 1.300 Một vị trí
20 Đường Võ Thị Sáu 1.300 Một vị trí
21 Đường Nguyễn Tri Phương (từ Trần Bạch Đằng – Nguyễn Thị Định) 1.300 Một vị trí
22 Đường Lâm Thị Chi 1.300 Một vị trí
23 Đường Nguyễn Trãi Một vị trí
– Từ Cách Mạng Tháng Tám – Lâm Thị Chi 1.000 Một vị trí
– Từ Lâm Thị Chi – Trần Đại Nghĩa 1.800 Một vị trí
24 Đường Huỳnh Mẫn Đạt 1.800 Một vị trí
25 Đường Nguyễn Thị Định (từ Huỳnh Mẫn Đạt – Nguyễn Tri Phương) 1.000 Một vị trí
26 Từ ranh Bệnh viện Đa khoa huyện – Ranh đình Thạnh Hòa 900 450 225 113 80
27 Đường Lý Thường Kiệt 600 300 150 80 80
28 Đường Thoại Ngọc Hầu 600 300 150 80 80
29 Từ kênh khu C, nhà ông Út Kính (đối diện chợ Giồng Riềng) chạy dọc đến Thánh thất Cao Đài 1.400 700 350 175 88
30 Tỉnh lộ 963 B
– Đoạn cách cầu Rạch Tranh 300 mét – Giáp ranh xã Long Thạnh 600 300 150 80 80
– Từ cầu Rạch Tranh đi hướng xã Long Thạnh 300 mét 800 400 200 100 80
– Từ cầu Rạch Tranh đi hướng thị trấn Giồng Riềng 300 mét 700 350 175 88 80
– Đoạn cách cầu Rạch Tranh 100 mét – Bãi rác huyện 650 325 163 82 80
– Từ bãi rác huyện – Ranh đất cây xăng Chấn Nguyễn 800 400 200 100 80
– Từ ranh đất cây xăng Chấn Nguyễn – Ranh đất bến xe Giồng Riềng 2.850 1.425 713 357 179
– Từ bến xe Giồng Riềng – Cầu Giồng Riềng 3.150 1.575 788 394 197
– Từ Ngã ba Nhà máy nước – Hết ranh Trạm quản lý đường sông (ranh xã Thạnh Hưng) 1200 600 300 150 80
31 Tỉnh lộ 963 (từ Kênh 1 – Kênh 6 giáp ranh xã Thạnh Bình) 800 400 200 100 80
32 Tỉnh lộ 963C 400 200 100 80 80
33 Đường Thạnh Hóa
34 – Từ UBND thị trấn dọc kho lương thực đến hết ranh đất nhà bác sĩ Thu 2.000 1.000 500 250 125
-Từ ranh đất nhà Bác sĩ Thu – Giáp lộ nhựa 1.990 995 498 249 125
– Từ lộ nhựa – cầu kênh Ba Tường (giáp ranh xã Thạnh Hòa) 800 400 200 100 80
35 Đường có bề rộng mặt đường > 2,5m 400 200 100 80 80
36 Đường có bề rộng mặt đường ≤ 2,5m 360 180 90 80 80
37 Đường Phan Thị Ràng 6.000 Một vị trí
38 Đường Chi Lăng 6.000 Một vị trí
39 Đường Trần Trí Viễn 2.000 1.000 500 250 125

 

PHỤ LỤC SỐ 08

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT HUYỆN GÒ QUAO

Bảng 1: Bảng giá đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác), đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản.

ĐVT: 1.000 đồng/m2

VỊ trí Đất trồng cây lâu năm Đất trồng cây hàng năm Đất nuôi trồng thủy sản
I. Các xã, thị trấn: Thị trấn Gò Quao, Vĩnh Hòa Hưng Nam, Định An, Định Hòa
1 40 36 32
2 38 34 30
3 36 32 28
II. Các xã: Vĩnh Phước B, Vĩnh Phước A, Vĩnh Thắng, Vĩnh Tuy, Vĩnh Hòa Hưng Bắc, Thủy Liễu, Thới Quản
1 38 34 32
2 36 32 30
3 34 30 28

+ Vị trí 1: Giới hạn trong phạm vi 250 mét tính từ bờ sông – kênh hiện hữu (sông – kênh có bề rộng >= 20 m) và chân lộ – đường hiện hữu (đường có tên trong bảng giá đất ở).

+ Vị trí 2: Sau mét thứ 250 đến mét thứ 500 của vị trí 1; Giới hạn trong phạm vi 250 mét tính từ bờ sông – kênh hiện hữu (sông – kênh có bề rộng từ 10 m đến nhỏ hơn 20 m).

+ Vị trí 3: các vị trí còn lại không thuộc 02 vị trí nêu trên.

– Giá đất nông nghiệp dọc theo tuyến Quốc lộ 61 được nhân thêm hệ số bằng 1,3 lần theo Quy định của bảng giá đất nông nghiệp (tính từ lộ giới vào mét thứ 90).

– Giá đất nông nghiệp cặp Tỉnh lộ 12 (tính từ lộ giới vào đến mét thứ 90):

+ Thuộc thị trấn Gò Quao và xã Định An (tuyến đường từ Ngã ba Lộ Quẹo – thị trấn Gò Quao): 60.000 đồng/m2

+ Tuyến đường thị trấn Gò Quao (Cầu Mương lộ) – Vĩnh Phước B – Vĩnh Thắng – Vĩnh Tuy (Cầu Đỏ); Tuyến thị trấn Gò Quao – Thủy Liễu; Tuyến Định An – Vĩnh Hòa Hưng Bắc; Tuyến Đường Xuồng – Trung tâm xã Thới Quản: 40.000 đồng/m2.

Bảng 2: Bảng giá đất ở tại nông thôn

  1. Áp dụng chung.

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Vị trí Khu vực 1 Khu vực 2 Khu vực 3
1 240 220 200
2 180 170 160
3 140 130 120
  1. Bảng giá đất ở dọc theo các tuyến đường:

ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT Tên đường VT1 VT2 VT3 VT4 VT5
1 QUỐC LỘ 61
Xã Định Hòa
– Từ Cầu Đường Xuồng – Hết đất Chùa Thanh Gia 930 465 233 120 120
– Từ Chùa Thanh Gia – Mốc quy hoạch Trung tâm xã Định Hòa 740 370 185 120 120
– Từ mốc quy hoạch Trung tâm xã Định Hòa – Cống (nhà ông Thạch) 1.100 550 275 138 120
– Từ Cống (nhà ông Thạch) – Giáp ranh xã Định An 740 370 185 120 120
Xã Định An
– Từ ranh xã Định Hòa – Đầu cầu Rạch Tìa 740 370 185 120 120
– Từ Cầu Rạch Tìa – Đầu cầu Sóc Ven 1.100 550 275 138 120
– Từ đầu cầu Sóc Ven – Giáp cống Huyện đội 1.900 950 475 238 120
– Từ cống Huyện đội – Mốc quy hoạch Trung tâm xã 1.500 750 375 188 120
– Từ mốc quy hoạch Trung tâm xã Định An – Kênh Xáng mới 1.150 575 288 144 120
– Từ Kênh Xáng mới – Giáp ranh xã Vĩnh Hòa Hưng Nam 880 440 220 120 120
Xã Vĩnh Hòa Hưng Nam
– Từ giáp ranh xã Định An – Giáp cổng Cái Trăm (cống Chùa Lục Phi) 880 440 220 120 120
– Từ cống Cái Trăm (cống Chùa Lục Phi) – Đường vào Cụm dân cư vượt lũ 1.100 550 275 138 120
– Từ đường vào Cụm dân cư vượt lũ – cầu Cái Tư 1.150 575 288 144 120
– Từ bến phà cũ – Đường dẫn cầu Cái Tư 840 420 210 120 120
2 TỈNH L
2.1 Đường 30 tháng 4
– Từ ngã ba Lộ Quẹo – Đầu cầu Ba Láng 800 400 200 120 120
– Từ đầu cầu Ba Láng – Giáp ranh Trường cấp III 1.300 650 325 163 120
– Từ ranh Trường cấp III – Đu cu Chợ Gò Quao 2.700 1.350 675 338 169
2.2 Đường Nguyễn Thái Bình
Thị trấn Gò Quao
– Từ đầu cầu Mương lộ – Cầu Đường Trâu 360 180 120 120 120
Xã Vĩnh Phước B
– Từ Cầu Đường Trâu – Bến phà Xáng Cụt 350 175 120 120 120
Xã Vĩnh Thắng
– Từ hết Khu Tái định cư Vĩnh Thng – Giáp Kênh 1 600 300 150 120 120
– Từ cầu Kênh 1 Vĩnh Thắng – Giáp ranh Vĩnh Tuy 350 175 120 120 120
Xã Vĩnh Tuy
– Từ giáp ranh Vĩnh Thng – Kênh Cng đá 350 175 120 120 120
– Từ Kênh cống đá – Giáp đất ranh đất Tám Phòng 450 225 120 120 120
– Từ ranh đất Tám Phòng – Cu Long Tân 600 300 150 120 120
– Từ cầu Long Tân – Cầu Đỏ Vĩnh Tuy 350 175 120 120 120
3 HUYN L
* Đường Định An – Vĩnh Hòa Hưng Bắc (phía đất liền lộ)
Xã Định An
– Từ ngã ba Sóc Ven – Cầu Chùa cũ (hai bên) 1.400 700 350 175 120
– Từ đầu cầu Chùa cũ Định An – Cầu Kênh Mới (đường Mây) 700 350 175 120 120
– Từ cầu Kênh mới – Giáp ranh xã Vĩnh Hòa Hưng Bắc 350 175 120 120 120
Xã Vĩnh Hòa Hưng Bắc
– Từ giáp ranh Định An – Vàm Kênh Mới (đất liền lộ) 350 175 120 120 120
– Đường thị trấn – Định Hòa – Thủy Liu
Thị trấn Gò Quao
– Từ Cầu KH6 – Hết nhà ông Nguyễn Văn Có 450 225 120 120 120
– Từ hết nhà ông Nguyễn Văn Có – Giáp ranh xã Định Hòa 400 200 120 120 120
Xã Định Hòa
– Từ giáp ranh thị trấn Gò Quao – Giáp ranh xã Thủy Liễu 350 175 120 120 120
Xã Thủy Liễu
– Từ giáp ranh xã Định Hòa – Cầu Mương Ranh 350 175 120 120 120
– Từ Cầu Mương Ranh – Cầu kênh Đường Xuồng 450 225 120 120 120
4 Đất các tuyến đường trung tâm xã và chợ
4.1 Xã Thủy Liễu
* Tuyến Đường Xuồng – Thủy Liễu – Phà Thủy Liễu
– Từ giáp ranh xã Định Hòa – Hết đất Chùa Thủy Liễu 450 225 120 120 120
– Từ hết đất Chùa Thủy Liễu – cầu chợ Thủy Liễu 1.000 500 250 125 120
– Từ cầu chợ Thủy Liu – cầu Đường Tắc (Miu Ông Tà) 450 225 120 120 120
– Từ cầu Đường Tắc (Miễu Ông Tà) – Vàm Cả Bần Thủy Liu 400 200 120 120 120
* Tuyến Đường Ruồng
Từ giáp chợ Thủy Liu – Giáp ranh ấp Hiệp An 350 175 120 120 120
* Phía UBND xã Thủy Liễu
– Từ hết đất UBND xã – Cầu Trung ương Đoàn 360 180 120 120 120
4.2 Xã Vĩnh Tuy
– Từ cầu chợ Vĩnh Tuy – cống Mười Đê 450 225 120 120 120
– Từ cống Mười Đê – Giáp ranh xã Lương Nghĩa, huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang) 350 175 120 120 120
– Tỉnh lộ 12 – Cây xăng Đồng Cẩm 300 150 120 120 120
– Từ Tỉnh lộ 12 – Ngã ba Hào Phong (cÚt La) 300 150 120 120 120
– Khu vực trung tâm chợ Vĩnh Tuy (từ Bưu điện đến nhà ông Hùng đến nhà ông Ba Đàn đến nhà Thầy Nghĩa, nhà ông Thanh đến nhà ông Tám đến nhà ông Tám Mập và đến nhà ông Quách Hán Thông) 2.000 1.000 500 250 125
– Khu Tái định cư chợ Vĩnh Tuy đến tiệm Internet Lan Anh 900 450 225 120 120
– Đất còn lại nằm trong khu quy hoạch chợ Vĩnh Tuy 1.100 550 275 138 120
4.3 Xã Thới Quản
* Tuyến Đường Xuồng – Thới Quản
– Từ giáp ranh xã Long Thạnh huyện Giồng Riềng  cầu Kênh Thủy Lợi Xuân Đông 380 190 120 120 120
– Từ Kênh Thủy Lợi Xuân Đông – chợ ngã Tư cũ (nhà thầy giáo Ngân) 400 200 120 120 120
– Từ Chợ Ngã Tư cũ (nhà thầy giáo Ngân) – Vàm đường Tắt 300 150 120 120 120
* Tuyến Thới Quản – Thới An
– Từ cầu trường học ấp Xuân Đông – Ranh Chùa Thới An 350 175 120 120 120
– Từ Chùa Thới An – Kênh thủy lợi Chòm mã (trường cấp II) 380 190 120 120 120
– Từ Chùa Thới An – Giáp ranh xã Thủy Liễu 350 175 120 120 120
– Từ nhà bà Tư Húng – Cầu Xẻo Rọ 350 175 120 120 120
– Từ kênh Thủy lợi chòm mã – Vàm Cả Mới Lớn (tuyến mới) 350 175 120 120 120
– Từ Vàm Cả Mới Lớn – Kênh Tư Giáp xã Bình An huyện Châu Thành (tuyến mới) 300 150 120 120 120
– Từ ngã tư rạch Cả Mới nhỏ – Nhà ông Danh Bửu Hiệp 300 150 120 120 120
* Phía UBND xã Thới Quản
 Từ UBND xã đến giáp đường về Thới An 300 150 120 120 120
– Từ UBND xã đến giáp Chùa Tổng Quản 300 150 120 120 120
4.4 Xã Đnh Hòa
Từ cầu Cà Nhung (giáp QL 61) – Cầu Thứ Hồ A 300 150 120 120 120
Từ Cầu Thứ Hồ A – Trường Tiểu học 2 (Bn Bé) 250 125 120 120 120
Đường từ giáp ranh thị trấn Gò Quao – Giáp ranh xã Thủy Liễu 350 175 120 120 120
Từ cầu Cà Nhung – cầu Miễu Ông Tà 300 150 120 120 120
Từ cầu Miễu Ông Tà – cầu kênh Năm Chợ 250 125 120 120 120
Từ cầu Đường Xuồng giáp ranh xã Long Thạnh (Bến đò Ông Mén) 250 125 120 120 120
Từ cầu Kênh Cây Xoài – cầu Kênh Tư Điều 250 125 120 120 120
Từ cầu Đường Xuồng – Giáp cầu ngang sông nhà ông Lành 400 200 120 120 120
Từ nhà ông Danh Thảo – Hết nhà ông Châu Đình Húa 300 150 120 120 120
Từ nhà ông Sáu Hoàng – Hết đất ông Chính và từ nhà ông Sáu Hoàng đến giáp nhà ông Sáu Phúc 900 450 225 120 120
Từ Cầu Tà Khoa – Giáp ấp Phước Thới, thị trấn (Kênh Tà Khoa) 300 150 120 120 120
Từ cầu Cà Nhung – Hết cầu kênh Rạch Điền 300 150 120 120 120
Từ cầu ông Ba Mia – Hết ranh nhà Út Điểm
Từ cầu Thứ Hồ B – Cầu Trường Tiểu học Thứ Hồ B 300 150 120 120 120
Từ cầu ngã ba Chùa Bần Bé – Giáp ranh xã Thủy Liễu 300 150 120 120 120
Từ nhà ông Sáu Phúc – Kênh Định Hòa 2 (kênh KH5) 300 150 120 120 120
Từ kênh Định Hòa 2 – Nhà ông út (kênh KH5) (từ Kênh Định Hòa 2 – hết cầu Chùa Tà Mum (nhà Ông Khi)) 300 150 120 120 120
Từ cầu Chùa Tà Mum – Hết nhà Ông Út (Kênh KH5) 300 150 120 120 120
Khu dân cư Vượt lũ Giá theo phương án tài chính
Khu vực chợ và Khu dân cư xã Định Hòa Giá theo phương án tài chính
Khu Tái định cư xã Định Hòa Giá theo phương án tài chính
* Tuyến Đường Xuồng – Thủy Liễu (Thanh Giơ – Thủy Liễu)
Từ nhà ông Đào Móm – Giáp ranh xã Thủy Liễu 400 200 120 120 120
* Tuyến đường đối diện Quốc lộ 61
Từ Chùa Thanh Gia – Kênh ranh 2 ấp Hòa Mỹ, Hòa Thanh (Phía Kênh) 550 275 138 120 120
Từ Kênh ranh 2 ấp Hòa Thanh, Hòa Mỹ – Mốc quy hoạch Trung Tâm xã Định Hòa (phía kênh) 450 225 120 120 120
Từ mốc quy hoạch xã Định Hòa – Giáp quy hoạch khu tái định cư xã Định Hòa (Phía Kênh) 500 250 125 120 120
Từ Cầu Cà Nhung – Hết cầu Hòa An (phía kênh) 400 200 120 120 120
Từ Cầu Hòa An – Giáp ranh xã Định An (phía kênh) 400 200 120 120 120
Từ Chùa Thanh Gia – Cống Đìa Thoa (phía kênh) 550 275 138 120 120
Từ cống Đìa Thoa – Mốc quy hoạch Trung tâm xã Định Hòa (phía kênh) 450 225 120 120 120
Từ Cầu Cà Nhung – Giáp ranh xã Định Hòa (phía kênh) 500 250 125 120 120
Từ Cầu Cà Nhung – Giáp ranh xã Định An (phía kênh) 400 200 120 120 120
4.5 Xã Vĩnh Thng
Từ Bến phà Xáng Cụt – Đường số 2 450 225 120 120 120
Từ Bến phà Xáng Cụt – Nhà ông Trịnh Viết Khắc (dãy mé sông Cái) 450 225 120 120 120
Các đường số 2, 3, 4 đến đường B (khu vực Dự án Chợ và Khu dân cư Vĩnh Thng) 1.600 800 400 200 120
Từ đường B xuống mé sông cái đến bến phà qua xã Vĩnh Phước A 450 225 120 120 120
Từ bến phà qua xã Vĩnh Phước A đến đường B (khu vực Dự án Chợ và Khu dân cư Vĩnh Thng) 600 300 150 120 120
Từ đường số 4 đến hết khu Tái định cư (theo Tỉnh lộ 12) 850 Một vị trí
Đường số 5 và số 6 (khu Tái định cư) 770 Một vị trí
Đường số 7 (khu Tái định cư) 400 Một vị trí
Các đường C và Đường E (khu vực Dự án Chợ và Khu dân cư Vĩnh Thng: 2 dãy đối diện nhà lồng) 3.500 Một vị trí
Các tuyến còn lại Trung tâm Chợ Vĩnh Thắng; 1.000 Một vị trí
Từ nhà ông Lăng Thanh Hùng – Hết khu quy hoạch mở rộng Xí nghiệp chế biến Lương thực xuất khẩu xã Vĩnh Thắng 350 175 120 120 120
4.6 Xã Vĩnh Hòa Hưng Nam
* Trung tâm chợ Cái Tư
– Lô 1 chợ Cái Tư (tính theo quy hoạch) 1.800 Một vị trí
– Lô 2 chợ Cái Tư (tính theo quy hoạch) 1.600 Một vị trí
– Lô 3 chợ Cái Tư (tính theo quy hoạch) 1.400 Một vị trí
– Lô 4 chợ Cái Tư (tính theo quy hoạch) 1.000 Một vị trí
* Các tuyến đường
– Đường số 18 cặp sông Cái đến tiệm sửa máy ông Út (khu chợ cũ) 600 300 150 120 120
– Tuyến cặp sông Cái Tư (từ cầu Cái Tư đến nhà ông Bảy Cát – Kinh Bn thước) 400 200 120 120 120
Từ Vàm kênh Ông Ký – Vàm kênh Năm Lương (ranh xã Hòa Thuận, phía Trường THPT Vĩnh Hòa Hưng Bắc) 400 200 120 120 120
Từ vàm kênh Năm Lương – Kênh Ranh (giáp xã Vĩnh Hòa Hưng Bắc) 300 150 120 120 120
– Từ đầu Kênh Tài Phú – Hết ranh đất ôngCường (đi diện chợ Cái Tư) 500 250 125 120 120
– Từ nhà ông Tư Cẩn – Nhà ông Bạc (đối diện chợ Cái Tư) 400 200 120 120 120
– Từ cầu chợ Cái Tư – Kênh Năm Dần 300 150 120 120 120
Từ đất ông Cường – Giáp ranh xã Định An (phía kênh đi diện Quốc lộ 61) 400 200 120 120 120
– Khu dân cư vượt lũ (cụm bờ dừa): giá theo phương án tài chính
4.7 Xã Vĩnh Hòa Hưng Bắc
Từ khu vượt lũ số 1 – Giáp kênh Bà Chủ (từ cầu sắt theo tuyến lộ Định An – Vĩnh Hòa Hưng Bắc nối dài đến Kênh Bà chủ) 800 400 200 120 120
Hai dãy đối diện chợ và nhà lồng chợ hiện hữu (từ giáp lộ Định An, Vĩnh Hòa Hưng Bc nối dài đến đê bao Ô Môn – Xà No) 800 400 200 120 120
Phía Bắc Đê bao (từ khu vượt lũ số 1 nối liền đê bao – đất chỉnh trang quy hoạch chợ) 450 225 120 120 120
Phía Nam đê bao Ô Môn – Xà No (từ khu vượt lũ số 1 – Kênh Bà Chủ: phía nhà ông Võ Minh Chánh) 450 225 120 120 120
Từ kênh Bà Chủ – kênh Ba Hồ (phía UBND xã) 450 225 120 120 120
Từ kênh Ba Hồ (phía Bắc đê bao Ô Môn – xà No) đến cuối đường Định An – Vĩnh Hòa Hưng Bắc nối dài 300 150 120 120 120
Từ kênh Ba Hồ – Giáp ranh xã Hòa Thuận (phía Nam đê bao Ô Môn – Xà No) 300 150 120 120 120
Từ kênh Ông Bồi – Giáp Vĩnh Hòa Hưng Nam (đê bao) 300 150 120 120 120
Từ Vàm Thác Lát – Ô Môn đến ranh xã Hòa Thuận (phía Trường THPT Vĩnh Hòa Hưng Bắc) 300 150 120 120 120
Khu dân cư vượt lũ giá theo phương án
4.8 Xã Vĩnh Phước B
– Từ giáp ranh thị trấn – UBND xã (cặp sông Cái Lớn) 350 175 120 120 120
Từ UBND xã đến giáp lộ nhựa đi Vĩnh Thắng (cặp kênh Chủ Mon) 330 165 120 120 120
Từ nhà ông Huỳnh Văn Công đến Trường THCS Vĩnh Phước B (Sóc Sâu) 250 125 120 120 120
4.9 Xã Vĩnh Phước A
Từ bến đò Vĩnh Phước A qua Xáng Cụt – cầu kênh Đòn Dong xáng cụt ấp Phước Lợi 350 175 120 120 120
Từ cầu kênh Đòn Dong xáng cụt ấp Phước Lợi – Cầu kênh Đòn Dong ấp Phước Minh 300 150 120 120 120
Từ cầu kênh Đòn Dong ấp Phước Minh – Bến đò Vĩnh Phước A qua Vĩnh Phước B 300 150 120 120 120
Từ cầu kênh Đòn Dong ấp Phước Minh – Kênh Bao 2 ấp Phước Minh 350 175 120 120 120
Từ kênh Bao 2 ấp Phước Minh – Cầu Trung ương đoàn ấp Phước An giáp ấp Phước Thạnh 300 150 120 120 120
4.10 Xã Đnh An
– Khu vực chợ cũ (từ lộ nhựa – cầu cặp nhà ông Danh (hai bên dãy ph) 1.400 700 350 175 120
– Từ đầu cầu Chợ mới theo trục lộ chợ – Cặp mé sông (nhà ông Tun) 1.200 600 300 150 120
– Từ nhà bác sĩ Hùng đến nhà ông Khánh 1.000 500 250 125 120
– Từ nhà ông Tư Sang đến dãy phố nhà ông Túc 1.000 500 250 125 120
– Từ nhà bà Xuân (thợ may) đến hết dãy phố sau nhà ông Hạnh (xã đội) 950 475 238 120 120
– Từ nhà ông Lưu Thủy đến hết dãy phố nhà ông Mai bưu điện 950 475 238 120 120
– Từ nhà bác sĩ Hùng đến nhà ông Đẩu 600 300 150 120 120
– Còn lại các tuyến trong chợ mới 600 300 150 120 120
– Từ lộ nhựa đến hãng nước đá ông Thành 700 350 175 120 120
Từ cầu Sóc Ven (Quốc lộ 61) đến nhà ông Lê Công Vũ (kênh huyện đội, p An Trung) 350 175 120 120 120
– Khu dân cư vượt lũ giá theo phương án tài chính
– Chợ và Khu dân cư xã Định An tính theo giá bán của nhà đầu tư
* Tuyến Vĩnh Phú – Định An
– Từ Quốc lộ 61 đến nhà ông Dương Trung Hiếu 700 350 175 120 120
– Từ nhà ông Dương Trung Hiếu – Ngã tư kênh ông Xịu 350 175 120 120 120
– Từ ngã tư kênh ông Xịu – Giáp ranh huyện Giồng Riềng 350 175 120 120 120
* Tuyến đường đối diện Quốc lộ 61 (phía kênh đối diện Quốc lộ 61)
– Từ đầu cầu Rạch Tìa – cầu Sóc Ven 700 350 175 120 120
– Từ cống Huyện đội đến hết mốc Quy hoạch Trung tâm xã 500 250 125 120 120

Bảng 3. Bảng giá đất ở đô thị:

ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT Tên đường VT1 VT2 VT3 VT4 VT5
1 Đường Nguyễn Văn Tư
Từ Trạm Bo vệ thực vật – cầu Vĩnh Phước (cũ) 1.000 500 250 125 120
Từ đu cnh Phước – Giáp Tht Cao Đài (cặp sông Cái) 500 250 125 120 120
Từ Thất Cao Đài – Giáp ranh xã Vĩnh Phước B 350 175 120 120 120
Từ Cầu Vĩnh Phước – Giáp kênh Mương Lộ 350 175 120 120 120
2 Đường Yết Kiêu
Từ Trịnh Vĩnh Phúc – Cầu Mương Lộ 650 325 163 120 120
3 Đường Trịnh Vĩnh Phúc
Từ Trịnh Vĩnh Phúc – cầu Mương Lộ (cặp kênh) 550 275 138 120 120
4 Đường Nguyễn Hà
Từ Viện Kim sát – Giáp Phòng Giáo dục 550 275 138 120 120
5 Ban Dân vận – Giáp Yết Kêu (nhà bà Tường)
Từ nhà Công vụ – Giáp lộ nhựa (khu cán bộ) 500 250 125 120 120
6 Đường Ngô Quyền
Từ đầu cầu chợ Gò Quao – Hết ranh trường Tiu học thị trấn 1.000 500 250 125 120
Từ Trường Tiu học thị trấn – Ngã năm 500 250 125 120 120
Từ cầu Ngã năm – Giáp trường cấp II (cầu KH6– 2 bên) 400 200 120 120 120
Hm 77 và Hẻm 83 350 175 120 120 120
7 Đường Phan Bội Châu (trường cấp II – Khu tái định cư) 450
8 Nhà Công vụ – Giáp lộ nhựa (khu cán bộ) 500 250 125 120 120
9 Hẻm Bê tông rộng 2 mét (từ Trịnh Vĩnh Phúc – Nguyễn Hà) 400 200 120 120 120
10 Bệnh viện – Ngã Năm (cặp mé sông) 350 175 120 120 120
11 Hẻm Bê tông rộng 3 mét (từ đường 3 tháng 2 vào Khu tái định cư) 450 225 120 120 120
12 Đầu cầu Mương Lộ vào 700 mét (nhà ông Hai Sơn) 350 175 120 120 120
13 Đất nằm ngoài các tuyến đường và Trung tâm thị trấn 300 150 120 120 120
* Khu Trung tâm thương mại
1 Đường 3 tháng 2
Từ cầu Chợ – Giáp Phan Bội Châu 5.000 Một vị trí
Từ giáp Phan Bội Châu – cầu KH6 (hai bên) 3.000 Một vị trí
2 Đường Ngô Quyền
Từ giáp Kim Đồng đến nn số 2 khu L2 3.000 Một vị trí
Từ nền s 1 Khu L2 – Hai Bà Trưng 4.000 Một vị trí
Từ Hai Bà Trưng (nền số 1 lô L3 đến giáp đường hm khu L9) 5.000 Một vị trí
Từ Công viên A4 – Đường 3 tháng 2 3.500 Một vị trí
3 Đường Kim Đồng (từ Trường Mầm Non – Nguyễn Hữu Cảnh) 2.500 Một vị trí
4 Đường Nguyễn Du (từ Ngô Quyền – Nguyễn Hữu Cảnh) 1.500 Một vị trí
5 Đường Đặng Thùy Trâm (từ Sơn Nam – Ngô Quyền) 2.000 Một vị trí
6 Đường Âu Cơ (từ Sơn Nam – Ngô Quyền) 4.000 Một vị trí
7 Đường Hai Bà Trưng (từ Ngô Quyền – đường 3 tháng 2) 2.000 Một vị trí
8 Đường Nguyễn Hữu Cảnh (từ đường 3 tháng 2 – Ngô Quyền) 4.000 Một vị trí
9 Đường Tạ Quang Tỷ (từ đường 3 tháng 2 – Ngô Quyền) 5.500 Một vị trí
10 Đường Nguyễn Văn Tiền (từ đường 3 tháng 2 – Ngô Quyền) 5.500 Một vị trí
11 Đường Sơn Nam (từ đường 3 tháng 2 – Ngô Quyền) 4.000 Một vị trí
12 Khu Tái định cư 420 Một vị trí

 

PHỤ LỤC SỐ 09

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT HUYỆN HÒN ĐẤT

Bảng 1: Bng giá đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác); Đất trồng cây lâu năm; Đất nuôi trồng thủy sản.

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Vị trí Đất trồng cây lâu năm Đất trồng cây hàng năm Đất nuôi trồng thủy sản
I. Nam Quốc lộ 80: (phía ra biển)
a) Khu 1: Từ cầu số 2 – xã Mỹ Lâm đến kênh cầu Vàm Răng
1 45 40 16
2 36 32 14
b) Khu 2: Từ cầu Vàm Răng đến kênh cầu số 9
1 43 38 16
2 38 32 14
c) Khu 3: Từ kênh cầu số 9 đến kênh cầu Lình Huỳnh
1 36 22 16
2 30 18 14
d) Khu 4: Từ kênh cầu Lình Huỳnh đến kênh cầu Vàm Rầy
1 30 22 16
2 24 18 14
e) Khu 5: Từ kênh cầu Vàm Rầy đến kênh cầu T5 (giáp Kiên Lương)
1 24 18 15
2 20 15 12
II. Khu vực Bắc Quốc lộ 80: (phía An Giang)
a) Khu 1: Từ cầu số 2, xã Mỹ Lâm đến kênh Ba Thê (Sóc Xoài)
1 42 32 14
2 36 28 12
b) Khu 2: Từ kênh Ba Thê – Sóc Xoài đến kênh Tri Tôn
1 38 30 14
2 30 26 12
c) Khu 3: Từ kênh Tri Tôn đến kênh T5 xã Bình Quang (giáp Kiên Lương)
1 30 22 14
2 24 19 12

* Vị trí được xác định cụ thể như sau:

– Vị trí 1: Đối với tất cả các thửa đất tiếp giáp với bờ kênh (rạch) có bề rộng từ 8 mét trở lên, lề đường, lề lộ.

– Vị trí 2: Đối với tất cả các thửa còn lại không thuộc vị trí 1

* Giá đất rừng sản xuất: 10.000 đ/m2

* Giá đất nông nghiệp dọc theo tuyến Quốc lộ 80 được nhân thêm hệ số bằng 1,3 lần theo quy định của bảng giá đất nông nghiệp (tính từ lộ giới vào mét thứ 90).

Bảng 2: Giá đất ở tại nông thôn

  1. Áp dụng chung:

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Vị trí Khu vực 1 Khu vực 2 Khu vực 3
1 250 200 150
2 125 100 80
3 80 70 68
  1. Bảng giá đất ở dọc theo các tuyếnđường:

ĐVT: 1000 đồng/m2

TT Tên đường VT1 VT2 VT3 VT4 VT5
1 Quốc lộ 80
Từ cu số 2 – Giáp ranh Trường Mỹ Lâm 1 2.700 1.350 675 338 169
Từ ranh Trường Mỹ Lâm 1 – Trường Mỹ Lâm 3 2.200 1.100 550 275 138
Từ Trường Mỹ Lâm 3 – cầu số 3 1.500 750 375 188 94
Từ cu s 3 – Cầu Tà Manh 1.000 500 250 125 68
Từ cu số 5  Cu số 9 (trừ các khu chợ) 850 425 213 107 68
Từ cu số 9 – Bệnh Viện 1.800 900 450 225 113
Từ Thánh Thất Cao Đài – cầu Lình Huỳnh 1.700 850 425 213 107
Từ cu Lình Huỳnh – cầu 283 860 430 215 108 68
Từ cu 283  Cu 286 700 350 175 88 68
Từ cầu 286 – Giáp cụm dân cư Bình Sơn 600 300 150 75 68
Từ cụm dân cư Bình Sơn – cầu Vàm Rầy (Bình Sơn) 1.500 750 375 188 94
Từ cn Vàm Rầy – cầu Tám Ngàn trở lên phía cầu Bình Giang 2 cách 500 mét 1.200 600 300 150 75
Từ chợ Bình Giang trở về hướng Rạch Giá 500 mét và từ chợ Bình Giang – Nhà thờ phía Kiên Lương 1.300 650 325 163 82
Từ sau 500 mét tính từ cầu Bình Giang 2 – Kênh T5 (trừ các khu chợ) 600 300 150 75 68
2 Đường phía Bắc kênh Rạch Giá – Hà Tiên
Từ cầu s 2 – Kênh Nam Ninh (ranh Sóc Sơn – M Lâm) 300 150 75 68 68
Từ kênh Nam Ninh (ranh Sóc Sơn – Mỹ Lâm) đến kênh Qung Thng 350 175 88 68 68
Từ kênh Qung Thống đến kênh Sóc Xoài – Ba Thê 1.000 500 250 125 68
Từ kênh Sóc Xoài – Ba Thê đến rạch Đường Bàn (kênh cầu số 5) 350 175 88 68 68
Từ rạch Đường Bàn (kênh cầu số 5) đến ngang cầu s 9 300 150 75 68 68
Từ ngang cu số 9 đến ranh Trường cấp 3 550 275 138 69 68
Từ ranh Trường cấp 3 – Ngã ba Đầu Doi 800 400 200 100 68
Từ ngã ba Đầu Doi đến ranh Thánh Thất Cao Đài 300 150 75 68 68
3 Từ ngã ba Đầu Doi – Giáp ranh xã Nam Thái Sơn (bờ Tây kênh Nam Thái Sơn) 300 150 75 68 68
4 Chợ Mỹ Lâm (chợ cũ) 1.500 750 375 188 94
5 Chợ cầu số 3 1.500 750 375 188 94
6 Chợ cầu số 5 1.400 700 350 175 88
7 Chợ Kiên Bình (cụm dân cư) 700 350 175 88 68
8 Chợ Kiên Bình 1.800 900 450 225 113
9 Chợ Hòn Me xã Thổ Sơn 1.300 650 325 163 82
10 Chợ Lình Huỳnh 1.300 650 325 163 82
11 Chợ Đập Đá 600 300 150 75 68
12 Chợ Kiên Hảo 600 300 150 75 68
13 Chợ Mỹ Hiệp Sơn (chợ cũ) 1.500 750 375 188 94
14 Chợ Nam Thái Sơn 600 300 150 75 68
15 Đường bờ Nam kênh Sóc Suông (từ kênh Tà Hem – Chùa Bửu Sơn (thị trấn Sóc Sơn)) 400 200 100 68 68
16 Đường bờ Nam kênh Sóc Suông (từ Chùa Bửu Sơn – kênh Tà Lúa (kênh cầu số 4) thị trấn Sóc Sơn) 500 250 125 68 68
17 Đường Tà Lúa (Từ kênh Sóc Suông – cầu kênh cũ (thị trấn Sóc Sơn) phía bờ Đông kênh Tà Lúa (kênh số 4)) 500 250 125 68 68
18 Đường Tà Lúa (Từ cầu kênh cũ đến rạch Giáo Phó (thị trấn Sóc Sơn) phía bờ Đông kênh Tà Lúa (kênh s 4)) 400 200 100 68 68
19 Từ kênh Sóc đến đầu kênh cũ (thị trấn Sóc Sơn) phía bờ Tây Kinh Tà Lúa (kênh số 4) 500 250 125 68 68
20 Từ kênh cũ – Rạch Giáo Phó (thị trấn Sóc Sơn) phía bờ Tây kênh Tà Lúa (Kênh số 4) 400 200 100 68 68
21 Đường cống số 7 (từ cu Kiên Bình – rạch Phóc Th Sơn) 550 275 138 69 68
22 Từ câu Vàm Răng (bờ Đông) – Rạch Giáo Phó 450 225 113 68 68
23 Từ Chợ Tròn – Cầu kênh Sóc (Sơn Kiên) 300 150 75 68 68
24 Từ ngã ba Mương kinh – Đê biển 450 225 113 68 68
25 Từ cầu Vàm Răng (bờ Tây) – Ngã tư kênh mới 450 225 113 68 68
26 Từ ngã tư kênh mới – Cầu Giàn Gừa 450 225 113 68 68
27 Từ ranh khu Thương mại thị trấn Hòn Đất – Kênh 1 thị trấn Hòn Đất (bờ Tây kênh Tri Tôn – Hòn Sóc) 700 350 175 88 68
28 Từ kênh 1 – Kênh 2 (bờ Tây kênh Tri Tôn – Hòn Sóc) 350 175 88 68 68
29 Từ cầu kênh 1 Đường hòn (thị trấn Hòn Đất) – Ranh xã Thổ Sơn 1.400 700 350 175 88
30 Từ ranh thị trấn Hòn Đất – Cầu Hòn Sóc (ThSơn) 1.300 650 325 163 82
31 Từ cầu Lình Huỳnh – Giáp ranh xã Lình Huỳnh 800 400 200 100 68
32 Từ ranh thị trấn Hòn Đất – Đầu kênh K9 Lình Huỳnh 700 350 175 88 68
33 Từ đầu kênh K9 Lình Huỳnh – Cống Lình Huỳnh 1.000 500 250 125 68
34 Từ cống Lình Huỳnh ra biển 1.000 500 250 125 68
35 Từ cầu Hòn Sóc – Cầu Mương Lộ 1.000 500 250 125 68
36 Từ cầu Mương Lộ – Kênh 11 (đê bao) 500 250 125 68 68
37 Kênh 11 (đê bao) – Trường Phan Thị Ràng 1.000 500 250 125 68
38 Từ Trường Phan Thị Ràng – UBND xã Thổ Sơn 1.200 600 300 150 75
39 Từ UBND xã Thổ Sơn – Mộ Chị Sứ xã Thổ Sơn 1.000 500 250 125 68
40 Từ Mộ Chị Sứ – Cống Vạn Thanh 900 450 225 113 68
41 Từ UBND xã Thổ Sơn – Cống Hòn Quéo 1.000 500 250 125 68
42 Từ cống Vạn Thanh – cống Hòn Quéo (đường đê) 600 300 150 75 68
43 Từ cống Hòn Quéo – Chùa Lình Huỳnh 900 450 225 113 68
44 Từ cống Hòn Quéo – Chùa Hòn Quéo 900 450 225 113 68
45 Từ cống Vạn Thanh – cầu Rạch Phóc 300 150 75 68 68
46 Từ mộ Chị Sứ chạy quanh núi Hòn Đất – Bãi Tra đến ngã ba Chùa 500 250 125 68 68
47 Từ chợ Hòn Me đến ngã ba đài truyền hình 1.100 550 275 138 69
48 Từ ngã ba đài truyền hình đến đường Ô Tư Cang 550 275 138 69 68
49 Từ Công ty Cổ phần vật liệu xây dựng vòng núi Hòn Sóc phía Tây đến ngã ba lộ mới 700 350 175 88 68
50 Từ cầu Vàm Rầy ra biển (bờ Tây) 400 200 100 68 68
51 Từ cầu vượt Tám Ngàn đến giáp An Giang 600 300 150 75 68
52 Bờ Tây kênh Lình Huỳnh chạy ra biển (lộ đan) 500 250 125 68 68
53 Đường Mỹ Hiệp Sơn
Từ bến đò Sóc Xoài cũ đến kênh ranh Sóc Sơn – Mỹ Thuận 800 400 200 100 68
Từ kênh ranh Sóc Sơn – Mỹ Thuận (kênh 7 Biết) đến giáp ranh An Giang 600 300 150 75 68
54 Đường bờ Tây kênh Sóc Xoài – Ba Thê 300 150 75 68 68
55 Đường bờ Tây kênh 9 (từ cầu kênh 9 – cầu Vạn Thanh) 300 150 75 68 68
56 Đường Kiên Hảo (từ cu số 3 – giáp ranh tỉnhAn Giang) 440 220 110 68 68
57 Đường Nam Thái Sơn (lộ đan cũ)
Từ ngã ba đu doi – Giáp ranh xã Nam Thái Sơn 600 300 150 75 68
Từ ranh thị trấn – Kênh 7 450 225 113 68 68
Từ kênh 7 – Kênh 10 500 250 125 68 68
Từ kênh 10 – Giáp ranh tỉnh An Giang 450 225 113 68 68
58 Đường kênh 14 (Mỹ Thái – Mỹ Hiệp Sơn) 250 125 68 68 68
59 Đường Mỹ Thái (từ vàm Mỹ Thái – giáp ranh tỉnh An Giang) 360 180 90 68 68
60 Hai bên đường kênh Tân Điền (từ giáp ranh phường Vĩnh Quang – giáp ranh thị trấn Sóc Sơn) 320 160 80 68 68
61 Hai bên đường đê Quốc Phòng (từ giáp ranh phường Vĩnh Quang – giáp ranh thị trấn Sóc Sơn.) 320 160 80 68 68

* Đối với khu vực chợ nông thôn chưa quy hoạch: Các thửa tiếp giáp với khu vực buôn bán của chợ, hoặc theo xác nhận của UBND xã, thị trấn thì được tính giá đất chợ nông thôn

Bảng 3. Bảng giá đất ở đô thị:

ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT Tên đường VT1 VT2 VT3 VT4 VT5
1 Quốc Lộ 80 4.600 2.300 1.150 575 288
Từ Bệnh Viện – Trường cấp 3 (thị trấn Hòn Đất) 4.600 2.300 1.150 575 288
Từ Trường cấp 3 – Cầu Hòn (thị trấn Hòn Đất) 6.000 3.000 1.500 750 375
Từ cầu Hòn – Bến Xe (thị trấn Hòn Đất) 6.500 3.250 1.625 813 407
Từ Bến Xe – Thánh Thất Cao Đài (thị trấn Hòn Đất) 5.200 2.600 1.300 650 325
Từ cầu Tà Manh – cầu Tà Hem (thị trấn Sóc Sơn) 2.500 1.250 625 313 157
Từ cầu Tà Hem – Hm đi vào Sóc (k nhà bà  Mai cũ thuộc thị trấn Sóc Sơn) 4.000 2.000 1.000 500 250
Từ hm đi vào Sóc đến chùa Bửu Sơn (thị trấn Sóc Sơn) 4.200 2.100 1.050 525 263
Từ Chùa Bửu Sơn – Trường cấp 1 Sóc Sơn (cổng phụ vào chùa) 4.500 2.250 1.125 563 282
Từ Trường cấp 1 Sóc Sơn (cổng phụ vào chùa) – Cầu số 5 3.500 1.750 875 438 219
2 Từ Cầu Hòn – Kênh 1 Hòn Sóc (thị trấn Hòn Đất) 2.100 1.050 525 263 132
3 Trung tâm thương mại thị trấn Hòn Đất
Các đường đất thuộc loại I 3.200 1.600 800 400 200
Các đường đất thuộc loại II 2.000 1.000 500 250 125
Các đường đất thuộc loại III 1.300 650 325 163 82
Các đường đất thuộc loại IV 1.000 500 250 125 68
Các đường đất thuộc loại V 900 450 225 113 68
Các tuyến đường đất thuộc khu tái định cư 750 375 188 94 68
4 Chợ và khu dân cư thị trấn Sóc Sơn; các cụm tuyến dân cư Theo giá dự án

PHỤ LỤC SỐ 10

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT HUYỆN KIÊN HẢI

Bảng 1: Bảng giá đất nông nghiệp.

ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT Phân loi khu vực Giá
I Khu vực xã Hòn Tre
1 Theo Tuyến lộ quanh đảo (cặp mé bin và giới hạn từ tim lộ lên sườn đồi 100 mét), lộ ngang đảo (giới hạn từ tim lộ lên sườn đồi 100 mét hướng về ấp 3) và khu vực từ trục lộ ngang đảo lên mũi Hòn Tre (ấp 1) 50
2 Các khu vực còn lại 35
II Khu vực xã Lại Sơn
1 Từ Ngã ba lộ quanh đảo (Đồn Biên phòng 746) đến hết Km00 lộ quanh đảo (Thất Cao Đài), theo trục lộ cũ xuống giáp mé biển và đường quanh đảo 50
2 Từ hết Km0 đường quanh đảo (Thất Cao Đài) đến hết Km7 đường quanh đảo (hết Bãi Bấc) theo đường quanh đảo cặp mé biển và giới hạn từ tim lộ quanh đảo lên sườn đồi 100 mét. Riêng ấp Bãi Bấc từnhà ông Trần Văn Chấm đến hết đất ông Trần Văn Tạo theo cặp mé biển và giới hạn từ tim lộ quanh đảo lên sườn đồi 200 mét. 40
3 Từ hết Km7 đường quanh đảo (hết Bãi Bấc) theo trục lộ quanh đảo đến Ngã ba ấp Thiên Tuế (Dinh Ông Nam Hi) theo cặp mé biển và giới hạn từ tim lộ quanh đảo lên sườn đồi 100 mét. 30
4 Từ ngã ba lộ quanh đảo (Đồn Biên phòng 746) đến ngã ba ấp Thiên Tuế (Dinh Ông Nam Hải) theo đường quanh đảo cặp mé biển và giới hạn từ tim lộ quanh đảo lên sườn đồi 100 mét 40
5 Khu vực Bãi Giếng – Bãi Thiên Tuế: giới hạn từ Ngã ba ấp Thiên Tuế (Dinh Ông Nam Hải) đến Nhà máy nước đá trở về mé biển. 40
Khu vực đường ngang đảo giới hạn từ tim lộ lên sườn đồi 100 mét 25
6 Các khu vực còn lại 20
III Khu vực xã An Sơn
1 Bãi Ngự 50
2 Bãi Nhum và Bãi Giếng Tiên 25
3 Bãi Cây Mến, Bãi Chệt đến hết Bãi Cỏ Nhỏ 40
4 Bãi Đất Đỏ 35
5 Các khu vực còn lại của các đảo 15
IV Khu vực xã Nam Du
1 Hòn Ngang, Hòn Mấu 25
2 Hòn Bờ Đập, Hòn Dầu 20
3 Các khu vực còn lại của các đảo 15

Bảng 2. Bảng giá đất ở nông thôn:

ĐVT: 1.000đồng/m2

TT Tên đường VT1 VT2 VT3 VT4 VT5
I Khu vực xã Lai Sơn
1 Đường trung tâm xã (từ ấp Bãi Nhà A – giáp ấp Thiên Tuế)
– Từ cầu ông Cui đến hết nhà ông Hàng Minh Đo (cách Thất Cao Đài 200 mét) 660 330 165 83 75
– Từ cầu ông Cui đến Ngã ba lộ quanh đảo (Đồn Biên Phòng 746) theo trục lộ cũ 1.000 500 250 125 75
2 Khu vực Bãi Giếng – Bãi Thiên Tuế (ấp Thiên Tuế) 600 300 150 75 75
3 Đường quanh đảo
– Từ ngã ba lộ quanh đo (Đồn Biên phòng 746) – Ngã ba ấp Thiên Tuế (Dinh ông Nam Hải) theo trục lộ quanh đo 250 125 75 75 75
– Từ Ngã ba lộ quanh đo (Đồn Biên phòng 746) đến hết Km 5 lộ quanh đảo (Thất Cao Đài), theo trục lộ quanh đảo 300 150 75 75 75
– Từ hết Km 5 lộ quanh đảo (Thất Cao Đài) đến hết Km 5 lộ quanh đo (hết Bãi Bộ, hết đất ông Trần Văn Châm), theo trục lộ quanh đo 250 125 75 75 75
– Từ hết Km 5 lộ quanh đo (hết Bãi Bộ, hết đất ông Trần Văn Châm) đến hết Km7 lộ quanh đo (hết Bãi Bấc), theo đường quanh đo 350 175 88 75 75
– Từ hết Km7 lộ quanh đo (hết Bãi Bc) đến ngã ba ấp Thiên Tuế (Dinh ông Nam Hi) 200 100 75 75 75
4 Khu vực Bãi Bộ – Bãi Bấc (từ hết đất ông Võ Minh Hoàng – hết ranh đất ông Trần Văn Tạo) theo đường lộ cũ 550 275 138 75 75
5 Đường, cầu tàu Bãi Nhà (b từ lộ cũ cách lên 30 mét lấy đến cách ngã ba lộ quanh đảo 10 mét) 450 225 113 75 75
II Khu vực xã An Sơn
1 Khu vực Trung tâm xã (từ bia tưởng niệm đi theo trục lộ đến hết nhà tập thể Trạm Ra Đa 600 và đến hết ranh nhà bà Nguyễn Thị Lài) 1.000 500 250 125 75
2 Từ hết nhà Tập thể Trạm Ra đa 600 đến hết tổng đài Bưu điện xã 300 150 75 75 75
3 Từ hết ranh nhà bà Nguyễn Thị Lài đường xuống bãi cỏ nhỏ (cách đường trung tâm xã 150 mét) đến hết trụ sở ấp An Cư 600 300 150 75 75
4 Từ hết trụ sở ấp An Cư đến hết Bãi cỏ Nhỏ 450 225 113 75 75
5 Khu vực Bãi Ngự 500 250 125 75 75
6 Khu vực Bãi Đất Đỏ 350 175 88 75 75
7 Khu vực Bãi Cây Mến, Bãi Nhum và Bãi Giếng Tiên 200 100 75 75 75
8 Các khu vực còn lại 150 75 75 75 75
III Khu vực xã Nam Du
1 Khu vực Trung tâm chợ Hòn Ngang (phía Tây: Bưu điện xã đến giáp Trụ sở ấp An Phú, phía Đông: Cách bến đò về xã An Sơn 5m (nhà ông Dấn) đến hết trạm Kiểm Soát Biên Phòng Nam Du(nhà ông Tám Khương) 1.000 500 250 125 75
2 Từ giáp Bưu điện xã đến hết Trường THCS An Hòa (nhà ông Huỳnh Công Ba) và từ hết Trụ sở ấp An Phú đến hết cổng miếu Bà Chúa Sứ (nhà ông Nguyễn Thế Sang) 700 350 175 88 75
3 Từ hết cổng miếu Bà Chúa Sứ (giáp nhà ông Nguyễn Thế Sang) – cuối tổ 10 ấp An Phú (giáp nhà ông Mai Xuân Điền) 350 175 88 75 75
4 Từ hết Trường THCS An Hòa (nhà ông Huỳnh Công Ba) đến giáp nhà ông Năm Ù 400 200 100 75 75
5 Từ hết Trạm Kiểm soát biên phòng Nam Du (nhà ông Tám Khương) đến hết nhà ông Năm Ù và từ cách bến đò xã An Sơn 5m (giáp nhà ông Dấn) đến cuối tổ 10 ấp An Phú (giáp nhà ông Mai Xuân Điền) 700 350 175 88 75
6 Khu vực Hòn Mấu 300 150 75 75 75
7 Khu vực Hòn Dầu, Hòn Bờ Đập 100 75 75 75 75
8 Các khu vực còn lại 60 75 75 75 75

Bảng 3. Bảng giá đất ở xã Hòn Tre

ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT Tên đường – khu vực VT1 VT2 VT3 VT4 VT5
1 Đường trục chính
– Từ Nhà khách Huyện ủy đến cột mốc km0 đường quanh đảo (nhà ông Đặng Xuân Hà) 1.000 500 250 125 75
– Từ hết Nhà khách Huyện ủy đến hết Trụ sở Bo hiểm xã hội 1.700 850 425 213 107
– Từ hết Trụ sở Bảo hiểm xã hội đến hết trường tiu học Hòn Tre 1.500 750 375 188 94
– Từ hết Trường tiu học Hòn Tre đến giáp Suối Lớn – Trung tâm Y tế 1.200 600 300 150 75
– Từ Suối lớn – Trung lâm Y tế đến Dinh Cá ông (giáp đường quanh đo) 800 400 200 100 75
2 Đường quanh đảo
– Từ hết Dinh Cá ông (giáp đường quanh đảo) đến đuôi Hà Bá (hết đất bà Nguyễn Thị Mai) 400 200 100 75 75
-Từ đuôi Hà Bá (hết ranh đất bà Nguyễn Thị Mai) đến giáp khu du lch sinh thái Bãi Chén (hết ranh đất ôngTrần Hữu Lộc) 300 150 75 75 75
– Từ Km0 đường quanh đo (nhà ông Đặng Xuân Hà) đến hết khu du lch sinh thái Bãi Chén (giáp ranh đấtông Trần Hữu Lộc) 450 225 113 75 75
3 Đường ngang đảo
– Từ Huyện Đoàn (cách trục đường chính lên 30m) đến Ngã ba Động Dừa (nhà ông Hunh Văn Tỷ) 850 425 213 107 75
– Từ Ngã ba Động Dừa (nhà ông Huỳnh Văn T) đến hết ngã ba Bãi Chén (nhà bà Nguyễn Thị Hừng) 450 225 113 75 75

 

PHỤ LỤC SỐ 11

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT HUYỆN KIÊN LƯƠNG

Bảng 1: Bảng giá đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác); Đất trồng cây lâu năm; Đất nuôi trồng thủy sản.

ĐVT: 1.000 đồng/m2

V trí Đất trồng cây lâu năm Đất trồng cây hàng năm Đất nuôi trồng thủy sản
1 23 21 17
2 19 18 13

* Vị trí xác định cụ thể như sau:

– Vị trí 1: Giới hạn trong phạm vi 500 mét tính từ bờ sông, kênh hiện hữu (sông, kênh có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 20 m) và chân lộ, đường hiện hữu (đường có tên trong bảng giá đất).

– Vị trí 2: Các vị trí còn lại không thuộc vị trí 1.

* Giá đất rừng sản xuất: 10.000 đ/m2

* Giá đất nông nghiệp dọc theo tuyến Quốc lộ 80 được nhân thêm hệ số bằng 1,3 lần theo Quy định của bảng giá đất nông nghiệp (tính từ lộ giới vào mét thứ 90).

Bảng 2: Giá đất  tại nông thôn

  1. Áp dụng chung

ĐVT:1.000 đồng/m2

V trí Khu vực 1 Khu vực 2 Khu vực 3
1 240 140 90
2 120 70 50
3 60 45 40
  1. Giá đất ở dọc theo các tuyến đường:

ĐVT: đồng/m2

TT Tên đường VT1 VT2 VT3 VT4 VT5
1 Quốc lộ 80
-Từ giáp ranh huyện Hòn Đất – Giáp ranh thị trấn Kiên Lương 500 250 125 63 40
– Từ cu Lung Lớn – Giáp ranh thị trấn Kiên Lương (cống Ba Cu) 500 250 125 63 40
2 Từ Mũi Ông Cọp – Giáp ranh thị trấn Kiên Lương 500 250 125 63 40
3 Đường vào núi Mây (từ vị trí 3 của Quốc lộ 80 đến hết đường núi Mây) 120 60 40 40 40
4 Từ ngã tư Hòn Heo – Ngã ba Cờ Trắng 250 125 63 40 40
5 Từ ngã tư Hòn Heo – Chùa Vạn Hòa 300 150 75 40 40
6 Đoạn từ ngã ba chùa Bãi Ớt đến Mũi Dừa 200 100 50 40 40
7 Đường Tỉnh lộ 11
– Từ ranh khu đô thị Ba Hòn – Cng Ba Tài 1.000 500 250 125 63
– Từ Cng Ba Tài – Cống Lung Lớn 2 1.500 750 375 188 94
– Từ cống Lung Lớn 2 – Khu Du lịch Chùa Hang 2.000 1.000 500 250 125
8 Đường vào hồ nước ngọt ấp Ba Trại
– Từ cuối vị trí 3 của Tỉnh lộ 11 vào 200 mét 500 250 125 63 40
– Đoạn còn lại đến hết đường 200 100 50 40 40
9 Khu vực hồ bơi du lịch Hòn Phụ Tử
– Từ cuối vị trí 3 của Tnh lộ 11 vào 200 mét 500 250 125 63 40
– Tuyến còn li 250 125 63 40 40
10 Khu Tái định cư Chùa Hang ấp Hòn Trẹm – Bình An 500 250 125 63 40
11 Đường Rạch Đùng đi Hố Bườn, Hòn Trẹm, SongChinh
– Từ ngã Ba Hòn Trẹm – Ngã ba Rạch Đùng 500 250 125 63 40
– Từ ngã Ba Rạch Đùng – cng Tám Thước (bao gồm đường đê Quốc Phòng phía sau) 400 200 100 50 40
– Từ Cng Tám Thước – Cng Lung Lớn 1 300 150 75 40 40
12 Đường ngã ba Hòn Chông – Ngã ba Rạch Đùng 500 250 125 63 40
13 Khu Tái định cư Lung Lớn 2 (từ Tỉnh lộ 11 vào 700m) 150 75 40 40 40
14 Đường vào núi Sơn Trà (từ Tỉnh lộ 11 vào 700m) 300 150 75 40 40
15 Khu dân cư Nhà máy Xi măng Hà Tiên – Kiên Giang (xã Bình An) tính toàn khu 300 150 75 40 40
16 Đường Hòa Điền
– Từ đầu kênh xáng Kiên Lương – Cng ông Thương 400 200 100 50 40
– Từ cống ông Thương – Ranh xã Thuận Yên, thị xã Hà Tiên 350 175 88 44 40
17 Đường quanh xã đảo Sơn Hải
– Từ UBND xã đi về hướng Bc đến hết ranh nhà ông Đ Văn Voi và đến tim đường nhánh 2 mặt nam Hòn Heo (tim ngã Ba) và lộ chính Trường Trung học cơ sở Sơn Hi. 200 100 50 40 40
– Từ ranh nhà ông Đ Văn Voi đi vòng mũi Bắc đến tim đường nhánh 2 mặt Nam Hòn Heo (tim ngã Ba) và hai đường nhánh hướng Bắc Hòn Heo 120 60 40 40 40
– Từ UBND xã đi về hướng Nam – Hết ranh miu Bà và hết ranh nhà ông Phạm Văn Dung 200 100 50 40 40
– Từ ranh Miễu Bà đi vòng mũi Nam đến ranh nhà ông Phạm Văn Dung và đường nhánh hướng Nam Hòn Heo 120 60 40 40 40
– Lộ Hòn Ngang 120 60 40 40 40
18 Đường quanh xã đảo Hòn Nghệ
– Từ UBND xã về hướng Mũi Nồm – Hết nhà ông Trần Văn Khánh. 250 125 63 40 40
– Từ nhà ông Trần Văn Khánh v hướng Hòn Khô đến giữa dốc ranh ấp Bãi Chướng 120 60 40 40 40
– Từ UBND xã về hướng bãi Nam đếhết nhà bà Nguyễn Thị Lan 250 125 63 40 40
– Từ nhà bà Nguyễn Thị Lan về hướng Hòn Khô đến giữa dốc ranh ấp Bãi Nam. 120 60 40 40 40
19 Đất ở tuyến dân cư Kinh Cái Tre
– Từ đầu đường Quốc lộ 80 đến kênh TĐ1 396 Một vị trí
– Từ TĐ1 đến TĐ3 150 Một vị trí
– Từ TĐ3 đến Lung lớn 2 230 Một vị trí
20 Cụm dân cư vượt lũ Kiên Bình Giá theo dự án
21 Cụm dân cư vượt lũ Hòa Điền Giá theo dự án
22 Khu dân cư chợ Bình An 1.870 Một vị trí

Bảng 3. Bảng giá đất ở đô thị

ĐVT: đồng/m2

TT Tên đường VT1 VT2 VT3 VT4 VT5
1 Quốc lộ 80
– Từ giáp ranh xã Kiên Bình (cng Ba Cu) – Cầu cống Tre 800 400 200 100 100
– Từ cầu Cng Tre – Đường Đông Hồ 1.000 500 250 125 100
– Từ ngã ba đường Đông Hồ – Bưu điện Kiên Lương 1.500 750 375 188 100
– Từ Bưu điện Kiên Lương – Đường Trần Hưng Đạo (khu đô thị Ba Hòn) 1.000 500 250 125 100
– Từ đường Trần Hưng Đạo – Cầu Ba Hòn 1.500 750 375 188 100
– Từ cầu Ba Hòn – Giáp ranh xã Dương Hòa 500 250 125 100 100
2 Đường vào xí nghiệp bột cá và Quốc lộ 80 (cũ) 600 300 150 100 100
3 Tỉnh lộ 11 (từ Quốc lộ 80 – hết ranh quy hoạch Ba Hòn) 1.200 600 300 150 100
4 Trung tâm chợ Tròn (đường vòng quanh Chợ Tròn) 1.500 750 375 188 100
5 Chu Văn An (đường Trần Quang Diệu cũ) 2.000 1.000 500 250 125
6 Nguyễn Du (đường Lê Hoàn cũ) 2.000 1.000 500 250 125
7 Triệu Thị Trinh (đường Phan Đình Phùng cũ) 1.000 500 250 125 100
8 Mạc Cửu
– Từ Lê Quý Đôn – Đông Hồ 1.500 750 375 188 100
– Từ Đông Hồ – Đồng Khởi 1.000 500 250 125 100
9 Huyền Trân (từ Nguyễn Du – Mạc Thiên Tích) 1.200 600 300 150 100
10 Phạm Ngọc Thảo (đường Bà Chúa Xứ cũ) 800 400 200 100 100
11 Âu Cơ (từ Đông Hồ – Đồng Khởi) 800 400 200 100 100
12 Đồng Khởi 1.000 500 250 125 100
13 Nguyễn Hiền Điều
– Từ Quốc lộ 80 – Nguyễn Khuyến 1.000 500 250 125 100
14 Tô Châu (Đông Hồ – Đồng Khởi) 800 400 200 100 100
15 Mạc Thiên Tích
– Từ Đng Khởi – Đông Hồ 1.000 500 250 125 100
– Từ Đông Hồ – Lê Quý Đôn 1.500 750 375 188 100
16 Hoàng Việt (từ Nguyễn Hiền Điều – Đồng Khởi) 700 350 175 100 100
17 Nguyễn Phúc Chu (từ Nguyễn Hiền Điều – Đồng Khởi) 700 350 175 100 100
18 Nguyễn Khuyến (từ Nguyễn Hiền Điều – Đồng Khởi) 700 350 175 100 100
19 Nguyễn Công Hoan (từ Nguyễn Hiền Điều – Đông Hồ) 700 350 175 100 100
20 Lạc Long Quân 1.000 500 250 125 100
21 Đông Hồ 1.000 500 250 125 100
22 Trương Công Định 1.000 500 250 125 100
23 Đường bê tông Trường cấp III Kiên Lương
– Từ Trương Công Định – Đường vào Trung tâm dạy nghề 800 400 200 100 100
– Từ đường vào Trung tâm dạy nghề đến hết đường 700 350 175 100 100
24 Vũ Thế Hiển 700 350 175 100 100
25 Phan Thị Ràng (từ Nguyễn Đình Chiểu – Hoàng Diệu) 800 400 200 100 100
26 Cao Thắng 800 400 200 100 100
27 Võ Trường Toản (từ Phan Đình Phùng – Duy Tân – Đoàn Thị Điểm) 800 400 200 100 100
28 Lê Quý Đôn 1.000 500 250 125 100
29 Các đường còn lại trong thị trấn Kiên Lương 700 350 175 100 100
30 Khu dân cư Cán bộ công nhân viên Công ty Xây dựng 10
30 – Các lô góc 1.750 875 438 219 110
30 – Các lô còn lại 1.400 700 350 175 100
31 Khu dân cư Nam Ba Hòn Giá theo dự án
32 Khu tái định cư cảng cá Ba Hòn
– Từ cuối vị trí 2 đến đường Trần Hưng Đạo đi thng đến cuối đường 700 350 175 100 100
– Từ ngã rẽ về nhà máy gạch Tuynen đến hết đường (tái định cư cng cá) 500 250 125 100 100
33 Đường vào sân bay cũ 500 250 125 100 100
34 Đường vào hồ nước xi măng Hà Tiên II (khu xử lý nước) 500 250 125 100 100
35 Đường vào núi Numpo 500 250 125 100 100
36 Đường An Dương Vương (từ Trương Phúc Giáo – ngã tư trường học Lung Kha Na) 400 200 100 100 100
37 Đường vào Núi Nai (từ kênh xáng Kiên Lương – Ba Hòn đến Núi Nai) 300 150 100 100 100
38 Cặp kênh xáng Ba Hòn – Kiên Lương 400 200 100 100 100
39 Khu tái định cư Ba Hòn khu phố Hòa Lập
– Đường Ngô Quyền (từ đường Bùi Thị Xuân – đường số 5) 600 Một vị trí
– Đường Nguyễn Huệ (từ Bùi Thị Xuân – đường số 4) 600 Một vị trí
– Đường Hải Thượng Lãn Ông (từ Bùi Thị Xuân – đường s 5) 600 Một vị trí
– Đường Bùi Thị Xuân (từ Ngô Quyền – Hãi Thượng Lãn Ông) 600 Một vị trí
– Đường số 1 (từ Ngô Quyền – Hải Thượng Lãn Ông) 600 Một vị trí
– Đường Nguyễn Văn Thạc (từ Ngô Quyền – Hi Thượng Lãn Ông) 600 Một vị trí
– Đường số 2 (từ Ngô Quyn – Hi Thượng Lãn Ông) 600 Một vị trí
– Đường Phan Bội Châu (từ Ngô Quyền – HThượngLãn Ông) 600 Một vị trí
– Đường số 3 (từ Ngô Quyền – Hi Thượng Lãn Ông) 600 Một vị trí
– Đường số 4 (từ Ngô Quyền – Hi Thượng Lãn Ông) 600 Một vị trí
– Đường số 5 (từ Ngô Quyền – Hi Thượng Lãn Ông) 600 Một vị trí
40 Khu Trung tâm Thương mại Ba Hòn
– Đường Trần Hưng Đạo
+ Từ Quốc lộ 80 – Cng Rạch Ba Hòn 2.000 Một vị trí
+ Từ cống Rạch Ba Hòn – Tỉnh lộ 11 1.500 Một vị trí
– Đường Nguyễn Chánh Một vị trí
+ Từ Nguyễn Văn Trỗi – Võ Văn Tần 1.800 Một vị trí
+ Từ Võ Văn Tần – Nguyễn Trãi 2.000 Một vị trí
– Đường Nguyễn Thị Định Một vị trí
+ Từ Nguyễn Văn Tri – Võ Văn Tn 1.800 Một vị trí
+ Từ Võ Văn Tn – Nguyễn Trãi 2.000 Một vị trí
– Đường Nguyễn Văn Trỗi (từ Quốc lộ 80 – Trần Hưng Đạo) 1.800 Một vị trí
– Đường Hùng Vương (từ Quốc lộ 80 – Trần Hưng Đạo) 1.500 Một vị trí
– Đường Huỳnh Mẫn Đạt (từ Quốc lộ 80 – Trần Hưng Đạo) 1.800 Một vị trí
– Đường Võ Văn Tần (từ Quốc lộ 80 – Trần Hưng Đạo) 2.000 Một vị trí
– Đường Phan Thị Ràng (từ Nguyễn Thị Định – Trần Hưng Đạo) 2.000 Một vị trí
– Đường Mai Thị Nương (từ Nguyễn Thị Định – Nguyễn Bính) 2.000 Một vị trí
– Đường Nguyễn Trãi (từ Quốc lộ 80 – Trần Hưng Đạo) 1.700 Một vị trí
– Đường Nguyễn Bính (từ Nguyễn Trãi – ngã ba Phan Thị Ràng) 2.000 Một vị trí
– Đường Nguyễn Trung Trục (từ Hàm Nghi – Tỉnh lộ 11) 2.000 Một vị trí
– Đường Hàm Nghi (từ Nguyễn Trung Trực – Tỉnh lộ 11) 1.500 Một vị trí
– Đường Tạ Uyên (từ Nguyễn Trung Trực – Tỉnh lộ 11) 1.500 Một vị trí
– Đường số 7 (từ Huỳnh Mn Đạt – Võ Văn Tần) 1.800 Một vị trí
41 Khu Dân cư thu nhập thấp Ba Hòn
– Lô C3 (từ nền số 1 đến nền s 119) 700 Một vị trí
– Lô C4 (từ nền s 1 đến nền số 81) 740 Một vị trí
* Đối với nền góc thuộc 02 Lô C3, C4 tăng 10% tương ứng theo từng lô

 

PHỤ LỤC SỐ 12

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT HUYỆN PHÚ QUỐC

Bảng 1: Bảng giá đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác); Đất trồng cây lâu năm; Đất nuôi trồng thủy sản.

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Stt Khu vực – vị trí Cây lâu năm Cây hàng năm Nuôi trồng thủy sản
01 Dọc theo bãi biển tính từ bờ biển vào sâu 200 mét (trừ xã đảo Thổ Châu và các đảo nhỏ) 250 212 250
02 Khu vực trong thị trấn Dương Đông, An Thới
Vị trí 1 250 212 250
Vị trí 2 170 150 170
03 Khu vực ngoài thị trấn Dương Đông, An Thới
Vị trí 1 170 150 170
Vị trí 2 120 105 120
04 Khu vực xã đảo Hòn Thơm (Hòn Thơm và Hòn Ri)
Vị trí 1 90 90 90
Vị trí 2 63 63 63
05 Xã đảo Thổ Châu (Hòn ThChu)
Vị trí 1 50 50 50
Vị trí 2 35 35 35
06 Khu vực các đảo nhỏ còn lại 35 35 35

* Vị trí 1 : tính từ lộ giới hoặc lề lộ (đối với đường chưa có quy định lộ giới) vào đến mét thứ 90.

* Vị trí 2: tính từ sau mét thứ 90 trở đi.

Bảng 2: Giá đất ở tại nông thôn

  1. Áp dụng chung

– Các trục đường hiện hữu lớn hơn hoặc bằng 3 mét: 350.000 đ/m2

– Các trục đường hiện hữu nhỏ hơn 3 mét: 300.000 đ/m2

  1. Giá đất ở dọc theo các tuyến đường:

ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT Tên đường VT1 VT2 VT3 VT4 VT5
1 Từ Chùa Ông (Gành Gió) – Ngã ba Ba Trại 2.200 1.540 1.078 755 529
2 Từ ngã ba Ba Trại – Cầu Cửa Cạn (cầu mới) 1.700 1.190 833 583 408
3 Từ đường Dương Đông Cửa Cạn – cầu Cửa Cạn (cầu ) 700 490 343 300 300
4 Từ cầu Cửa Cạn – Gành Dầu (đường mới) 1.500 1.050 735 515 361
5 Từ Cầu Cửa Cạn (cầu mới) – Cầu Rạch Cốc (cầu gỗ) 700 490 343 300 300
6 Từ ngã ba Xóm Mới – Cầu Cửa Cạn (cầu mới) 500 350 300 300 300
7 Từ cầu Rạch Cốc – Ấp 3 xã Cửa Cạn 500 350 300 300 300
8 Từ ranh thị trấn Dương Đông – Ngã ba Cửa Lấp 4.000 2.800 1.960 1.372 960
9 Từ ngã ba Cửa Lấp (cầu Cửa Lấp) – Đường Bào (đường mới) 2.000 1.400 980 686 480
10 Từ ngã ba Cửa Lấp đến Ruộng Muối (ranh 2 xã) 2.000 1.400 980 686 480
11 Từ Ruộng Muối (ranh 2 xã) – Giáp Tỉnh lộ 46 1.000 700 490 343 300
12 Từ ngã ba Tỉnh lộ 47 – Suối Tiên 500 350 300 300 300
13 Từ ngã ba Tỉnh lộ 47 – Cầu Thanh Niên 600 420 300 300 300
14 Từ cầu Thanh niên – Núi Dầu Sói 400 300 300 300 300
15 Từ ngã ba Cửa Lấp – Ngã ba Suối Mây 700 490 343 300 300
16 Đường đi cầu Cây Me 500 350 300 300 300
17 Từ ngã ba cầu Bến Tràm 1 – UBND xã Cửa Dương 3.500 2.450 1.715 1.201 841
18 Từ UBND xã Cửa Dương – Ngã ba Gành Dầu 2.000 1.400 980 686 480
19 Từ Ngã ba Gành Dầu – Cầu Bà Cải 1.500 1.050 735 515 361
20 Từ Cầu Bà Cải – Rạch Cái An 450 315 300 300 300
21 Từ ngã ba Bún Gội – Ngã ba Khu Tượng 400 300 300 300 300
22 Từ Ngã ba Ba Trại đi vào khu dân cư 250 300 300 300 300
23 Từ ngã ba Ông Lang – Khách sạn Thắng Lợi 800 560 392 300 300
24 Từ ngã ba khách sạn Thắng Lợi – Khách sạn Eo Xoài 800 560 392 300 300
25 Từ ngã ba cầu Bến Tràm 1 – Hồ Dương Đông 700 490 343 300 300
26 Từ ngã ba Cây Thông ngoài – Đường Dương Đông Cửa Cạn (đường Cây Kè) 400 300 300 300 300
27 Từ ngã ba Cây Thông – Nhà máy điện 400 300 300 300 300
28 Từ Nhà máy điện – Suối Mơ 250 300 300 300 300
29 Từ ngã ba Trung đoàn – Đường Bún Gội đi Khu Tượng 250 300 300 300 300
30 Từ giao lộ Bến Tràm – Cây Thông Trong (đường đi khu du lịch Hương Toàn) 500 350 300 300 300
31 Từ ngã ba đường đi Hồ Dương Đông (cầu Bến Tràm) – Dầu Sói 500 350 300 300 300
32 Từ ranh thị trấn Dương Đông – Ngã ba số 10 Hàm Ninh 700 490 343 300 300
33 Từ ngã ba Số 10 Hàm Ninh – Ngã tư đường Đông Đảo 700 490 343 300 300
34 Từ ngã tư đường Đông Đảo – Cảng cá Hàm Ninh 1.000 700 490 343 300
35 Từ đường Tỉnh lộ 46 – Bãi Vòng (đường nhựa) 500 350 300 300 300
36 Từ Rạch Cá – Rạch Cái An 400 300 300 300 300
37 Từ ngã ba số 10 – Cầu Sấu 500 350 300 300 300
38 Từ Cầu Dinh Bà (Hàm Ninh) – Giáp đường Đông Đảo 500 350 300 300 300
39 Từ ngã năm Bãi Vòng – cầu cảng Bãi Vòng 700 490 343 300 300
40 Từ ngã năm Bãi Vòng – Suối Tiên Bãi Vòng 500 350 300 300 300
41 Từ ngã năm Bãi Vòng – Rạch Cá 500 350 300 300 300
42 Từ ngã ba Rạch Tràm – Rạch Tràm 450 315 300 300 300
43 Từ đường Dương Đông Cửa Cạn – Dinh Bà Ông Lang 1.700 1.190 833 583 408
44 Từ ngã ba Gành Dầu (xóm mới) – Ngã ba Rạch Vẹm 500 350 300 300 300
45 Từ ngã ba Rạch Vẹm – Bãi Rạch Vẹm 400 300 300 300 300
46 Từ ngã ba Rạch Vẹm – Ngã ba Chợ cũ 700 490 343 300 300
47 Từ ngã ba chợ cũ – Bãi Dài 500 350 300 300 300
48 Từ ngã ba UBND xã Gành Dầu – Mũi Dương 600 420 300 300 300
49 Từ ngã ba đường đi Mũi Dương – Ba Hòn Dung 400 300 300 300 300
50 Từ ngã ba trường học dọc theo biển Chuồng Vích 500 350 300 300 300
51 Đường Đông – Tây xã Hòn Thơm 700 490 343 300 300
52 Từ Trạm Y tế đi Bãi Nồm 400 300 300 300 300
53 Từ ngã ba Bưu điện đi trụ sở ấp Bãi Chướng 350 300 300 300 300

Bảng 3. Bảng giá đất ở đô thị

ĐVT: 1.000 đ/m2

TT Tên đường VT1 VT2 VT3 VT4 VT5
I. Thị trấn Dương Đông
1 Bạch Đằng
Từ đường 30 tháng 4 – Nguyễn An Ninh 6.000 4.200 2.940 2.058 1.441
Từ Nguyễn An Ninh – Lý Tự Trọng 5.000 3.500 2.450 1.715 1.201
Từ đường Lý Tự Trọng dọc theo bờ sông 3.000 2.100 1.470 1.029 720
2 Nguyễn Trung Trực
– Từ Bạch Đằng – cầu Nguyễn Trung Trực 7.000 4.900 3.430 2.401 1.681
– Từ cầu Nguyễn Trung Trực – Hùng Vương 8.000 5.600 3.920 2.744 1.921
– Từ ngã tư Hùng Vương – Nguyễn Chí Thanh 7.000 4.900 3.430 2.401 1.681
– Từ Nguyễn Chí Thanh – Ngã ba cu Bến Tràm 1 5.000 3.500 2.450 1.715 1.201
3 Nguyễn Chí Thanh 4.000 2.800 1.960 1.372 960
4 Đường 30 tháng 4
– Từ Bạch Đng – Hùng Vương 8.000 5.600 3.920 2.744 1.921
– Từ Hùng Vương – Giáp ranh giới xã Dương Tơ 5.000 3.500 2.450 1.715 1.201
5 Ngô Quyền
– Từ cầu Nguyễn Trung Trực – Cầu Gẫy 8.000 5.600 3.920 2.744 1.921
– Từ cNguyễn Trung Trực – Cu Somaco 5.000 3.500 2.450 1.715 1.201
– Từ cầu Somaco – Cầu Somaco trong 3.000 2.100 1.470 1.029 720
– Từ cầu Somaco – Nguyễn Huệ 3.000 2.100 1.470 1.029 720
6 Trần Phú
– Từ Cầu Gẫy – Ngã ba Cách mạng Tháng tám 5.000 3.500 2.450 1.715 1.201
– Từ Ngã ba Cách mạng Tháng Tám – Núi Gành Gió 4.000 2.800 1.960 1.372 960
7 Lý Thường Kiệt 5.500 3.850 2.695 1.887 1.321
8 Hùng Vương
– Từ đường 30 tháng 4 – Lý Thường Kiệt 8.000 5.600 3.920 2.744 1.921
– Từ Lý Thường Kiệt – Tưng rào sân bay 6.000 4.200 2.940 2.058 1.441
9 Nguyễn Huệ 6.500 4.550 3.185 2.230 1.561
10 Trần Hưng Đạo
– Từ Ngã năm – Khách sạn Hiệp Thành 12.000 8.400 5.880 4.116 2.881
– Từ Khách sạn Hiệp Thành – Giáp ranh xã Dương Tơ 8.000 5.600 3.920 2.744 1.921
11 Lý Tự Trọng 5.000 3.500 2.450 1.715 1.201
12 Nguyễn Trãi 6.000 4.200 2.940 2.058 1.441
13 Nguyễn An Ninh 5.000 3.500 2.450 1.715 1.201
14 Nguyễn Đình Chiểu 5.000 3.500 2.450 1.715 1.201
15 Nguyễn Du 5.000 3.500 2.450 1.715 1.201
16 Lê Lợi 5.000 3.500 2.450 1.715 1.201
17 Võ Thị Sáu 5.000 3.500 2.450 1.715 1.201
18 Mai Thị Hồng Hạnh 5.000 3.500 2.450 1.715 1.201
19 Mạc Cửu 5.000 3.500 2.450 1.715 1.201
20 Nguyễn Văn Trỗi 3.500 2.450 1.715 1.201 841
21 Nguyễn Thị Định 3.000 2.100 1.470 1.029 720
22 Phan Đình Phùng 5.000 3.500 2.450 1.715 1.201
23 Cách Mạng Tháng Tám 4.000 2.800 1.960 1.372 960
24 Trần Bình Trọng 3.000 2.100 1.470 1.029 720
25 Đoàn Thị Điểm 3.500 2.450 1.715 1.201 841
26 Hoàng Văn Thụ
– Từ ngã ba Nguyễn Trung Trực – Hùng Vương 5.500 3.850 2.695 1.887 1.321
– Đường Hùng Vương dọc theo đường rào sân bay 3.000 2.100 1.470 1.029 720
27 Mạc Thiên Tích 4.000 2.800 1.960 1.372 960
28 Lê Thị Hồng Gấm 3.000 2.100 1.470 1.029 720
29 Minh Mạng 3.000 2.100 1.470 1.029 720
30 Chu Văn An 5.000 3.500 2.450 1.715 1.201
31 Lê Hồng Phong 5.000 3.500 2.450 1.715 1.201
32 Từ đường Nguyễn Thái Bình – Somaco 3.000 2.100 1.470 1.029 720
33 Nguyễn Văn Nhị 3.000 2.100 1.470 1.029 720
34 Đường trong khu tái định cư khu phố 5 2.700 1.890 1.323 926 648
35 Từ ngã ba Cách Mạng Tháng Tám – Chùa Ông (Gành Gió) 3.500 2.450 1.715 1.201 841
36 Từ Đoạn quản lý đường bộ – Trần Bình Trọng 3.000 2.100 1.470 1.029 720
37 Đường Nguyễn Trung Trực – Đoàn Thị Điểm 3.000 2.100 1.470 1.029 720
38 Đường quy hoạch hẻm Lý Thường Kiệt 3.000 2.100 1.470 1.029 720
39 Từ Cầu Lớn – Dầu Sói khu phố 5 (Bến Tràm đi vào) 1.500 1.050 735 515 361
40 Đường trong khu tái định cư 10,2 ha Giá dự án
41 Phan Nhung 3.000 2.100 1.470 1.029 720
42 Nguyễn Thái Bình
– Từ Nguyễn Trung Trực – Nguyễn Huệ 4.000 2.800 1.960 1.372 960
– Từ Nguyễn Trung Trực – Nguyễn Thái Bình 4.000 2.800 1.960 1.372 960
43 Từ ngã ba đường 30 tháng 4 – Sông Dương Đông (đường đi quán Hoàng Nam) 3.000 2.100 1.470 1.029 720
44 Đường vòng quanh chợ Dương Đông 6.000 4.200 2.940 2.058 1.441
II Thị trấn An Thới
1 Nguyễn Văn Cừ
– Từ cầu Su – Đnh dốc Cô Sáu 2.000 1.400 980 686 480
– Từ đnh dốc Cô Sáu – Ngã ba Công Binh 4.000 2.800 1.960 1.372 960
– Từ ngã ba Công Binh – Xí nghiệp nước đá 6.000 4.200 2.940 2.058 1.441
2 Nguyễn Trường Tộ
– Từ ngã tư Xí nghiệp nước đá – Cu Cng An Thới 8.000 5.600 3.920 2.744 1.921
– Từ Xí nghiệp nước đá – Khu tái định cư 4.000 2.800 1.960 1.372 960
3 Trần Quốc Toản (từ chợ cá – Mũi Hanh) 5.000 3.500 2.450 1.715 1.201
4 Nguyễn Trường Tộ – Cảng cá An Thới 5.000 3.500 2.450 1.715 1.201
5 Chương Dương (từ ngã ba Công Binh – cng Vùng 5 Hải Quân) 3.000 2.100 1.470 1.029 720
6 Lê Quý Đôn (từ nhà thờ An Thới – cng Cảnh sát bin 5) 3.000 2.100 1.470 1.029 720
7 Phạm Ngọc Thạch (từ sau đồn Biên phòng 750 – đường Nguyễn Trường Tộ) 4.000 2.800 1.960 1.372 960
8 Từ ngã ba Nguyễn Trường Tộ đi vào (đường cụt sau nhà thờ) 2.000 1.400 980 686 480
9 Đường từ Bãi xếp nhỏ – Giáp đường Trần Quốc Toản 2.000 1.400 980 686 480
10 Đường từ Trường Trung học cơ sở An Thới 2 – Khu gia đình C82 2.000 1.400 980 686 480
11 Phùng Hưng (từ xí nghiệp nước đá – chùa Sùng Đức) 3.000 2.100 1.470 1.029 720
12 Hồ Thị Nghiêm (từ Trường Tiu học 3 An Thi – hết khu tái định cư) 3.000 2.100 1.470 1.029 720
13 Từ cổng chào ấp 6 – Ngã tư Quốc tế 1.000 700 490 343 300
14 Từ Tỉnh Lộ 46 – Bãi Sao 2.000 1.400 980 686 480
15 Từ đường Trần Quốc Toản – Xí nghiệp Chế biến thủy sản 5.000 3.500 2.450 1.715 1.201

* Bảng giá đất các Bãi bin

  1. Đất khu vực Bãi Trường:
Phm vi H số
Vị trí 1: Từ hành lang bãi biển đến mét thứ 350 1,25
Vị trí 2: Từ sau mét thứ 350 đến mét thứ 700 1,00
Vị trí 3: Từ sau mét thứ 700 đến đường Cửa Lấp – An Thới 0,77

– Giá đất trung bình Bãi Trường: 2.100.000 đ/m2.

  1. Đối với các bãi biển còn lại:
Phm vi H số
Vị trí 1: Từ hành lang ven biển vào mét thứ 400 1,25
Vị trí 2: Từ sau mét 400 đến mét thứ 800 1,00
Vị trí 3: Từ sau mét thứ 800 đến hết giới hạn quy hoạch 0,77

– Giá đất trung bình Bãi Bà Kèo: 3.800.000 đ/m2.

– Giá đất trung bình Bãi Gành Gió, Bãi Ông Lang, Bãi Cửa Cạn: 1.200.000 đ/m2

– Giá đất Trung bình các bãi còn lại thuộc khu vực phía Nam đảo Phú Quốc (tính từ Trungtâm huyện đi ngang qua đầu Mũi Đá Bạc thuộc xã Hàm Ninh về phía Nam): 1.600.000 đ/m2.

– Giá đất trung bình các bãi còn lại thuộc khu vực phía Bắc đảo Phú Quốc (tính từ Trung tâm huyện đi ngang qua đầu Mũi Đá Bạc thuộc xã Hàm Ninh về phía bắc): 1.000.000 đ/m2

  1. Đối với đất hành lang các bãi biển: Giá đất được tính bằng giá đất phi nôngnghiệp liền kề hoặc giá đất phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).
  2. Trường hợp thửa đất vừa tiếp giáp mặt tiền đường, vừa tiếp giáp với bãi biển:Giá đất được xác định cho tuyến đường hoặc bãi biển có giá cao nhất.

 

PHỤ LỤC SỐ 13

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT HUYỆN TÂN HIỆP

Bảng 1: Bảng giá đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác); Đất trồng cây lâu năm; Đất nuôi trồng thủy sản.

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Vị trí Đất trồng cây lâu năm Đất trồng cây hàng năm Đất nuôi trồng thủy sản
I. Các xã: Thạnh Đông, Thạnh Trị, Tân Thành, Tân Hội.
1 60 50 50
2 50 45 45
3 40 40 40
II. Các xã Tân Hiệp A, Tân An, Tân hiệp B, Tân Hòa, Thạnh Đông A, Thạnh Đông B.
1 70 60 50
2 60 55 40
3 50 50 35
III. Thị trấn Tân Hiệp.
1 80 70 60
2 70 60 50
3 60 50 40

* Vị trí được xác định cụ thể như sau:

– Vị trí 1: Giới hạn trong phạm vi 250 mét tính từ bờ sông, kênh cấp I-II (sông, kênh có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 20 mét), chân lộ, lề đường hiện hữu (đường có tên trong bảnggiá đất ở).

– Vị trí 2: Sau mét thứ 250 đến mét thứ 500 của vị trí 1; giới hạn trong phạm vi 250 méttính từ bờ sông – kênh hiện hữu (sông – kênh có bề rộng từ 10 mét đến nhỏ hơn 20 mét).

– Vị trí 3: Các vị trí còn lại không thuộc 02 vị trí nêu trên

* Giá đất nông nghiệp dọc tuyến Quốc lộ 80 được nhân thêm hệ số bằng 1,3 lần theo Quy định của bảng giá đất nông nghiệp (tính từ lộ giới vào đến mét thứ 90).

Bảng 2: Bảng giá đất ở tại nông thôn

  1. Áp dụng chung

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Vị trí Khu vực 1 Khu vực 2 Khu vực 3
1 350 300 250
2 300 250 200
3 200 150 120
  1. Giá đất ở dọc theo các tuyến đường:

ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT Tên đường VT1 VT2 VT3 VT4 VT5
1 Quốc lộ 80
– Từ cu kênh 9 – Đầu kênh 3 2.000 1.000 500 250 125
– Từ đầu kênh 3 – UBND xã Thạnh Đông A 2.500 1.250 625 313 157
– Từ UBND xã Thạnh Đông A – Ngân hàng Đông Á 3.500 1.750 875 438 219
– Khu dân cư xã Thạnh Đông A 1.500 Một vị trí
– Từ Ngân hàng Đông Á – Đầu kênh 4 3.000 1.500 750 375 188
– Từ đầu kênh 4 – Đầu kênh 7 2.500 1.250 625 313 157
– Từ đu kênh 7 – Cây xăng By Lai 1.200 600 300 150 120
– Từ cây xăng By Lai – Trường Tiểu học Đông Thọ 2.000 1.000 500 250 125
– Trường Tiu học Đông Thọ – Ranh huyện Châu Thành 1.200 600 300 150 120
– Hai tuyến đầu kênh 7 và kênh 8 vào tới kênh 300 1.000 500 250 125 120
– Kênh 300 Đông Phước, Đông Thành 400 200 120 120 120
– Đường 2 bên nhà Lồng chợ kênh 8 2.000 1.000 500 250 125
2 Tuyến đường 963 (Thạnh Trị)
– Từ đu kênh đến UBND xã Thạnh Trị 800 400 200 120 120
– Từ UBND xã Thạnh Trị – Cui kênh 550 275 138 120 120
3 Xã Thạnh Đông
– Đông Lộc (chợ số 6 vào 300 mét) 2.500 1.250 625 313 157
– Kênh 9B (từ đầu kênh – Đòn Donglộ nhựa 800 400 200 120 120
– Kênh 9A (từ kênh Đòn Dong vào đến cống 600) 350 175 120 120 120
– Kênh 9A (từ cng 600 đến UBND xã Thạnh Đông) 1.000 500 250 125 120
– Đường Thạnh Tây (xáng Trâm Bầu)
+ Từ UBND xã Thạnh Đông – Điểm 600m (hướng Rạch Giá) 1.500 750 375 188 120
+ Từ UBND xã Thạnh Đông – Điểm 300m (hướng Cần Thơ) 1.200 600 300 150 120
– Cụm tuyến dân cư vượt lũ xã (khu sinh lợi) 1.500 Một vị trí
Lộ A 345 173 120 120 120
4 Xã Tân Thành
Khu thương mại (sinh lợi) 3.200 Một vị trí
a Lộ A
– Từ Hữu An – Cống xã 1.300 650 325 163 120
– Từ Cng xã – Kênh Giáo Giỏi 1.000 500 250 125 120
– Từ kênh Giáo Gii – Cống Xã Diu 800 400 200 120 120
b Lộ B
– Từ kênh Zero – Kênh 2 800 400 200 120 120
5 Xã Tân Hôi
a Lộ A
– Từ ranh xã Phí Thông – Tư Tỷ 350 175 120 120 120
– Từ Tư T – Kênh Năm Vụ 400 200 120 120 120
– Từ kênh Năm Vụ – Hữu An 350 175 120 120 120
b Lộ B
– Từ kênh 5 – Kênh 4 300 150 120 120 120
– Từ kênh 4 – Hết kênh 2 300 150 120 120 120

Bảng 3. Bảng giá đất ở đô thị

ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT Tên đường VT1 VT2 VT3 VT4 VT5
1 Quốc lộ 80
– Từ giáp ranh huyện Vĩnh Thạnh, thành phố Cần Thơ – Hết đất Trường THCS thị trấn Tân Hiệp 1 3.000 1.500 750 375 188
– Từ trường THCS thị trấn Tân Hiệp 1 – Hết đất huyện đội Tân Hiệp 2.300 1.150 575 288 144
– Từ huyện đội Tân Hiệp – Trường cấp III 4.800 2.400 1.200 600 300
– Từ Trường cấp III – Hết phòng Văn hóa th thao và Trung tâm huyện 2.800 1.400 700 350 175
– Từ phòng Văn hóa thể thao và Trung tâm – Cầu kênh 10 2.600 1.300 650 325 163
– Khu dân cư thị trấn Tân Hiệp 2.500 Một vị trí
– Từ cầu kênh 10 đến cầu kênh 9 2.500 1.250 625 313 157
2 Hai đường cặp chợ nhà lồng kênh B 3.000 1.500 750 375 188
3 Hai đường cặp chợ nhà lồng chợ Tân Hiệp 3.600 1.800 900 450 225
4 Từ sau chợ nhà lồng – Cầu Đình 2.900 1.450 725 363 182
5 Từ chợ nhà lồng – UBND thị trấn Tân Hiệp 3.400 1.700 850 425 213
6 Từ kênh Đông Bình – Cầu cây xóm nhà ngang (phía chợ) 2.000 1.000 500 250 125
7 Từ cầu cây xóm nhà ngang – Đường đất Thánh 1.400 700 350 175 120
8 Từ đường đất Thánh – Kênh 10 1.000 500 250 125 120
9 Đường chợ cá 3.500 1.750 875 438 219
10 Đường chợ gà 3.000 1.500 750 375 188
11 Từ kênh Đông Bình – Cầu cây xóm nhà ngang (phía đình) 2.000 1.000 500 250 125
12 Đường vào Bệnh viện Tân Hiệp 2.400 1.200 600 300 150
13 Đường vào UBND thị trấn Tân Hiệp 2.500 1.250 625 313 157
14 Từ kênh 10 – Giáp ranh kênh mới 2.000 1.000 500 250 125
15 Đường đất Thánh 1.800 900 450 225 120
16 Từ cây cầu chợ cá – Giáp ấp Đông Bình (2 bên) 2.000 1.000 500 250 125
17 Từ 600 mét đến kênh Đòn Dong ấp Đông Bình (2 bên) 500 250 125 Ba vị trí
18 Từ đầu cầu kênh B đến 600 mét ấp Đông Thái 1.500 750 375 Ba vị trí
19 Từ 600 mét đến kênh Đòn Dong ấp Đông Thái 500 250 125 Ba vị trí
20 Từ cầu kênh 10 đến 600 mét ấp kênh 10 (2 bên) 1.500 750 375 Ba vị trí
21 Từ 600 mét đến kênh Đòn Dong ấp kênh 10 (2 bên) 500 250 125 120 120
22 Từ đầu cầu kênh 9 đến 600 mét ấp Kênh 9 (2 bên) 1.500 750 375 Ba vị trí
23 Từ 600 mét đến kênh Đòn Dong ấp kênh 9 (2 bên) 500 250 125 Ba vị trí
24 Đường vào bãi rác (QL80 đến 600 mét) 900 450 225 Ba vị trí
25 Khu dân cư sau chợ kênh B (khu sinh lợi) 2.000 Một vị trí
26 Đường vào trường mẫu giáo thị trấn (từ đầu kênh 19 tháng 5 – hết ranh trường mẫu giáo) 1.000 500 Hai vị trí
27 Đường vào khu đô thị Sao Mai (từ Quốc lộ 80 – khu đô thị Sao Mai) 2.000 1.000 Hai vị trí
28 Đường hai bên kênh 19 tháng 5 400 200 Hai vị trí

 

PHỤ LỤC SỐ 14

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT HUYỆN U MINH THƯỢNG

Bảng 1: Bảng giá đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác); Đất trồng cây lâu năm; Đất nuôi trồng thủy sản; Đất rừng sản xut.

Vị trí Đất trng cây lâu năm Đất trồng cây hàng năm Đất nuôi trng thủy sản Đất rừng sản xuất
I. Xã Thạnh Yên, Thạnh Yên A, Vĩnh Hòa
1 30 28 24 15
2 28 26 22 15
II. Xã An Minh Bắc, Minh Thuận, Hòa Chánh
1 28 24 20 15
2 26 22 18 15

* Xác định cụ thể các vị trí

– Vị trí 1: Giới hạn trong phạm vi 500 mét tính từ bờ sông, kênh hiện hữu (Kênh làng Thứ 7, Kênh Xẻo Cạn, Kênh Ngang-xã Thạnh yên; Kênh Lộ 12, Kênh Vĩnh Tiến, Kênh Tuần Thơm-Xã Vĩnh Hòa; Kênh Sáu Sanh, Kênh Ngây-xã Hòa Chánh; Sông Cái Lớn) và chân lộ, đường hiện hữu (Đường có tên trong bảng giá đất ở)

– Vị trí 2: Các vị trí còn lại.

* Giá đất nông nghiệp dọc theo tuyến Quốc lộ 63 được nhân thêm hệ số bằng 1,3 lần theo Quy định của bảng giá đất nông nghiệp (tính từ lộ giới vào mét thứ 90).

Bảng 2: Giá đất ở tại nông thôn

  1. Áp dụng chung

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Vị trí Khu vực 1 Khu vực 2 Khu vực 3
1 180 160 130
2 95 85 70
3 60 50 45
  1. Giá đất ở dọc theo các tuyến đường:

ĐVT: đồng/m2

TT Tên đường VT1 VT2 VT3 VT4 VT5
I Quốc lộ 63
1 Cu kênh 4 thước – Kênh lô 4 900 450 225 113 57
2 Kênh lô 4 – Cu Vĩnh Thái 1.000 500 250 125 63
3 Cầu Kênh 4 Thước – cầu Vĩnh Thái (phía không lộ) 350 175 88 45 45
4 Các đoạn còn li – Quốc lộ 63 700 350 175 88 45
II Lộ Vĩnh Hòa – Hòa Chánh
1 Đường Hòa Chánh
Từ Quốc lộ 63 đi về hướng xã Vĩnh Hòa 1000 mét 400 200 100 50 45
Từ Trung Tâm xã Vĩnh Hòa ra mỗi bên 1000 mét 400 200 100 50 45
2 Lộ lô 12 – Giáp ranh xã Vĩnh Bình Bắc 300 150 75 45 45
3 Ngã ba cây Bàng trở ra 2 bên 500 mét 450 225 113 57 45
4 Chợ Nhà Ngang từ sông Cái Lớn – Cầu Lộ Mới 900 450 225 113 57
5 Từ cầu Chợ Đình – Bến phà Thầy Quơn (theo lộ) 600 300 150 75 45
6 Đoạn chợ Thầy Quơn về mỗi bên 1000 mét 400 200 100 50 45
7 Các đoạn còn lại – lộ Vĩnh Hòa – Hòa Chánh 300 150 75 45 45
III Tỉnh Lộ 966 (Lộ Thạnh Yên – Thạnh Yên A)
1 Từ Quốc Lộ 63 hướng về xã Thạnh Yên 1000 mét 800 400 200 100 50
2 Trung tâm xã Thạnh Yên về 2 bên 1000 mét 600 300 150 75 45
3 Đoạn từ cầu xẻo Cạn – Bờ Dừa (theo lộ) 300 150 75 45 45
4 Trung tâm xã Thạnh Yên A về mỗi bên 500 mét 400 200 100 50 45
5 Từ Quốc lộ 63 tính từ cầu Công Sự mới vào 1000 mét về hướng xã Thạnh Yên (phía không lộ) 300 150 75 45 45
6 Các đoạn còn lại lộ Thạnh Yên – Thạnh Yên A 350 175 88 45 45
IV Tỉnh Lộ 965 (lộ đê bao ngoài)
1 Từ cầu U Minh Thượng đến Trại Giống 400 200 100 50 45
2 Trung tâm chợ xã An Minh Bắc về mỗi bên 1000 mét (kể cả lộ kênh Hãng) 400 200 100 50 45
3 Từ kênh Lò Gạch phía xã Minh Thuận – Cống Tàu Lũy (trại giam K2) 650 325 163 82 45
4 Trung tâm xã Minh Thuận từ cầu kênh 9 về hai bên 1500 mét 600 300 150 75 45
5 Các đoạn còn lại – Đê bao ngoài (kể cả lộ Tàu Lũy) 250 125 63 45 45
V Lộ kênh 2 Minh Thuận
1 Từ kênh 9 về kênh Co Đê 2 1.000 500 250 125 63
2 Từ kênh Co Đê 2 – kênh 8000 về hướng Vĩnh Thuận 500 250 125 63 45

 

PHỤ LỤC SỐ 15

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT HUYỆN VĨNH THUẬN

Bảng 1: Bảng giá đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác); Đất trồng cây lâu năm; Đất nuôi trồng thủy sản.

ĐVT: 1.000 đồng/m2

V trí Đất trng cây lâu năm Đất trồng cây hàng năm Đất nuôi trồng thủysản
I. Thị trấn Vĩnh Thuận, xã Bình Minh, xã Vĩnh Thuận, xã Tân Thuận
1 28 26 22
2 25 23 20
II. Các xã: Vĩnh Phong, Phong Đông, Vĩnh Bình Nam, Vĩnh Bình Bắc
1 25 24 22
2 20 20 20

* Xác định vị trí cụ thể như sau:

– Vị trí 1: Giới hạn trong phạm vi 500 mét tính từ bờ sông, kênh hiện hữu (sông, kênh cóbề rộng lớn hơn hoặc bằng 20 mét) và chân lộ, đường hiện hữu (đường có tên trong bảng giá đất ở)

– Vị trí 2: Các vị trí còn lại.

* Giá đất nông nghiệp dọc theo tuyến Quốc lộ 63 được nhân thêm hệ số bằng 1,3 lần theo Quy định của bảng giá đất nông nghiệp (tính từ lộ giới vào mét thứ 90)

Bảng 2: Bảng giá đất ở tại nông thôn

  1. Áp dụng chung

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Vị trí Khu vực 1 Khu vực 2 Khu vực 3
1 300 250 200
2 150 125 100
3 80 65 50
  1. Bảng giá đất ở dọc theo các tuyến đường:

ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT Tên đường VT1 VT2 VT3 VT4 VT5
1 Quốc lộ 63 (Tỉnh lộ 12 đường đi xã Phong Đông)
– Từ cầu Sắt – Ngang cầu Đường Sân 1.250 625 313 157 79
– Từ cầu Đường Sân – cống Bà Đm 600 300 150 75 50
2 Quốc lộ 63 (tuyến giáp huyện U Minh Thượng), phía Đông
– Từ kênh Thủy lợi 1000 – Kênh 500 1.800 900 450 225 113
– Từ kênh 500 – Giáp chợ ngã năm Bình Minh 800 400 200 100 50
– Từ chợ ngã năm Bình Minh – Giáp U Minh Thượng 700 350 175 88 50
3 Quốc lộ 63 (tuyến Ranh Hạt giáp Cà Mau)
– Từ cống Bà Bang – Kênh 1 Hãng (bờ Đông) 1.500 750 375 188 94
– Từ kênh 1 Hãng – Kênh Ranh Hạt (bờ Đông) 800 400 200 100 50
– Từ kênh 1 – Kênh 11 Đập Đá (bờ Tây) 500 250 125 63 50
– Từ kênh 11 Đập Đá – Kênh Ranh Hạt (bờ Tây) 400 200 100 50 50
4 Cạnh Đền
– Từ cu St – Cng Sáu Lô 1.300 650 325 163 82
– Từ cng 6 Lô – Ranh xã Vĩnh Phong (miu Ông Tà) 700 350 175 88 50
– Từ cầu Sắt – Cầu Rọc Môn (bờ Đông) 400 200 100 50 50
5 Chợ ngã năm Bình Minh (từ trường Mu giáo – trường Trung học Vĩnh Bình Bắc và 300 mét vào đường Kiểm Lâm) 1.400 700 350 175 88
6 Chợ Cái Nứa xã Vĩnh Bình Nam
– Phía Trên bờ 700 350 175 88 50
– Phía bờ sông 900 450 225 113 57
7 Chợ ngã sáu xã Bình Minh (từ Bưu điện – đu cầu ngã sáu) 1.000 500 250 125 63
8 Chợ Kèo I xã Vĩnh Bình Bắc (từ cầu Mười Diệp – cầu xã 7Quều) 1.000 500 250 125 63
9 Chợ Ba Đình xã Vĩnh Bình Bắc (từ Xáng Ba Đình – kênh Xo Lá) 700 350 175 88 50
10 Chợ Đập Đá xã Vĩnh Thuận (từ cầu qua mi tuyến 200 mét) 800 400 200 100 50
11 Chợ vàm Chắc Băng xã Phong Đông (từ Kênh So Le – kênh hậu chợ) 700 350 175 88 50

Bảng 3. Bảng giá đất ở đô thị:

ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT Tên đường VT1 VT2 VT3 VT4 VT5
1 Cặp kênh Chắc Băng (phía chợ)
– Từ cầu kênh Xáng Múc – Kênh 1 1.500 750 375 188 94
– Từ cầu kênh Xáng Múc – cng Định cư giáp chùa Khmer (trung tâm chợ) 6.500 3.250 1.625 813 407
– Từ cống Định cư giáp chùa Khmer – Vàm Đường Sân 1.000 500 250 125 63
2 Lộ số 2 (từ Quốc lộ 63 – đường 35) 2.200 1.100 550 275 138
3 Kênh định cư (Lộ số 3)
– Từ đường Định Cư Quốc lộ 63 – Cng Định cư 2.200 1.100 550 275 138
4 Hậu UBND thị trấn Vĩnh Thuận (từ Quốc lộ 63 – đường 35) Kênh chiến lược 1.000 500 250 125 63
5 Quốc lộ 63 (phía Đông)
– Từ cầu lớn Vĩnh Thuận – Kênh Thủy Lợi (cạnh 8 Phú) bờ Đông 5.000 2.500 1.250 625 313
– Từ cầu Sắt đến kênh Thủy lợi Thân Đối (Bờ Đông) 3.000 1.500 750 375 188
– Từ kênh Thùy lợi Thân Đối – cống Bà Bang (Bờ Đông) 2.000 1.000 500 250 125
– Từ kênh Xáng Múc – Kênh thủy lợi (Bờ Tây) 1.300 650 325 163 82
6 Hai bên chợ nhà lồng (đến sông Chắc Băng) 5.000 2.500 1.250 625 313
7 Đường 35 (từ cống đường 35 – kênh Chiến Lược) 1.000 500 250 125 63
8 Đường số 5, số 6, số 7 thị trấn (khu tái định cư) 150 75 50 50 50
9 Khu hành chính (từ khi dân vận – Điện lực) 1.000 500 250 125 63

Tìm hiểu thêm: Bảng giá nhà đất Khánh Hòa từ năm 2015 đến 2020

0913.756.339