Bảng giá nhà đất Ninh Thuận từ năm 2015 đến 2020

Nhà đất Ninh Thuận – Bảng giá nhà đất tỉnh Ninh Thuận. Gia Khánh cập nhật thông tin mới nhất về bảng giá đất tỉnh Ninh Thuận từ năm 2015 đến 2020.

Bản đồ tỉnh Ninh Thuận

Bảng giá nhà đất Ninh Thuận từ năm 2015 đến 2020

Dự án bất động sản đầu tư

Bảng giá đất tỉnh Ninh Thuận

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 106/2014/QĐ-UBND

Phan Rang – Tháp Chàm, ngày 29 tháng 12 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT KỲ 2015 – 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14/11/2014 của Chính phủ Quy định về khung giá đất;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Căn cứ Nghị quyết số 33/2014/NQ-HĐND ngày 25 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Bảng giá các loại đất kỳ 2015 – 2019 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 4389/TTr-STNMT ngày 27 tháng 12 năm 2014, kết quả thẩm định Bảng giá đất năm 2014 của Hội đồng thẩm định Bảng giá đất tỉnh Ninh Thuận (Biên bản ngày 18/11/2014, Biên bản ngày 26/11/2014 và văn bản số 5805/HĐTĐ ngày 02/12/2014) và Báo cáo kết quả thẩm định văn bản của Sở Tư pháp (Báo cáo số 1889/BC-STP ngày 24/11/2014 và Báo cáo số 1900/BC-STP ngày 26/11/2014),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Bảng giá các loại đất kỳ 2015 – 2019 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.

(Kèm theo Bảng giá các loại đất kỳ 2015 – 2019 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận).

Điều 2. Giá các loại đất được quy định theo Quyết định này là giá của từng loại đất ứng với mục đích sử dụng được Nhà nước cho phép, công nhận và được xác định như sau:

1. Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác, Bảng giá đất trồng cây lâu năm, Bảng giá đất rừng sản xuất, Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản và Bảng giá đất làm muối, được xác định theo vị trí đất và theo từng loại xã đồng bằng, trung du, miền núi.

2. Bảng giá đất nông nghiệp trong đô thị: xác định theo địa bàn và theo vị trí đất tại đô thị.

3. Bảng giá đất ở tại nông thôn, ven đô thị, ven đường giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp được xác định theo từng vị trí đất.

4. Bảng giá đất ở tại đô thị được xác định theo vị trí, khả năng sinh lợi và yếu tố thuận lợi trong sinh hoạt của thửa đất theo từng loại đường phố.

5. Giá đất thương mại, dịch vụ và giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn và tại các đô thị được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) so với giá đất ở (thổ cư) liền kề.

6. Đất chưa sử dụng khi đưa vào sử dụng thì giá đất được xác định theo mục đích được phép sử dụng.

Điều 3. Giá các loại đất quy định tại Quyết định này được áp dụng:

1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;

2. Tính thuế sử dụng đất;

3. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

4. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

5. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

Trong trường hợp giá đất có sự biến động tại các khu vực có sự thay đổi về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; thay đổi mục đích sử dụng đất, loại đô thị, loại đường phố và vị trí đất, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định sau khi báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến.

Điều 4. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015; thay thế Quyết định số 92/2013/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2013 và Quyết định số 19/2014/QĐ-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
– Như Điều 4;
– Văn phòng Chính phủ;
– Các Bộ: TC, TNMT, XD, NNPTNT;
– Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
– TT Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh; (báo cáo)
– Đoàn Đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh;
– Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
– HĐND các huyện, thành phố;
– Đài PTTH tỉnh, Báo Ninh Thuận;
– Website, Công báo tỉnh;
– VPUB: LĐ, các phòng NCTH;
– Lưu: VT. KHH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH

Lưu Xuân Vĩnh

 

BẢNG GIÁ

CÁC LOẠI ĐẤT KỲ 2015-2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Kèm theo Quyết định số 106 /2014/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

A. BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP

I. Bảng giá đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hang năm khác

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí

Xã đồng bằng

Xã trung du

Xã miền núi

1

35.000

28.000

18.000

2

28.000

22.000

14.000

3

22.000

18.000

11.000

4

18.000

14.000

9.000

II. Bảng giá đất trồng cây lâu năm

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí

Xã đồng bằng

Xã trung du

Xã miền núi

1

40.000

32.000

18.000

2

32.000

26.000

14.000

3

26.000

20.000

11.000

4

20.000

16.000

9.000

III. Bảng giá đất rừng sản xuất

Đơn vị tính: đồng/m2

Khu vực

Giá đất

Xã đồng bằng

9.000

Xã trung du

7.000

Xã miền núi

5.000

IV. Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí

Xã đồng bằng

Xã trung du

Xã miền núi

1

40.000

25.000

14.000

2

30.000

18.000

12.000

3

22.000

15.000

10.000

4

18.000

10.000

8.000

V. Bảng giá đất làm muối

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí

Giá đất

1

52.000

2

44.000

3

34.000

VI. Bảng giá đất nông nghiệp trong đô thị (bao gồm tại thành phố Phan Rang – Tháp Chàm và tại các thị trấn):

1. Bảng giá đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác:

– Tại địa bàn thành phố Phan Rang – Tháp Chàm là 70.000 đồng/m2.

– Tại địa bàn các thị trấn là 55.000 đồng/m2.

2. Bảng giá đất trồng cây lâu năm:

– Tại địa bàn thành phố Phan Rang – Tháp Chàm là 80.000 đồng/m2.

– Tại địa bàn các thị trấn là 60.000 đồng/m2.

3. Giá đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản và giá đất làm muối áp dụng theo quy định tại mục III, IV và V phần A.

4. Riêng địa bàn thị trấn Tân Sơn chỉ áp dụng đối với khu vực đất hai bên Quốc lộ 27 đến giáp sông Ông và kênh Tây, các khu vực còn lại áp dụng theo quy định giá đất tại mục I, II, III, IV và V phần A.

VII. Phụ lục kèm theo giá đất nông nghiệp

1. Vị trí đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản:

– Vị trí 1: các thửa đất nông nghiệp tiếp giáp đường phố (có tên trong bảng giá đất ở), quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường liên xã, kênh chính trong phạm vi đến 200 mét chủ động tưới tiêu và có điều kiện sản xuất quanh năm;

– Vị trí 2: các thửa đất nông nghiệp có khoảng cách như vị trí 1 nhưng điều kiện tưới tiêu, sản xuất thấp hơn vị trí 1 và các thửa đất nông nghiệp cách đường phố (có tên trong bảng giá đất ở), quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên xã, kênh chính trong phạm vi từ trên 200 mét đến 400 mét có điều kiện sản xuất như vị trí 1;

– Vị trí 3: các thửa đất nông nghiệp có khoảng cách như vị trí 2 nhưng điều kiện tưới tiêu, sản xuất thấp hơn vị trí 2 và các thửa đất nông nghiệp cách đường phố (có tên trong bảng giá đất ở), quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên xã, kênh chính trong phạm vi từ trên 400 mét đến 600 mét có điều kiện sản xuất như vị trí 2;

– Vị trí 4: vị trí còn lại không thuộc vị trí 1, 2 và 3.

2. Trong trường hợp đặc biệt, đối với các vùng đất có giá trị sản xuất cao nhưng không đảm bảo các yếu tố khoảng cách để xác định vị trí 1, 2, 3 thì Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định từng trường hợp cụ thể.

3. Đối với các thửa đất nuôi trồng thủy sản đã hình thành bờ thửa hoặc các thửa đất nuôi trồng thủy sản ven biển thì áp dụng theo giá đất nuôi trồng thủy sản tại xã đồng bằng.

4. Giá đất bãi bồi ven sông, đất bãi bồi ven biển, đất có mặt nước ven biển sử dụng vào mục đích nào thì áp dụng theo giá đất đối với loại đất có cùng mục đích đó.

5. Vị trí đất làm muối

– Vị trí 1: đất gần kho muối tập trung, nằm hai bên đường quốc lộ, tỉnh lộ, ven biển trong phạm vi đến 200 mét;

– Vị trí 2: đất gần kho muối tập trung, nằm hai bên đường quốc lộ, tỉnh lộ, ven biển và nằm hai bên đường giao thông khác rộng từ 4 mét trở lên trong phạm vi từ 200 mét đến dưới 400 mét;

– Vị trí 3: các khu vực đất còn lại.

B. BẢNG GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

I. Bảng giá đất ở (thổ cư) tại nông thôn

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

KHU VỰC ĐẤT

VỊ TRÍ

1

2

3

4

5

6

1. HUYỆN NINH HẢI

1.1. Xã Tri Hải

– Thôn Tri Thủy 1, Tri Thủy 2, Khánh Hội

150

100

80

60

44

40

– Thôn Tân An

135

75

53

48

44

40

– Thôn Khánh Tường

77

65

53

48

44

40

1.2. Xã Tân Hải

– Thôn Gò Đền, Thủy lợi

125

89

73

52

46

42

– Thôn Gò Thao, Hòn Thiên

73

63

55

50

46

42

1.3. Xã Nhơn Hải

– Thôn Khánh Nhơn, Khánh Phước, Khánh Tân

90

75

66

60

55

50

– Thôn Mỹ Tường 1, Mỹ Tường 2

105

90

75

60

55

50

1.4. Xã Thanh Hải

– Thôn Mỹ Phong

102

84

72

64

58

52

– Thôn Mỹ Tân 1, Mỹ Tân 2

120

102

84

64

58

52

– Thôn Mỹ Hiệp

90

78

72

64

58

52

1.5. Xã Xuân Hải

– Thôn An Xuân, An Nhơn, An Hòa

132

79

66

53

48

44

– Thôn Thành Sơn, Phước Nhơn 1, Phước Nhơn 2, Phước Nhơn 3

84

60

53

48

44

40

1.6. Xã Hộ Hải

– Thôn Hộ Diêm, Gò Gũ

170

130

110

80

60

50

– Thôn Lương Cách, Đá Bắn

140

120

100

80

60

50

1.7. Xã Phương Hải

105

95

85

75

70

65

1.8. Xã Vĩnh Hải

– Thôn Vĩnh Hy

150

125

110

100

95

80

– Thôn Thái An

125

105

95

85

80

70

– Thôn Mỹ Hoà

105

90

80

72

66

60

– Thôn Cầu Gãy, Đá Hang

47

37

33

29

27

25

2. HUYỆN THUẬN BẮC

2.1. Xã Bắc Phong

– Thôn Gò Sạn, Ba Tháp

150

85

70

48

44

40

– Thôn Mỹ Nhơn

85

70

53

48

44

40

2.2. Xã Bắc Sơn

– Thôn Bỉnh Nghĩa, Láng Me và Xóm Bằng 2

55

47

43

39

35

32

– Thôn Xóm Bằng

36

33

31

29

27

25

2.3. Xã Lợi Hải

– Thôn Kiền Kiền 1, Kiền Kiền 2, Suối Đá, Ấn Đạt

120

85

70

48

44

40

– Các thôn còn lại

70

50

43

39

35

32

2.4. Xã Công Hải

– Thôn Hiệp Kiết

120

85

70

48

44

40

– Thôn Hiệp Thành

85

70

55

48

44

40

– Các thôn còn lại

70

50

43

39

35

32

2.5. Xã Phước Kháng

36

33

31

29

27

25

2.6. Xã Phước Chiến

37

33

31

29

27

25

3. HUYỆN NINH PHƯỚC

3.1. Xã Phước Sơn

200

180

150

120

90

60

3.2. Xã Phước Thuận

– Thôn Thuận Hoà, Phước Khánh, Phước Lợi, Phú Nhuận, Hiệp Hoà

220

180

150

95

70

50

– Thôn Thuận Lợi, Vạn Phước

200

150

120

100

70

50

3.3. Xã Phước Hậu

350

200

100

70

50

40

3.4. Xã Phước Thái

– Thôn Hoài Trung, Như Bình, Thái Giao, Thái Hòa, Như Ngọc

157

80

60

48

44

40

– Thôn Đá Trắng

65

55

47

42

38

35

– Thôn Tà Dương

47

37

33

29

27

25

3.5. Xã Phước Hữu

– Thôn Tân Đức, Thành Đức, La Chữ

90

70

60

48

44

40

– Thôn Hữu Đức

108

72

63

48

44

40

– Thôn Mông Đức, Nhuận Đức

200

72

62

48

44

40

– Thôn Hậu Sanh

70

62

58

48

44

40

3.6. Xã An Hải

– Thôn Long Bình 1, Long Bình 2

480

280

180

156

144

115

-Thôn An Thạnh 1, An Thạnh 2

280

240

160

120

95

60

– Thôn Tuấn Tú, Nam Cương, Hoà Thạnh

140

125

75

65

60

55

3.7. Xã Phước Hải

80

70

65

55

45

40

3.8. Xã Phước Vinh

 

 

 

 

 

 

– Thôn Phước An 1, Phước An 2

120

100

70

60

45

40

– Thôn Bảo Vinh, Liên Sơn 1 và Liên Sơn 2

57

47

37

33

30

25

4. HUYỆN THUẬN NAM

4.1. Xã Phước Nam

– Thôn Văn Lâm 1, 2, 3 và 4, thôn Nho Lâm

130

99

77

55

48

44

– Thôn Phước Lập, Tam Lang

57

50

46

42

38

35

4.2. Xã Phước Ninh

57

50

46

42

38

35

4.3. Xã Phước Dinh

– Thôn Sơn Hải 1 và Sơn Hải 2

350

280

210

140

112

50

– Thôn Từ Thiện, Vĩnh Trường, Bầu Ngứ

150

120

90

60

45

40

4.4. Xã Cà Ná

420

335

250

180

120

60

4.5. Xã Phước Diêm

– Thôn Lạc Tân 1, 2 và 3

330

260

190

150

95

48

– Thôn Thương Diêm 1 và 2

180

80

60

48

44

40

4.6. Xã Phước Minh

144

120

96

72

53

48

4.7. Xã Phước Hà

47

37

35

29

27

25

4.8. Xã Nhị Hà

55

45

40

32

27

25

5. HUYỆN NINH SƠN

5.1. Xã Nhơn Sơn

– Thôn Đắc Nhơn, Nha Hố 1, 2

155

130

100

75

60

48

– Thôn Lương Cang 1, 2

95

85

70

55

48

44

– Các thôn còn lại

84

73

63

52

46

42

5.2. Xã Mỹ Sơn

– Thôn Phú Thạnh

120

100

80

60

50

32

– Thôn Tân Mỹ

80

60

43

39

35

32

– Thôn Mỹ Hiệp

80

60

50

40

35

32

– Thôn Phú Thủy

120

80

60

40

35

32

– Thôn Phú Thuận

80

60

50

40

35

32

– Thôn Nha Húi

80

50

43

39

35

32

5.3. Xã Quảng Sơn (không kể khu vực đất tiếp giáp chợ Quảng Sơn)

Bảng giá đất tại mục VI

155

115

95

75

60

5.4. Xã Lương Sơn

– Thôn Trà Giang 1

90

70

60

50

40

35

– Thôn Trà Giang 2, 3 và 4

120

90

70

50

40

35

– Thôn Trà Giang 4

126

95

74

53

42

37

– Thôn Tân Lập 1

80

68

56

45

40

34

– Thôn Tân Lập 2

80

60

50

45

40

35

5.5. Xã Lâm Sơn

– Thôn Lâm Bình, Lâm Phú, Lâm Hoà, Lâm Quý

100

80

70

60

55

52

– Thôn Tân Bình, Tập Lá

52

47

43

39

35

32

– Thôn Gòn 1, 2, Tầm Ngân 1, 2

52

47

43

39

35

32

5.6. Xã Hoà Sơn

120

60

45

33

30

27

5.7. Xã Ma Nới

39

35

31

29

27

25

6. HUYỆN BÁC ÁI

Các xã trong huyện

36

33

31

29

27

25

II. Bảng giá đất ở (thổ cư) trong đô thị thuộc địa bàn thành phố Phan Rang – Tháp Chàm

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

KHU VỰC ĐẤT

VỊ TRÍ

1

2

3

1. Xã Thành Hải

– Thôn Cà Đú

330

260

200

– Thôn Công Thành, Thành Ý

220

205

180

– Thôn Tân Sơn 1, Tân Sơn 2

550

440

330

2. Phường Văn Hải

– Khu phố 1, 2, 3, 4

600

450

350

– Khu phố 5, 6

250

190

180

– Khu phố 7

600

480

360

3. Phường Mỹ Bình

– Khu phố 1, 2, 4, 5, 6

800

700

550

– Khu phố 3

660

550

400

– Khu quy hoạch dân cư Bình Sơn

800

700

4. Phường Mỹ Hải

– Khu phố 1

700

560

420

– Khu phố 2, 3

500

430

320

– Khu phố 4

450

370

290

– Khu phố 5

450

370

290

5. Phường Đông Hải (trừ thôn Phú Thọ)

460

330

280

– Thôn Phú Thọ

200

190

180

6. Phường Mỹ Đông

– Khu phố 1, 2 (thôn Mỹ An )

550

450

330

– Xóm Cồn (khu phố 3); thôn Đông Ba (khu phố 4, 5, 6)

300

250

180

– Thôn Mỹ Nghĩa (khu phố 7, 8)

220

200

180

– Đất mới (khu phố 9)

500

400

300

7. Phường Tấn Tài

– Thôn Tấn Lộc (khu phố 4)

400

350

300

8. Phường Đô Vinh

– Thôn Nhơn Hội (khu phố 1)

550

440

330

– Xóm Dừa (khu phố 7)

200

190

180

9. Phường Bảo An

– Thôn Xóm Lở (khu phố 1, trừ khu tái định cư)

330

270

200

III. Bảng giá đất ở (thổ cư) tại các thị trấn

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

THỊ TRẤN

VỊ TRÍ

1

2

3

4

5

6

1. Thị trấn Phước Dân

– Khu phố 1, 2, 3, 4, 5, 14.

360

310

260

160

140

110

– Khu phố 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 15

280

220

180

120

80

60

2. Thị trấn Khánh Hải

420

315

220

132

82

66

3. Thị trấn Tân Sơn

231

150

100

70

65

55

IV. Bảng giá đất ở (thổ cư) tại các khu dân cư ven đường giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

KHU VỰC ĐẤT

Giá đất

1. THÀNH PHỐ PHAN RANG – THÁP CHÀM

1.1. Tuyến Quốc lộ 1A: Từ ranh giới huyện Ninh Hải – ngã ba Tân Hội

1.600

1.2. Tuyến Quốc lộ 27

– Đoạn từ giáp Trạm biến điện – hết địa phận phường Đô Vinh

570

1.3. Phường Đông Hải

– Từ giáp đường Hải Thượng Lãn Ông (ngã tư) – cầu Hải Chữ

1.050

1.4. Tỉnh lộ 704 (địa phận thành phố Phan Rang – Tháp Chàm)

520

1.5. Đường đi Từ Tâm (từ đường Thống Nhất – hết địa phận thành phố)

400

1.6. Đường vào Trung tâm giống thủy sản

400

2. HUYỆN NINH HẢI

2.1. Tuyến Quốc lộ 1A

– Từ giáp ranh giới thành phố – mương Lê Đình Chinh

560

– Đoạn giáp mương Lê Đình Chinh – cầu Lương Cách

400

– Đoạn giáp cầu Lương Cách – hết địa phận xã Hộ Hải

280

– Đoạn giáp xã Hộ Hải – hết địa phận huyện Ninh Hải

215

2.2. Đường Yên Ninh và đoạn đường từ ngã ba Bưu điện huyện đến cầu Tri Thủy

– Đoạn giáp thành phố Phan Rang – Tháp Chàm đến hết ngã tư Ninh Chữ

1.900

– Đoạn giáp ngã tư Ninh Chữ – ngã ba Bưu điện huyện

1.650

– Đoạn giáp ngã ba Bưu điện huyện – Cầu Tri Thủy

1.320

2.3. Cầu Tri Thủy – Cầu Ninh Chữ

– Từ giáp cầu Tri Thủy – Ngã ba đi Tân An

400

– Giáp ngã ba đi Tân An – Cổng thôn Tân An

175

– Giáp cổng thôn Tân An – Ngã ba cầu Ninh Chữ

300

2.4. Các tuyến thuộc thị trấn Khánh Hải

– Từ giáp trụ sở Ủy ban nhân dân huyện Ninh Hải – Đồn biên phòng 412

750

– Đường kè lạch Tri Thủy (từ cầu Tri Thủy – Đồn biên phòng 412)

750

– Từ giáp ngã tư Ninh Chữ đi Văn Sơn – hết địa phận thị trấn Khánh Hải

600

– Đoạn ngã ba vào Khách sạn Ninh Chữ – cổng khách sạn

800

– Đường nối từ đường Yên Ninh – khách sạn Ninh Chữ

1.300

– Đường nối từ đường Yên Ninh – chùa Trùng Khánh

750

– Từ ngã ba Dư Khánh – đường 704 đến cầu Tri Thủy

1.320

– Từ Cây Da qua chợ Dư Khánh – bến Lăng Tô

720

– Từ Trường Cao đẳng Sư phạm – qua chợ Dư Khánh – bến Lăng Tô

480

– Giáp Trường Cao đẳng Sư phạm – ngã ba Lò Vôi

400

– Các lô đất tiếp giáp chợ Dư Khánh

840

– Đường nối đường Trường Chinh – chùa Trùng Khánh

400

– Đường nối đường Yên Ninh (hẻm số 42) – đường Trường Chinh

1.100

– Đường nối đường Yên Ninh (hẻm số 2) – hẻm số 42 đường Yên Ninh

1.200

– Các đường còn lại thuộc khu Ba Bồn

600

– Các đường quy hoạch khu dân cư Ninh Chữ 2 (khu 8 sào)

500

2.5. Đường tỉnh 704: từ Khánh Hải – Cà Đú

– Từ Bưu điện huyện – ngã ba Lò Vôi

860

– Đoạn giáp ngã ba Lò Vôi – cột mốc 364 (ranh giới 3 xã: Hộ Hải, Thành Hải, Khánh Hải)

440

– Đoạn giáp cột mốc 364 – đến hết địa phận huyện Ninh Hải (giáp với địa bàn thành phố Phan Rang – Tháp Chàm)

300

2.6. Đường tỉnh 702

– Từ ngã tư Ninh Chữ – hết Trụ sở UBND huyện Ninh Hải

1.320

– Từ giáp trụ sở UBND huyện Ninh Hải đến hết ngã ba cầu Ninh Chữ

750

– Từ giáp ngã ba cầu Ninh Chữ đến cổng chùa Pháp Hải

300

– Giáp cổng chùa Pháp Hải – ngã ba thôn Khánh Tường

150

– Giáp ngã ba thôn Khánh Tường – cầu mương thoát Muối Đầm Vua

100

– Giáp cầu mương thoát Muối Đầm Vua – dốc Truông Mỹ Tân

200

– Đoạn giáp dốc Truông Mỹ Tân – hết thôn Thái An

150

– Đoạn giáp thôn Thái An đến ngã ba Vĩnh Hy

125

– Đường Vĩnh Hy – Đi Bình Tiên (từ ngã ba Vĩnh Hy đến hết địa phận huyện Ninh Hải)

150

2.7. Tuyến Đường Kiền Kiền – Ngã Tư Mỹ Tân – Cảng cá Mỹ Tân

– Từ giáp xã Bắc Sơn – tràn cống Khánh Nhơn

50

– Giáp tràn cống Khánh Nhơn – ngã tư Mỹ Tân

144

– Từ ngã tư Mỹ Tân (đường 702)- Cảng cá Mỹ Tân

150

2.8. Các tuyến đường khác

– Từ giáp đường 702 – đường Kiền Kiền Vĩnh Hy (Khánh Nhơn)

120

– Giáp đường 702 – đường Kiền Kiền Vĩnh Hy (Mỹ Tường 1)

145

– Giáp đường 702 – đường Kiền Kiền Vĩnh Hy (Mỹ Tường 2)

100

– Giáp đường 702 – đường Mỹ Hiệp

100

– Giáp đường 702 – Đường kè Mỹ Tân

120

– Từ tràn Ngâm – Đồn Biên phòng-lăng Mỹ Tân (các lô tiếp giáp cảng cá)

120

– Giáp ngã ba đi Tân An – tràn Suối Rách

265

– Giáp tràn Suối Rách – cầu Đông Nha

150

– Cầu Đông Nha – hết địa phận xã Phương Hải

260

– Tuyến đường 3 tháng 2: từ giáp Quốc lộ 1A – cầu Phước Nhơn

70

– Tuyến Tỉnh lộ 705: từ giáp Quốc lộ 1A – giáp thôn An Hoà

200

– Từ giáp cổng thôn An Hoà – giáp tuyến đường sắt

120

– Đường nối Tỉnh lộ 705 – đình thôn An Xuân

150

– Giáp đình thôn An Xuân – suối Màn Màn

130

– Đường nối Tỉnh lộ 705 (cổng thôn Thành Sơn) – Trạm bơm số 1

120

3. HUYỆN THUẬN BẮC

3.1. Tuyến Quốc lộ 1A

– Từ giáp địa phận huyện Ninh Hải – cầu Lăng Ông

240

– Đoạn giáp cầu Lăng Ông – hết địa phận Ninh Thuận

280

3.2. Tuyến đường Kiền Kiền – ngã tư Mỹ Tân

– Từ giáp Quốc lộ 1A – hết địa phận xã Lợi Hải

100

– Giáp xã Lợi Hải – hết địa phận xã Bắc Sơn

75

– Đoạn giáp ngã ba đường Kiền Kiền – Mỹ Tân đi Xóm Bằng

60

3.3. Khu quy hoạch tái định cư Bình Tiên

550

3.4. Tuyến Quốc lộ 1A đi Phước Kháng

– Từ giáp Quốc lộ 1A đi Phước Kháng – hết địa phận Ấn Đạt

150

– Từ giáp địa phận Ấn Đạt – hết thôn Bà Râu

90

– Từ giáp thôn Bà Râu – hết địa phận xã Phước Kháng

48

3.5. Tỉnh lộ 706

– Giáp Quốc lộ 1A – hết thôn Kà Rôm

100

– Giáp thôn Kà Rôm – Phước Chiến

60

– Giáp Quốc lộ 1A – xóm Đèn

80

– Giáp Quốc lộ 1A – Suối Tiên

80

– Tỉnh lộ 706 đi Suối Vang

60

– Tỉnh lộ 706 đi Ma Trai

75

3.6. Khu trung tâm hành chính huyện Thuận Bắc

– Đường D1c, D2a

170

– Đường N4a, N4d, N4e

160

– Đường D1, D2, N5, D1b, N3a1, N3a, 4d, đường nhánh D1, đường nhánh 4d

355

– Các lô đất có hai mặt tiền đường quy hoạch gồm: N5-D1, D1- đường nhánh D1, D1-4d, 4d-đường nhánh 4d, N3a1- D1b, D1b-N3, D2-N3a1

430

– Đường D1a, N3, N4b, N4c

170

3.7. Đường Tri Thủy – Bỉnh Nghĩa

Giáp địa phận xã Phương Hải – ngã ba đường Kiền Kiền Vĩnh Hy

100

3.8. Đường Hiệp Kiết – Bình Tiên đi hết địa phận Ninh Thuận

200

3.9. Đường ven biển Bình Tiên – hết địa phận huyện Thuận Bắc

300

4. HUYỆN NINH PHƯỚC

4.1. Đường Lê Duẩn (từ giáp Nam cầu Đạo Long II – ngã ba Long Bình)

1.200

4.2. Tuyến Quốc lộ 1A

– Từ giáp ranh thành phố Phan Rang – Tháp Chàm – ngã ba Long Bình

1.250

– Ngã ba Long Bình – cầu Ý Lợi

1.150

– Giáp Trạm Thủy nông huyện Ninh Phước – cầu Phú Quý

1.200

– Giáp cầu Phú Quý – hết địa phận thị trấn Phước Dân

400

4.3. Tuyến đường Phú Quý – Phước Thái – Phước Hậu

– Từ giáp Quốc lộ 1A đi Hữu Đức (ngã ba) – đường sắt

750

– Giáp đường sắt – cầu Mông Nhuận

550

– Cầu Mông Nhuận – Phước Thái – Phước Hữu – đường sắt

350

4.4. Các lô đất tiếp giáp chợ Phú Quý

840

4.5. Các đường thuộc thị trấn Phước Dân

– Đường trung tâm thị trấn Phước Dân

720

– Đường từ Quốc lộ 1A – Bệnh viện Ninh Phước

360

– Đường từ Quốc lộ 1A – cầu Mỹ Nghiệp

432

– Từ giáp cầu Mỹ Nghiệp – giáp thôn Mỹ Nghiệp

280

– Đường vào trường Nguyễn Huệ

432

4.6. Đường nối đường Lê Duẩn và Tỉnh lộ 703

250

4.7. Đường tỉnh 703

– Từ giáp phường Bảo An – đường nối Tỉnh lộ 703 và Lê Duẩn (ngã ba)

550

– Đoạn giáp đường nối Tỉnh lộ 703 và Lê Duẩn – giáp thị trấn Phước Dân

350

– Đoạn thuộc thị trấn Phước Dân

350

4.8. Đường Trần Nhật Duật (đến đầu thôn An Thạnh)

250

4.9. Khu tái định cư tuyến tránh Quốc lộ 1A (xã Phước Thuận)

– Đường gom của khu tái định cư, lô số: 12→19 (các lô còn lại xác định theo vị trí đất ở xã Phước Thuận)

400

– Đường nối Lê Duẩn – Bệnh viện Lao và bệnh phổi

200

4.10. Khu dân cư Chung Mỹ 2 (thị trấn Phước Dân)

– Đường gom của khu tái định cư và đường vào Bệnh viện Ninh Phước, lô số: 01→17, 31→40, 52.

280

– Trục đường nội bộ bên trong 11m không có vỉa hè, lô số: 18→30, 53→57, 75

220

– Trục đường nội bộ phía Đông 11m không có vỉa hè, lô số: 41→51, 64→69, 70→74.

180

– Trục đường nội bộ phía Nam 11m không có vỉa hè, lô số: 58→63.

120

4.11. Đường Phước Thái – Liên Sơn (Giáp ngã ba Chất Thường và Hoài Nhơn – Liên Sơn)

250

4.12. Đường nối đầu tuyến An Long – đầu cầu kênh Nam

320

4.13. Đường nối đầu tuyến An Long – Thành Tín đến cầu Tuấn Tú

320

4.14. Đường Ven biển Phú Thọ – Mũi Dinh (đoạn qua xã An Hải)

276

5. HUYỆN THUẬN NAM

5.1.Tuyến Quốc lộ 1A

– Giáp địa phận thị trấn Phước Dân – Hết địa phận xã Phước Ninh, Phước Nam

300

– Giáp địa phận xã Phước Nam – hết địa phận xã Phước Minh

200

– Giáp địa phận xã Phước Minh – ngã ba vào xã Phước Diêm

350

– Giáp ngã ba vào xã Phước Diêm – ngã ba vào Đồn biên phòng 420

400

– Giáp ngã ba vào Đồn biên phòng 420 – hết địa phận tỉnh Ninh Thuận

550

5.2. Đường từ Quốc lộ 1A vào cảng cá Cà Ná (cũ)

400

6. HUYỆN NINH SƠN

6.1. Quốc lộ 27 (từ Nhơn Sơn đi Lâm Sơn)

– Từ giáp thành phố Phan Rang – Tháp Chàm – Trung tâm học tập cộng đồng

520

– Trung tâm học tập cộng đồng – cầu Suối Sa

460

– Giáp cầu Suối Sa – cầu Ông Một

383

– Giáp cầu Ông Một – cống cây Sung

315

– Giáp cống cây Sung – cầu qua đường kênh Nha Hố

354

– Giáp kênh Nha Hố – hết địa phận xã Nhơn Sơn

150

– Giáp Nhà thờ Đồng Mé – cầu Dũ Dĩ

270

– Giáp cầu Dũ Dĩ – cầu Xéo

100

– Giáp cầu Xéo – cầu Tân Mỹ

150

– Giáp cầu Tân Mỹ – ngã ba Hoà Sơn

150

– Giáp ngã ba Hoà Sơn – giáp cây xăng Quảng Sơn

192

– Từ cây xăng Quảng Sơn – nhà thờ Hạnh Trí

630

– Giáp nhà thờ Hạnh Trí – cầu Suối Môn

1.080

– Giáp cầu Suối Môn – hết địa phận xã Quảng Sơn

1.085

– Giáp địa phận xã Quảng Sơn (số nhà 02) – đường vào trụ sở khu phố 4 (Trường tiểu học Tân Sơn B – số nhà 66)

1.165

– Giáp đường vào trụ sở khu phố 4 (số nhà 66) – đường vào nhà thờ Song Mỹ (Trường Tân Sơn A – số nhà 586)

1430

– Giáp Trường Tân Sơn A – hết địa phận thị trấn Tân Sơn

850

– Giáp Trường Tân Sơn A (số nhà 586) – hết địa phận thị trấn Tân Sơn (số nhà 796)

977

– Giáp thị trấn Tân Sơn – giáp xã Lâm Sơn (địa phận xã Lương Sơn)

+ Giáp thị trấn Tân Sơn – kênh N3

386

+ Giáp kênh N3 – Suối 40

253

+ Giáp Suối 40 – hết địa phận xã Lương Sơn

190

– Giáp xã Lương Sơn – Trường Tiểu học Lập Lá

264

– Giáp Trường Tiểu học Lập Lá – Cây xăng Hiệp Thành Phát

240

– Giáp cây xăng Hiệp Thành Phát – cầu Sông Pha

273

– Giáp cầu Sông Pha – kênh Bình Phú

420

– Giáp kênh Bình Phú – Nhà máy thủy điện Đa Nhim

330

6.2. Quốc lộ 27B

– Giáp Quốc lộ 27 – cầu Ninh Bình

924

– Giáp Quốc lộ 27 (số nhà 12) – cầu Ninh Bình (số nhà 60)

1062

– Giáp cầu Ninh Bình – kênh N8 mới

630

6.3. Các lô đất tiếp giáp chợ Quảng Sơn

840

6.4. Các tuyến khác

– Từ giáp Quốc lộ 27 – cầu Gió Bay

381

– Giáp cầu Gió Bay – cổng sân bay

237

– Giáp Quốc lộ 27 – đường liên xã

150

– Giáp đường liên xã – giáp cổng thôn Mỹ Hiệp

100

– Từ thôn Mỹ Hiệp – hết địa phận xã Mỹ Sơn

80

– Đường bê tông Thạch Hà – Suối Mây

95

– Đường bê tông Triệu Phong – Chơ Vơ

95

– Giáp Quốc lộ 27 – cầu Tân Lập (đường Lê Lai)

287

– Giáp Quốc lộ 27B – Trạm bơm nước (đường Lê Hồng Phong)

345

– Đường từ Huyện đội – giáp Cầu Bản (đường Nguyễn Huệ)

575

– Giáp Quốc lộ 27 – Công an huyện (đường Phan Đình Giót)

725

– Các đường giáp Quốc lộ 27 – đường nội thị Công an, Huyện đội (gồm các đường Nguyễn Chí Thanh, đường Tà Pô Cương, đường Nguyễn Đình Chiểu, Lý Tự Trọng)

495

– Giáp Quốc lộ 27 – cầu Tầm Ngân

120

– Giáp Quốc lộ 27 – hết thôn Lâm Quý, xã Lâm Sơn

130

– Giáp Thôn Lâm Quý – Cổng Thôn Gòn 1

100

– Đường Lâm Sơn-Phước Hoà (đoạn giáp QL 27-hết khu dân cư hiện hữu)

100

– Giáp Quốc lộ 27 – đường nối Quốc lộ 27B đến trạm bơm (gồm các đường Phùng Chí Kiên, đường Trịnh Hoài Đức, Tô Vĩnh Diện)

402

– Các lô đất tiếp giáp chợ đầu mối Tân Sơn (gồm các đường Nguyễn Tiệm, đường Phan Đình Giót)

735

– Đất ở hai bên đường đi Phước Hoà (xã Lương Sơn)

120

7. HUYỆN BÁC ÁI

7.1. Quốc lộ 27B

– Từ giáp cầu Sông Cái – dốc Mã Tiền (Km4)

144

– Giáp dốc Mã Tiền-cầu Suối Đá (nhập đoạn)

70

– Giáp cầu Suối Đá – hết địa phận xã Phước Tiến

40

– Đoạn từ xã Phước Thắng – ngã ba đi Phước Chính

70

– Giáp ngã ba đi Phước Chính – ngã ba Phước Đại

80

– Giáp ngã ba Phước Đại – cầu Sông Sắt (Km 21+530)

120

– Giáp cầu Sông Sắt (Km 21+530) – thôn Suối Lỡ, xã Phước Thành

25

– Giáp thôn Suối Lỡ – thôn Đá Ba Cái, xã Phước Thành

30

– Giáp thôn Đá Ba Cái – hết địa phận xã Phước Thành

25

7.2. Các đường trung tâm huyện

– Đường trung tâm huyện

150

– Đường 14m thuộc trung tâm huyện

90

– Đường 13m thuộc trung tâm huyện

90

– Đường 11m thuộc trung tâm huyện

70

– Đường 7m thuộc trung tâm huyện

65

– Đoạn giáp đài phát thanh Bác Ái đi thôn Ma Hoa – Châu Đắc đến hết Trường trung học Phước Đại B

50

– Đoạn giáp Trường TH Phước Đại B đến hết thôn Ma Hoa – Châu Đắc

40

7.3. Các trục đường khác

– Đường từ Quốc lộ 27B đến hết thôn Suối Rua, xã Phước Tiến

30

– Đường từ Km 20 – Quốc lộ 27B đến đầu cầu Sông Sắt (đi Phước Chính)

50

– Đường từ giáp cầu Song Sắt (đi Phước Chính) – Đài liệt sĩ

40

– Đường trung tâm xã Phước Chính

35

– Đường từ xã Phước Hoà – xã Phước Bình

30

– Đường trung tâm xã Phước Tân (cách trụ sở xã bán kính 500m)

30

– Đường Mỹ Hiệp đi xã Phước Trung

30

– Đường trung tâm xã Phước Hoà

30

– Đường Mỹ Hiệp đi xã Phước Trung

30

– Đường trung tâm xã Phước Hoà

30

V. Bảng giá đất ở (thổ cư) tại hai bên đường phố thuộc địa bàn thành phố Phan Rang – Tháp Chàm

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT

TÊN ĐƯỜNG PHỐ

Loại đường phố

Giá đất

1Đường Thống Nhất

I

 

– Từ ngã ba Tân Hội – cầu Bà Lợi (kênh Chà Là) (Bao gồm cả khu tái định cư đường đôi vào thành phố đoạn phía Bắc)

 

3.500

 – Đoạn giáp cầu Bà Lợi – ngã ba Ngô Gia Tự (Bao gồm cả khu tái định cư đường đôi vào thành phố đoạn phía Bắc)

4.300

 – Đoạn giáp ngã ba Ngô Gia Tự – ngã tư Trần Phú

 

5.000

 – Đoạn giáp ngã tư Trần Phú – cầu Ông Cọp

 

8.040

 – Đoạn từ cầu Ông Cọp – ngã tư Quang Trung

 

7.200

 – Đoạn từ ngã tư Quang Trung- Đường Cao Thắng (đối diện là đường Võ Thị Sáu)

 

8.640

 – Đoạn từ giáp đường Cao Thắng – giáp cầu Đạo Long 1

 

8.400

 – Từ nhà số 702 – giáp đường Yết Kiêu (đối diện nhà số 773 – giáp đường Dã Tượng)

 

2.250

 – Đoạn từ số TN 02 – số TN 06 (đối diện là nhà số TN 27)

 

1.000

 – Đoạn từ giáp nhà số TN 06 – hết địa phận thành phố

 

1.620

 – Đường phía Bắc chợ Phan Rang

II

3.500

 – Hẻm phía Nam chợ Phan Rang (hết đường phía Đông chợ)

II

3.500

2Đường 16 tháng 4

I

 – Từ giáp đường Thống Nhất – ngã tư Ngô Gia Tự

 

6.960

 – Đoạn giáp ngã tư Ngô Gia Tự – trục D3

 

4.500

 – Đoạn giáp trục D3 – trục D7

 

3.200

 – Đoạn giáp trục D7 – hết đường

 

5.400

3Đường Nguyễn Du

I

 – Giáp đường 21 tháng 8 – nhà số 50 (đối diện là nhà số 21)

 

3.000

 – Đoạn từ nhà số 52 – nhà số 82 (đối diện là nhà số 59)

 

2.200

 – Đoạn từ nhà số 84 – hết đường

 

1.800

4Đường Ngô Gia Tự

I

 – Từ ngã ba Đài Sơn – ngã năm Thanh Sơn

 

4.200

 – Đoạn ngã năm Thanh Sơn – giáp đường 16/4

 

5.280

 – Đoạn giáp đường 16/4-hết đường (giáp đường Thống Nhất)

 

6.600

5Đường Ngô Quyền

II

 – Từ nhà số 1 – nhà số 75 (đối diện nhà số 72)

 

2.100

 – Đoạn từ nhà số 77 – hết đường

 

1.800

6Đường Phan Đình Phùng

II

2.640

7Đường Trần Bình Trọng

II

2.000

8Đường Lê Lợi

II

 – Đoạn từ đường Thống Nhất đến đường Nguyễn Thị Định

II

2.400

 – Từ giáp đường Nguyễn Thị Định đến đường Ngô Gia Tự

II

3.000

9Đường Trần Nhân Tông

II

4.500

10Đường Quang Trung

II

– Từ giáp đường 21 tháng 8 – đường Thống Nhất

 

3.900

– Đoạn giáp đường Thống Nhất – giáp đường Ngô Gia Tự

 

4.200

11Đường Trần Phú

II

3.960

12Đường Lê Hồng Phong

II

– Từ nhà số 1 – nhà số 17

 

6.200

– Đoạn từ nhà số 17A – hết đường

 

4.800

13Đường 21 tháng 8

II

– Từ giáp đường Thống Nhất – đến ngã năm Phủ Hà

 

3.960

– Từ giáp ngã năm Phủ Hà – Công ty Quản lý và sửa chữa đường bộ 71 (đối diện là đường Pinăng Tắc)

 

3.000

– Đoạn giáp Công ty Quản lý và sửa chữa đường bộ 71 – Trường tiểu học Bảo An I (đối diện là nhà số 594)

 

2.500

– Đoạn giáp Trường tiểu học Bảo An I – đường sắt

 

2.800

– Đoạn giáp đường sắt – chợ Tháp Chàm (mới) (đối diện là đường Bác Ái)

 

2.400

– Đoạn giáp chợ Tháp Chàm (mới) – hết địa phận thành phố (trạm biến thế điện)

 

1.400

14Đường Yên Ninh

II

– Từ giáp thị trấn Khánh Hải – đường 16 tháng 4

2.500

 – Từ giáp đường 16 tháng 4 – đường Tấn Tài xóm Láng

2.000

 – Từ giáp đường Tấn Tài xóm Láng – hết đường

1.800

15Các đường trong khu quy hoạch dân cư D7-D10, Bắc Nam đường 16 tháng 4

 

 

 – Các đường xuất phát từ đường 16 tháng 4

+ Đường Nguyễn Văn Nhu (đường D7 phía Bắc)

II

2.500

+ Đường Nguyễn Khoái (đường D7 phía Nam)

II

3.000

+ Đường Nguyễn Chích (đường D8 phía Bắc)

II

2.800

+ Đường Nguyễn Đức Cảnh (đường D8 phía Nam)

II

2.800

+ Đường Trương Văn Ly (đường D9 phía Bắc)

II

3.000

+ Đường Võ Giới Sơn (đường D9 phía Nam)

II

3.600

+ Đường Phạm Đình Hổ (đường D10 phía Bắc)

II

2.760

+ Đường Phan Đình Giót (đường D10 phía Nam)

II

2.300

+ Đường Nguyễn Công Trứ

II

2.400

+ Đường Bùi Thị Xuân

II

2.640

– Các đường nội bộ trong khu quy hoạch

 

+ Đường Đông Sơn (11m)

II

1.200

+ Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm (11m)

II

1.000

+ Đường Trần Huy Liệu (N7 – 11m)

II

1.000

+ Đường Phan Chu Trinh (B18)

III

1.000

+ Đường Phan Kế Bính

III

900

+ Đường Phan Văn Lân

III

900

+ Đường Phạm Văn Hai (13 m)

III

900

+ Đường Nguyễn Chí Thanh

III

Đoạn đầu (N2 – 11m)

 

1.000

Đoạn cuối (N2 – 7m)

 

840

+ Đường Mạc Đỉnh Chi

III

Đoạn đầu (N8 – 11m)

 

1.080

Đoạn cuối (N8 – 9,4m)

 

900

+ Đường Mạc Thị Bưởi (12m)

III

1.000

+ Đường B2 (hai đoạn), B3, N1 (7m)

III

960

+ Đường B13 (7m)

III

960

+ Đường B14 (7m)

III

960

+ Đường B16 (7m)

III

960

+ Đường B17 (7m)

III

800

+ Đường Phan Văn Trị (11m)

III

1.000

+ Đường Triệu Quang Phục (11m)

III

1.320

+ Đường Võ Văn Tần (11m)

III

1.000

+ Đường Trần Kỷ (11m)

III

1.000

+ Đường Lê Lai (11m)

III

1.200

+ Đường Chu Văn An (B5 – 11m)

III

1.200

+ Đường Bà Huyện Thanh Quan (B8 – 11m)

III

1.200

+ Đường Nguyễn Biểu (11m)

III

1.000

+ N6 (6m)

III

960

+ Đường B7, B10 (11m)

IV

800

+ Đường B6, N9 (7m)

IV

650

+ Đường N5 (7m)

IV

600

16Đường Cao Thắng

III

 – Từ giáp đường Thống Nhất – nhà số 34 (đối diện là hẻm vào Ủy ban nhân dân phường Đạo Long)

 

1.500

 – Đoạn từ nhà số 36 – hết đường

 

1.440

17Đường Trần Hưng Đạo

III

– Từ giáp đường Lê Hồng Phong – ngã năm Mỹ Hương

1.500

 – Đoạn giáp ngã năm Mỹ Hương – hết đường

 

1.000

18Đường Hùng Vương

III

– Từ giáp đường Thống Nhất – ngã năm Mỹ Hương

2.280

 – Đoạn giáp ngã năm Mỹ Hương – hết đường

 

1.500

19Đường Nguyễn Thái Học

III

1.200

20Đường Phạm Hồng Thái

III

1.200

21Đường Yersin

III

1.500

22Đường Võ Thị Sáu

III

1.980

23Đường Hải Thượng Lãn Ông

III

 – Từ giáp ngã tư Tấn Tài – đường Trần Thi

 

4.680

 – Đoạn giáp đường Trần Thi – nghĩa trang Tấn Tài (hết địa phận phường Tấn Tài)

 

2.340

 – Đoạn giáp nghĩa trang Tấn Tài – cầu Đá Bạc

 

2.220

 – Đoạn giáp cầu Đá Bạc- đường vào cảng cá Đông Hải (đường Bạch Đằng)

 

1.200

24Đường Bạch Đằng (đường nối Hải Thượng Lãn Ông – cảng Đông Hải)

III

1.440

25Đường Lý Thường Kiệt

III

1.800

26Đường Nguyễn Đình Chiểu

III

1.500

27Đường Nguyễn Trãi (từ giáp đường Thống Nhất – Ngô Gia Tự)

III

1.900

28Đường Tô Hiệu (từ giáp đường Lê Lợi – Ngô Gia Tự)

III

1.900

29Đường Hồ Xuân Hương

III

2.700

30Đường Đoàn Thị Điểm

III

4.800

31Đường Trần Quang Diệu

III

2.400

32Đường Hoàng Diệu

III

1.900

33Đường Hoàng Hoa Thám

III

1.680

34Đường Cao Bá Quát

III

1.500

35Đường Nguyễn Văn Trỗi

III

1.900

36Đường Nguyễn Văn Cừ

III

2.607

37Đường Nguyễn Trường Tộ (nối đường Trần Phú – 21 tháng 8)

III

1.400

38Đường Minh Mạng

III

 – Từ giáp đường 21 tháng 8 – Xí nghiệp đường sắt Thuận Hải (đối diện là nhà số 58)

 

1.440

– Đoạn giáp Xí nghiệp đường sắt Thuận Hải – hết đường

 

1.080

39Đường Lê Duẩn

III

 – Từ nút giao Tân Hội – Mương Cát

 

2.400

 – Đoạn giáp Mương Cát – Bắc cầu Đạo Long II

 

3.000

40Đường bên trong công viên Bến xe Nam

IV

 – Đường phía Đông công viên Bến xe Nam (xuất phát từ đường Ngô Gia Tự)

1.800

 – Đường phía Nam công viên Bến xe Nam (xuất phát từ đường Thống Nhất)

 

1.200

41Đường Nguyễn Gia Thiều (hẻm 368 Ngô Gia Tự)

IV

2.400

42Đường Nguyễn Thị Định (từ đường nối Nguyễn Trãi – Ngô Gia Tự đến đường Lê Lợi)

IV

1.800

43Hẻm 356 Ngô Gia Tự – nhà số 298/30 Ngô Gia Tự(giáp mương Ông Cố)

IV

850

44Hẻm 20 Nguyễn Văn Trỗi-đường Lê Đình Chinh (khu dân cư cơ khí)

IV

660

45Đường Lương Ngọc Quyến (hẻm 85 Trần Phú: từ đường Trần Phú – nhà số 62/4 Hoàng Hoa Thám)

II

2.400

46Hẻm đường 21 tháng 8

 

 – Hẻm 158 (khu dân cư cạnh Trường Chính trị)

IV

600

 – Hẻm 360 (đối diện chùa Bửu Lâm)

IV

720

 – Hẻm 388 (khu dân cư khai hoang cơ giới)

IV

600

– Hẻm 402 (khu dân cư Lâm đặc sản)

IV

600

47Hẻm 25 đường Hàm Nghi (đường vào khu F tập thể Công an tỉnh)

IV

260

48Đường vào ga Tháp Chàm (xuất phát từ đường Minh Mạng)

IV

480

49Tỉnh lộ 703 (Nam cầu Móng đoạn thuộc thành phố)

IV

800

50Hẻm đường Bác Ái

IV

 – Hẻm 43 (đường lên tháp Poklong Giarai)

 

420

 – Hẻm 52 (đường vào Trung tâm toa xe Tháp Chàm)

 

480

 – Hẻm phía Bắc tháp Poklong Giarai

 

480

51Đường Phù Đổng

IV

800

52Đường Trần Thi

IV

600

53Đường Trần Nhật Duật

IV

250

54Đường Yết Kiêu

IV

500

55Đường Dã Tượng

IV

500

56Đường Phạm Ngũ Lão

IV

400

57Đường Hồng Bàng

IV

1.200

58Đường Lê Đình Chinh

IV

660

59Đường Trường Chinh

IV

 – Từ nhà số 1 – cây xăng Văn Hải (đối diện là số 193C)

 

1.500

 – Đoạn giáp cây xăng Văn Hải – hết địa phận phường Văn Hải

 

720

60Đường Nguyễn Thị Minh Khai

IV

 – Từ giáp đường Nguyễn Văn Cừ đến hết đường (tuyến mới)

 

2.482

 Đường Nguyễn Thị Minh Khai (đoạn trước trụ sở UBND phường Văn Hải)

IV

1.080

61Đường Lê Quý Đôn (giáp đường 21 tháng 8 đến nhà số 33)

IV

1.080

62Đường Lương Thế Vinh

IV

530

63Đường Hà Huy Tập

IV

636

64Đường Hàm Nghi

IV

900

65Đường Đào Duy Từ

IV

800

66Đường Nguyễn Khuyến

IV

900

67Đường Trương Định

IV

1.080

68Đường Huỳnh Thúc Kháng

IV

1.080

69Đường Lê Đại Hành

IV

1.080

70Đường Tô Hiến Thành

IV

900

71Đường Pinăng Tắc

IV

900

72Đường Lương Văn Can

IV

900

73Đường Duy Tân

IV

600

74Đường Đổng Dậu

IV

 – Đoạn thuộc phường Phước Mỹ

 

780

 – Đoạn thuộc xã Thành Hải

 

450

75Đường Trần Quang Khải

IV

650

76Đường Ngô Thì Nhậm

IV

700

77Đường Trần Cao Vân

IV

 – Từ giáp đường 21 tháng 8 – nhà số 30 (đối diện là đình Đô Vinh)

 

720

 – Đoạn từ giáp nhà số 30 – hết đường

 

500

78Đường Phó Đức Chính (đường nối Trần Cao Vân – Minh Mạng)

IV

600

79Đường Nguyễn Cư Trinh

IV

600

80Đường Bác Ái

IV

 – Từ giáp đường 21 tháng 8 – nhà số 46 (đối diện là Bệnh viện Đường sắt)

 

1.000

 – Đoạn từ nhà số 48 – hết đường

 

790

81Đường Tự Đức

IV

1.800

82Khu tái định cư Đạo Long và khu dân cư sân bóng phường Đạo Long

IV

400

83Khu tái định cư thôn Tấn Lộc

IV

 – Đường Mai Xuân Thưởng (từ đường Trần Thi – trụ sở khu phố 4; đường qua khu tái định cư Tấn Lộc)

 

860

 – Các đường nội bộ bên trong khu tái định cư

 

420

84Khu tái định cư Nam cầu Móng

IV

 – Từ Đường tỉnh 703 – nhà máy rượu vang nho

800

 – Đường nội bộ bên trong

 

636

85Khu dân cư Phước Mỹ 1

 

 – Đường D1, D2

IV

1.200

 – Đường D3

IV

 + Từ đầu đường – trục D5

 

1.800

 + Giáp trục D5 – hết đường

 

1.600

 – Đường D4, D5

IV

1.800

 – Đường D6

IV

2.400

 – Đường D7

IV

1.200

 – Đường N1

IV

700

 – Đường N2, N4, N5

IV

700

 – Đường N3

IV

600

 – Đường N6

IV

1.000

 – Đường N7, N8, N9, N11

IV

720

 – Đường N10, N12, N13

IV

700

86Khu dân cư Mương Cát

 

 – Đường Hà Huy Giáp (D1)

IV

2.400

 – Đường Trần Quốc Thảo (D2)

IV

2.000

 – Đường Dương Quảng Hàm (D3)

IV

1.500

 – Đường Huỳnh Tấn Phát (D4)

IV

2.200

 – Đường Trần Hữu Duyệt (D5)

IV

1.800

 – Đường Đinh Công Tráng (D6)

IV

1.850

 – Đường Nguyễn Viết Xuân (N2)

IV

1.300

 – Đường N3

IV

1.000

 – Đường Nguyễn Văn Tố (N4)

IV

1.000

 – Đường Phan Thanh Giản (N5-N6)

IV

1.800

 – Đường Trần Thị Thảo (N7)

IV

1.300

 – Đường Phạm Hùng (N8)

IV

1.300

 – Đường Nguyễn Văn Huyên (N9)

IV

750

 – Đường Võ Văn Tần (N11)

IV

1.500

 – Đường N12

IV

800

 – Đường N13

IV

700

 – Đường N14

IV

550

 – Đường N15

IV

1.000

 – Đường Trần Ca (N16)

IV

1.000

 – Đường Dương Đình Nghệ (N18)

IV

1.600

87Đường Tấn Tài xóm Láng cũ

 

– Đường Nguyễn Thượng Hiền (từ chợ Tấn Tài – đường Trần Thi)

IV

1.200

– Đường Nguyễn Thái Bình (từ trụ sở khu phố 4-hết địa phận phường Tấn Tài)

IV

530

– Đường Ngô Đức Kế (từ giáp địa phận phường Tấn Tài – đường Hải Thượng Lãn Ông)

IV

480

– Đường Trần Đại Nghĩa (từ Trạm y tế Mỹ Đông – ngã ba Đông Ba)

IV

600

– Đường Trần Quý Cáp (từ ngã ba Đông Ba – giáp đường Yên Ninh)

IV

480

– Đường Trịnh Hoài Đức (từ giáp đường Yên Ninh-Trường tiểu học Đông Hải)

IV

480

– Đoạn từ ngã ba Mỹ An – giáp đường Nguyễn Công Trứ; từ giáp đường Bùi Thị Xuân – giáp đường Nguyễn Văn Cừ

IV

600

88Đường Tôn Đản (nối đường Quang Trung – đường Trần Nhân Tông)

IV

2.200

– Hẻm 25 đường Nguyễn Thượng Hiền (từ giáp đường Nguyễn Thượng Hiền – nhà thờ Tấn Tài)

IV

1.000

– Đường vào trường tiểu học Kinh Dinh (nối đường Võ Thị Sáu – đường Ngô Gia Tự)

IV

1.800

– Đường khu thương mại Thanh Hà (nối đường Trần Phú – đường Lương Ngọc Quyến)

IV

2.880

89Đường xung quanh hồ điều hòa Kinh Dinh

II

3.000

VI. Bảng giá đất ở (thổ cư) tại các khu quy hoạch dân cư

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

TÊN KHU QUY HOẠCH

Giá đất

1. THÀNH PHỐ PHAN RANG – THÁP CHÀM

 

1.1. Khu tái định cư Thành Hải giai đoạn 1

Các lô số: A1, A13, E1, E13

1.200

Các lô số: A2A12, E2E12

420

Các lô số: A26, E14

365

Các lô số: B1, B15, G16, G30, A14, E26

360

Các lô số: C16, C30, F1, F15

280

Các lô số: B2B14, G17G29, D1, D7, D15, H7, H15, H21

275

Các lô số: C17→C29, F2→F14, H1, D21

250

Các lô số: D2D6, D8D14, H8H14, H16H20

240

Các lô số: B16, B30, C1, C15, F16, F30, G1, G15

210

Các lô số: D16D20, H2H6, A15A25, E15E25

200

Các lô số: B17→B29, C2→C14, D22→D28, F17→F29, G2→G14, H22→H28

190

1.2. Khu tái định cư Thành Hải giai đoạn 2

Lô số: A1, A16

1.200

Các lô số: A2→A15

1.200

Các lô số: A19, A32, B1, C1, D6, D16, E1

365

Các lô số: B14, C14, D1, D21, E13

350

Các lô số: A17A18, A31, B2B13, C2C13, D2D5, D7D15, D17D20, E2E12, E26, G1, G13, H1, H11, H17

280

Các lô số: B15, B28, C15, C28

250

Các lô số: E16, E24E25, F1, F13, F16, F24, G2G12, G16, G26, H2H10, H12H16, H28

240

Các lô số: A20→A30, B16→B27, C16→C27, D22→D30

210

Các lô số: E14→E15, E17→E23, F2→F12, F14→F15, F17→F23, F25→F26, G14→G15, G17→G25, H18→H27

190

1.3. Khu tái định cư Yên Ninh

Các lô: F1→F18

1.400

Các lô: F33→F36

650

Các lô: F19→F22

570

Các lô: F23→F32

520

1.4. Khu tái định cư cụm công nghiệp Tháp Chàm

KHU C

C1, C8 (13m)

400

C2 – C7 (13m)

340

C25 (11m)

320

C26 (7m)

280

C9 – C24 (11m)

270

C27 – C42 (7m)

240

KHU F

F1 (7m)

280

F10, F11, F22 (7m)

245

F2 – F9 (7m)

240

F12 – F21 (7m)

200

1.5. Khu dân cư xóm Lở

1.1 Lô đất giao tái định cư số: 12, 13, 131

180

1.2 Lô đất giao theo nhu cầu đất ở:

– Các lô số: 44→59, 110→130, 136→138

385

– Các lô số: 60, 109

460

– Các lô số: 6→9, 40→43, 91→94

320

– Các lô số: 5, 39, 90

380

– Các lô số: 1→3, 14→23, 37→38, 95→108, 132→135, 139, 140

260

– Lô số 4

310

1.6. Khu quy hoạch Trung tâm Thông tin tín hiệu đường sắt Tháp Chàm

 

Các lô: 1→18, 10→11

290

Các lô: 9

180

Các lô: 12

510

1.7. Khu tái định cư phường Phước Mỹ, thành phố PR-TC

Các lô đất nằm mặt tiền đường Phan Đăng Lưu

1.050

Các lô đất nằm mặt tiền đường quy hoạch trục D, D2 và N2

840

Các lô đất nằm mặt tiền đường quy hoạch trục N, N1 và D1

672

Các lô đất có 2 mặt tiền nhân hệ số 1,1

1.8. Khu tái định cư dự án Sân vận động tỉnh Ninh Thuận

Lô số 01

1.320

Các lô số 02→19

1.200

Các lô số 20→39

1.440

Lô số 40

1.560

1.9. Khu dân cư Hồ điều hòa Kinh Dinh, thành phố Phan Rang – Tháp Chàm.

Các lô số 1→3, 6, 7, 10→14, 16→19.

3.000

Các lô số 4, 5, 8, 9, 15, 20

3.300

Các lô số 21→23

2.700

1.10. Khu tái định cư nhà máy xử lý nước thải

– Đường D (27 m)

A8: lô 29 đến lô 32

1.000

A8: lô 28

1.100

A9: lô số 4 đến số 12

1.000

A1: lô số 30 đến 50

1.000

A1: lố số 29

1.100

A2: lố số 6 đến 37

1.000

A2: lố số 5, 38

1.100

– Đường D1 (12m)

A7: từ lố 18 đến 31

700

A7 : lô 17 và 32

765

A8: lố số 24 đến 34

700

A9 : lố số 14 đến 19

700

A9: lô số 13 và 20

765

A1: từ lô số 2 đến lô số 5

700

A1: lô số 1 và 6

765

A2: từ lô số 2 đến lô số 4

700

A2: lô số 1

765

– Đường D4 (12m)

A4 : từ lô số 33 đến lô số 42

700

A3: từ lô số 7 đến lô số 21

700

A1: từ lô số 25 đến lô số 28

700

A1: lô 26

765

A2: từ lô số 39 đến lô số 41

700

A2: lô 42

765

– Đường D5 (12m)

A3: từ lô số 26 đến lô số 42

700

– Đường D6 (12m)

A5: từ lô số 23 đến lô số 26

700

A5 : lô số 22 và 27

765

A4: từ lô số 23 đến lô số 26

700

A4 : lô số 22 và 27

765

A3 : từ lô số 23 đến lô số 26

700

A2 : lô số 22 và 27

765

– Đường D7 ( 12m)

A8 : từ lô số 18 đến lô số 22

700

A8: lô số 17 và 23

765

– Đường D8 (12m)

A1: từ lô số 7 đến lô số 25

700

A3: từ lô số 2 đến lô số 5

700

A3: lô số 1 và 6

765

A4: từ lô số 2 đến lô số 5

700

A4: lô số 1 và 6

765

A5: từ lô số 2 đến lô số 5

700

A5: lô số 1 và 6

765

– Đường D9 (12m)

A2: từ lô số 43 đến lô số 68

700

A9: từ lô số 21 đến lô số 31

700

– Đường Ngô Đức Kế

A7: từ lô số 2 đến lô số 15

925

A7: lô số 1 và 16

1.015

A8 : từ lô số 1đến lô số 16

925

A9: lô số 2,3, 33 và 34

925

A9: lô số 1 và 32

1.015

1.11. Khu tái định cư cạnh trường Trung học Tháp Chàm

– Đường D1, đường N2

900

– Lô 2 mặt tiền đường D1

1.080

– Đường N1

720

– Đường N3

630

– Lô 2 mặt tiền đường N3

693

– Đường N4

540

1.12. Khu tái định cư thành phố thuộc phường Văn Hải

– Mặt đường Nguyễn Văn Cừ

+ Từ lô số 1 đến lô số 13

2.607

+ Từ lô số 14 và 15

981

– Đường D4

+ Từ lô số 17 đến lô 69

2.482

+ Lô 16

410

– Đường N1 (từ lô 70 đến 86)

2.127

– Các đường còn lại:

+ Từ lô 87 đến 106, từ 109 đến 128, từ 131 đến 140, từ 142 đến 150 và từ 152 đến 164

1.723

+ Lô 107, 108, 129,130,141 và 151

1.950

1.13. Khu tái định cư bệnh viện tỉnh

Các lô số 41 đến 49

1.320

Lô 50

1.448

Các lố số 01 đến số 03, 52 đến 74, 79, 101, 120

1.125

Các lố số 4, 51, 75

1.330

Các lố số từ số 05 đến số 11, 98 đến 100, 102 đến 109

1.105

Lô số 141, 79 và 137

1.154

Các lô số 138 đến 140, 142 đến 148, 76 đến 78

1.052

Lô số 124

1.095

Các lô số 80 đến 96, 121 đến 123, 125 đến 126, 184 đến 190

998

1.14. Khu dân cư thuộc dự án Di dân vùng sạt lở thôn Sơn Hải

Lô 67 và lô 68 (Trục Đ5), từ lô số 50 đến lô 60 (Trục Đ6) và từ lô 41 đến lô 49 (Trục Đ7).

280

2. HUYỆN NINH HẢI

2.1. Khu tái định cư Khánh Hội, huyện Ninh Hải

Các lô số A1, A5, B21, B25, C41, C44, D59, D68, F91

310

Các lô số A2→A4, B22→B24, C42→C43, D62→D67, F92

250

Các lô số A15, C51, E69, E72, F98, G105, G115

280

Các lô số A16→A20, C45→C50, E70→E71, F95→F97, G116→G119

230

Các lô số A11, B31, B35, C52, E82, F101, I150, G109

250

Các lô số A12→A14, B32→B34, E83→E90, F99→F100, I151→I153, G106→G108

210

Các lô số E81, G114

215

Các lô số A6→A10, B26→B30, B36→B40, C53→C58, E73→E80, F102→F104, G110→G113

180

2.2. Khu tái định cư Cầu Ninh Chữ, huyện Ninh Hải

Đường D1, D8b

1.694

Các tuyến còn lại trong Khu quy hoạch

1.271

Các lô đất có 2 mặt tiền giá đất nhân hệ số 1,1

2.3. Khu quy hoạch dân cư Gò Ông Táo, huyện Ninh Hải.

– Trục đường D1:

+ Từ lô số A1 đến lô số A7; Từ lô số B2 đến lô số B5; Từ lô số C2 đến lô số C7 và lô số C9.

855

– Trục đường N2:

+ Từ lô số A9 đến lô số A13.

770

– Trục đường D2:

+ Từ lô số B8 đến lô số B12; Từ lô số D2 đến lô số D14; Lô số A15 và Lô số A16

770

– Trục đường N1:

Từ lô số E1 đến lô số E6.

684

– Các lô đất có 02 mặt tiền:

+ Lô số A8, B1, B6, C1, C8.

941

+ Lô số A14, B7, B13, D1, F1.

846

3. HUYỆN NINH PHƯỚC

3.1. Khu dân cư Láng Ông 2, xã Phước Hậu, huyện Ninh Phước

Các lô đất tiếp giáp với trục đường liên xã (trục A1_A4)

250

Các lô đất tiếp giáp với trục đường còn lại trong khu quy hoạch

200

Các lô đất có 2 mặt tiền nhân hệ số 1,2

3.2. Khu dân cư trụ sở UBND xã An Hải (cũ)

405

3.3. Khu dân cư Bầu Ấu, xã Phước Hải

Bảng giá tại mục I phần B

3.4. Khu dân cư Cầu Mới, thôn La Chữ, xã Phước Hữu, huyện Ninh Phước

Các lô A1A14; B1B4; E1E6; F1F6

300

Các lô B5→B8; E7→E12; F9→F14; D1→D15; D29; C1→C16.

270

Các lô D16→D28; F7→F8

240

Các lô đất có 02 mặt tiền nhân thêm hệ số 1,2 giá lô đất trên cùng trục đường

4. HUYỆN NINH SƠN

4.1. Khu dân cư Trường tiểu học Nhơn Sơn, huyện Ninh Sơn

400

4.2. Khu dân cư Ao sau Quản lý thị trường, huyện Ninh Sơn

Các lô mặt tiền (06 lô, tiếp giáp đường Lê Hồng Phong)

507

Các lô sau mặt tiền 10 lô, vị trí 1 thị trấn Tân Sơn

427

4.3. Khu dân cư Ao sau Nhà trẻ Hoa Hồng, huyện Ninh Sơn

Các lô mặt tiền (10 lô, tiếp giáp đường Lê Hồng Phong)

524

Các lô sau mặt tiền 12 lô, vị trí 1 thị trấn Tân Sơn

444

4.4. Khu tái định cư xã Mỹ Sơn, huyện Ninh Sơn

Các lô đất mặt tiền đường N2 và N3 (16 m)

97

Các lô đất còn lại trong Khu quy hoạch

88

Các lô đất có 2 mặt tiền nhân hệ số 1,1

4.5. Khu tái định cư xã Lâm Sơn, huyện Ninh Sơn

Các lô đất mặt tiền đường D2 (10 m)

100

Các lô đất còn lại trong Khu quy hoạch

90

Các lô đất có 2 mặt tiền nhân hệ số 1,1

4.6. Khu dân cư Cầu Gãy, thị trấn Tân Sơn, huyện Ninh Sơn

(1) Các lô mặt tiền gồm: Khu A (Các lô số: 16, 26, 28), Khu C (Lô số 02)

220

(2) Các lô sau mặt tiền gồm: Khu A (Các lô số 0109), Khu B (Các lô số 0121), Khu C (Các lô số: 20, 24, 28), Khu D (Các lô số: 01, 08, 18, 21, 22, 24, 27 và 28), Khu E (Các lô số: 16, 1821, 2331), Khu F (lô số 11 và 12)

100

5. HUYỆN THUẬN BẮC

5.1. Khu dân cư phòng khám đa khoa nhân đạo xã Bắc Phong huyện Thuận Bắc

Các lô đất nằm mặt tiền đường quy hoạch trục D1, N2, D4, N1, D5

260

Các lô đất nằm mặt tiền đường quy hoạch trục D1;N2, N2;D5, N2;D4, N2;D3, D4;N1, N1;D5

310

– Trục đường D1

+ Lô số A4 đến lô số A9.

260

+ Lô số A3 và lô số A10 (có 02 mặt tiền).

310

5.2. Khu quy hoạch Trung tâm hành chính huyện Thuận Bắc

– Khu đất TM6 (15 lô đất):

+ Trục đường D2

. Từ lô số 2 đến lô số 14

360

. Lô số 1 và lô số 15 ( Lô có 02 mặt tiền).

432

– Khu đất TM7 (26 lô đất):

+ Trục đường N4a

. Lô số 1 và lô số 2.

360

+ Trục đường D2

. Lô số 4 đến lô số 25.

360

. Lô số 3 và lô số 26 ( Lô có 02 mặt tiền).

432

6. HUYỆN THUẬN NAM

6.1. Khu dân cư Trung tâm cụm xã Nhị Hà, huyện Thuận Nam

 

Các lô số 110, 112→114, 117→119, 121→125, 137

90

Các lô số 30→33, 38→43, 46→50, 111, 115, 116, 120, 126

100

Các lô số 29, 44, 45, 56→59

110

Các lô số 35, 36

120

Các lô số 34, 37

130

6.2. Khu dân cư Trung tâm hành chính huyện Thuận Nam

Khu A2

Các lô số 02→18

231

Các lô số 01, 19

252

Các lô số 21→37

273

Các lô số 20, 38

300

Khu A3

Các lô số 02→32

252

Các lô số 01, 33

300

Các lô số 35→65

294

Các lô số 34, 66

323

Khu A4

Các lô số 02→32

294

Các lô số 01, 33

323

Các lô số 35→65

252

Các lô số 34, 66

300

Khu A7

Các lô số 02→17

231

Các lô số 01, 18

252

Các lô số 20→35

273

Các lô số 19, 36

300

Khu A9

Các lô số 02→21

252

Các lô số 01, 22

277

Các lô số 24→43

231

Các lô số 23, 44

254

Khu A1 (bổ sung)

– Các lô từ lô số 25 đến lô số 45.

231

– Các lô từ lô số 24 và lô số 46.

252

– Các lô đất tiếp giáp trục đường 26:

+ Từ lô số 2 đến lô số 22.

254

+ Lô số 1 và lô số 23.

277

VII. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và tại đô thị: Bằng 80% giá đất ở (thổ cư) liền kề.

VIII. Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và tại các đô thị: Bằng 60% giá đất ở (thổ cư) liền kề.

IX. Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại 2 cảng cá Khánh Hội và Cà Ná

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

Tên cảng cá

Giá đất

1. Cảng cá Khánh Hội

550

2. Cảng cá Cà Ná

600

X. PHỤ LỤC

1. Giá đất ở đường phố hẻm được quy định là giá đất của đường phố chưa được xác định tên trong Bảng giá đất ở đường phố chính thành phố Phan Rang – Tháp Chàm (mục V phần B).

2. Căn cứ vào vị trí cụ thể mà đường phố hẻm được chia thành 3 cấp hẻm như sau:

– Hẻm cấp 1: là hẻm xuất phát từ đường phố chính;

– Hẻm cấp 2: là hẻm xuất phát từ hẻm cấp 1;

– Hẻm cấp 3: là hẻm xuất phát từ hẻm cấp 2.

3. Giá đất của hẻm được xác định căn cứ vào giá của thửa đất tại đường phố chính mà hẻm đó xuất phát và theo bảng sau:

4. Bảng tính giá đất đường phố hẻm (loại 1) so với giá đất đường phố chính (đường phố mà hẻm đó xuất phát)

Loại đường phố chính

Giá đất hẻm cấp 1 so với giá đất đường phố chính (%)

Giá đất hẻm cấp 2 so với giá đất hẻm cấp 1 (%)

Giá đất hẻm cấp 3 và các thửa đất còn lại so với giá đất hẻm cấp 2 (%)

I

35

35

35

II

40

40

40

III

50

50

50

IV

55

55

55

5. Mỗi đường hẻm, tùy theo độ rộng và chiều dài của hẻm mà được chia thành 7 loại hẻm sau:

5.1. Tiêu chuẩn phân loại hẻm

Chiều dài của hẻm tính từ đầu hẻm tới vị trí thửa đất

Độ rộng của hẻm (phần làm đường đi chung)

từ 6m trở lên

4m đến dưới 6m

3m đến dưới 4m

2m đến dưới 3m

dưới 2m

Dưới 50 mét

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Loại 4

Loại 5

Từ 50m – dưới 100m

Loại 2

Loại 3

Loại 4

Loại 5

Loại 6

100 mét trở lên

Loại 3

Loại 4

Loại 5

Loại 6

Loại 7

5.2. Giá đất của từng loại hẻm như sau:

– Giá đất hẻm loại 1 bằng tỷ lệ quy định tại điểm 4 mục X phần B;

– Giá đất hẻm loại 2 bằng 70% giá đất hẻm loại 1;

– Giá đất hẻm loại 3 bằng 60% giá đất hẻm loại 1;

– Giá đất hẻm loại 4 bằng 50% giá đất hẻm loại 1;

– Giá đất hẻm loại 5 bằng 40% giá đất hẻm loại 1;

– Giá đất hẻm loại 6 bằng 30% giá đất hẻm loại 1;

– Giá đất hẻm loại 7 bằng 20% giá đất hẻm loại 1.

6. Giá đất ở của mỗi thửa đất trong hẻm được xác định theo quy định nhưng không được thấp hơn 180.000 đồng/m2.

7. Giá đất tại các khu quy hoạch chưa quy định tại mục V (giá đất ở tại hai bên đường phố thuộc địa bàn thành phố Phan Rang – Tháp Chàm) thì xác định theo phụ lục tại mục X nhưng không thấp hơn giá đất đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại các khu quy hoạch.

8. Giá đất tại các khu quy hoạch thuộc địa bàn các huyện chưa quy định thì xác định theo Phụ lục 2 tại mục XII (Bảng phân vị trí đất để xác định giá đất ở tại nông thôn, ven đô thị và thị trấn) nhưng không thấp hơn giá đất đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại các khu quy hoạch.

XI. PHỤ LỤC 1: BẢNG PHÂN LOẠI XÃ ĐỒNG BẰNG, TRUNG DU, MIỀN NÚI (TÍNH ĐẾN THÔN) ĐỂ XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP, GIÁ ĐẤT LÂM NGHIỆP

Loại Xã

TP Phan Rang – Tháp Chàm

Huyện Ninh Phước

Huyện Thuận Nam

Huyện Ninh Hải

Huyện Thuận Bắc

Huyện Ninh Sơn

Huyện Bác Ái

1. Xã đồng bằngTất cả các phường, xã1. thị trấn Phước Dân1. xã Phước Nam (trừ thôn Phước Lập và thôn Tam Lang)1. thị trấn Khánh Hải1. xã Bắc Phong1. xã Nhơn Sơn 
2. xã An Hải2. xã Hộ Hải  
3. xã Phước Hải3. xã Tân Hải
4. xã Phước Hữu2. xã Phước Dinh4. xã Xuân Hải
5. xã Phước Hậu3. xã Phước Diêm5. xã Tri Hải
6. xã Phước Thuận4. xã Phước Minh (thôn Lạc Tiến, Quán Thẻ)6. xã Nhơn Hải
7. xã Phước Sơn7. xã Thanh Hải
8. xã Phước Vinh (thôn Phước An 1, Phước An 2)8. xã Phương Hải
5. xã Cà Ná9. xã Vĩnh Hải (thôn Mỹ Hoà, Thái An, Vĩnh Hy)
6. xã Phước Ninh
9. xã Phước Thái (thôn Hoài Trung, Như Bình, Thái Giao)
2. Xã trung du1. xã Phước Thái (thôn Đá Trắng)1. xã Phước Nam (thôn Phước Lập và thôn Tam Lang 1. xã Công Hải (thôn Hiệp Thành, Hiệp Kiết, Giác lan, Suối Giếng và Bình Tiên)

2. xã Lợi Hải

3. xã Bắc Sơn (thôn Bỉnh Nghĩa, Láng Me, thôn Xóm Bằng 2)

1. thị trấn Tân Sơn

2. xã Mỹ Sơn

3. xã Quảng Sơn

4. xã Lương Sơn

5. xã Lâm Sơn

 
3. Xã miền núi1. xã Phước Thái (thôn Tà Dương)

2. xã Phước Vinh (thôn Bảo Vinh, Liên Sơn 1, 2)

1. xã Nhị Hà 2. xã Phước Hà1. xã Vĩnh Hải (thôn Cầu Gãy, Đá Hang)1. xã Công Hải (các thôn còn lại)

2. xã Phước Kháng

3. xã Phước Chiến

4. xã Bắc Sơn (thôn Xóm Bằng)

1. xã Hoà Sơn

2. xã Ma Nới

Các xã trong huyện

XII. PHỤ LỤC 2

1. Bảng phân vị trí đất 1,2,3,4,5,6 để xác định giá đất ở tại nông thôn, ven đô thị, thị trấn:

Vị trí

Căn cứ để phân vị trí

1Các thửa đất tiếp giáp với đường liên xã
2Các thửa đất tiếp giáp với đường liên thôn, khu phố
3Các thửa đất tiếp giáp với đường chính trong thôn, khu phố
4Các thửa đất tiếp giáp với đường nhánh trong thôn, khu phố
5Các thửa đất có lối đi nhỏ (độ rộng lối đi lớn hơn 1m và không đủ điều kiện để xác định là vị trí 4)
6Các thửa đất chưa được xác định ở loại 1, 2, 3, 4, 5

*. Đường liên xã: Các tuyến đường chưa được xác định giá tại mục IV phần B quy định này, nhưng là những tuyến đường chính trong huyện đi từ trung tâm xã này đến trung tâm xã kia và các tuyến đường xuất phát từ Quốc lộ hoặc tỉnh lộ đến trung tâm xã.

2. Riêng đối với thành phố Phan Rang – Tháp Chàm phân vị trí đất ở như sau:

– Vị trí đất ở tại xã thuộc thành phố, đất ở ven đô thị:

+ Vị trí 1: các thửa đất tiếp giáp với đường liên xã, đường xuất phát từ quốc lộ, tỉnh lộ.

+ Vị trí 2: các thửa đất tiếp giáp với đường liên thôn, khu phố.

+ Vị trí 3: các thửa đất chưa được xác định ở vị trí 1, 2;

– Vị trí đất ở tại khu quy hoạch dân cư Bình Sơn:

+ Vị trí 1: các lô đất tiếp giáp với đường quy hoạch thông ra đường Nguyễn Thị Minh Khai.

+ Vị trí 2: các lô đất còn lại không thuộc vị trí 1.

3. Các thửa đất tiếp giáp với đường liên xã, liên thôn, các khu vực thị trấn, huyện lỵ đã được xác định trong Bảng giá đất ở ven đầu mối giao thông, đường giao thông chính (mục IV phần B) thì không xác định giá theo vị trí tại mục I, II và III phần B.

4. Xác định vị trí đất ở tại nông thôn để làm căn cứ tính tiền thuê đất sử dụng cho hoạt động khai thác khoáng sản:

– Vị trí 1: Cách đường giao thông chính đến 500 mét;

– Vị trí 2: Cách đường giao thông chính từ 500 mét đến dưới 1.000 mét;

– Vị trí 3: Cách đường giao thông chính từ 1.000 mét trở lên.

5. Đối với những tuyến đường có hành lang an toàn đường bộ thì giá đất được xác định từ giới hạn hành lang an toàn đường bộ trở ra (phía không thuộc hành lang an toàn đường bộ) và theo quy hoạch chi tiết được duyệt; phần đất thuộc hành lang an toàn đường bộ được xác định mục đích sử dụng chính là đất giao thông.

XIII. PHỤ LỤC 3: XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT CHO NHỮNG THỬA ĐẤT Ở THUỘC CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT

1. Vị trí của các thửa đất được xác định trong Nghị quyết này là vị trí tính theo điểm giữa của chiều mặt tiền thửa đất.

2. Thửa đất có nhiều mặt tiền đường thì giá đất được xác định theo đường có giá cao nhất.

3. Thửa đất nằm tại nơi có đường hẻm đi thông nhau ra nhiều đường chính, giá đất được xác định theo phía đường đi gần nhất.

4. Thửa đất có chiều dài (sâu) quá 50 mét thì giá đất phần có chiều dài quá 50 mét tính bằng 50% so với giá đất phần mặt tiền nhưng không được thấp hơn giá đất mặt tiền đường tiếp giáp (nếu có).

5. Thửa đất sử dụng xây dựng cơ bản, công thự hoặc biệt thự có chiều dài (sâu) gấp bốn lần chiều ngang (mặt tiền) thì giá đất phần có chiều dài lớn hơn bốn lần chiều ngang được tính bằng 50% so với giá đất phần mặt tiền, nhưng không được thấp hơn giá đất mặt tiền đường tiếp giáp (nếu có).

6. Thửa đất vừa có phần mặt tiền, vừa có phần không mặt tiền (hình chữ L) thì giá đất phần không có mặt tiền tính bằng 50% so với giá đất phần mặt tiền.

Tìm hiểu thêm: Bảng giá nhà đất Ninh Bình từ năm 2015 đến 2020

Để lại một bình luận

0913.756.339