Nhà đất Phú Yên – Bảng giá nhà đất tỉnh Phú Yên. Gia Khánh cập nhật thông tin mới nhất về bảng giá đất tỉnh Phú Yên từ năm 2015 đến 2020.
Bản đồ tỉnh Phú Yên
Dự án bất động sản mới nổi bật
- Grand Center Quy Nhơn
- Dự án Kỳ Co Gateway Quy Nhơn
- Dự án vũng tàu pearl
- Saigon Garden Riverside
- Căn hộ Q7 Boulevard
Bảng giá đất tỉnh Phú Yên
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 56/2014/QĐ-UBND | Tuy Hòa, ngày 30 tháng 12 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH 5 NĂM (2015-2019)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về giá đất; Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14/11/2014 của Chính phủ Quy định về khung giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên & Môi trường Quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Nghị quyết số 119/2014/NQ-HĐND ngày 12/12/2014 của HĐND Tỉnh về nhiệm vụ kinh tế – xã hội – quốc phòng – an ninh năm 2015;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 443/TTr-STNMT ngày 25/12/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh 5 năm (2015-2019).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2015. Bãi bỏ các Quyết định: số 42/2013/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 của UBND Tỉnh, số 17/2014/QĐ-UBND ngày 04/6/2014 của UBND Tỉnh, số 19/2014/QĐ-UBND ngày 20/6/2014 của UBND Tỉnh, số 20/2014/QĐ-UBND ngày 08/7/2014 của UBND Tỉnh, số 27/2014/QĐ-UBND ngày 29/8/2014 của UBND Tỉnh, số 37/2014/QĐ-UBND ngày 10/10/2014 của UBND Tỉnh và số 41/2014/QĐ-UBND ngày 03/11/2014 của UBND Tỉnh.
Giao trách nhiệm Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Cục Thuế Tỉnh và cơ quan liên quan hướng dẫn, kiểm tra và triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
30/2005/QĐ-UB Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Nguyễn Ngọc Ẩn |
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH 5 NĂM (2015-2019)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 56/2014/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Phú Yên)
Phần A
XÁC ĐỊNH ĐÔ THỊ, ĐƯỜNG PHỐ, VỊ TRÍ ĐẤT
I. Xác định đô thị, đường phố, vị trí đất phi nông nghiệp tại đô thị:
1. Xác định đô thị:
– Thành phố Tuy Hòa: Đô thị loại II.
– Thị xã Sông Cầu: Đô thị loại IV.
– Các thị trấn: Chí Thạnh, Phú Hòa, Hòa Vinh, Hòa Hiệp Trung, Phú Thứ, Hai Riêng, Củng Sơn, La Hai: Đô thị loại V.
2. Xác định đường phố, vị trí đất ở trong đô thị:
Mỗi đoạn, đường phố trong đô thị phân 4 vị trí đất được xác định theo tiêu thức:
– Vị trí 1: Áp dụng đối với đất liền cạnh đường phố (Mặt tiền) có mức sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất.
– Vị trí 2: Áp dụng đối với đất không liền cạnh đường phố (Ngõ, hẻm) có chiều rộng của ngõ, hẻm từ 6m trở lên có trải nhựa, bê tông xi măng hoặc đường đất.
– Vị trí 3: Áp dụng đối với đất không liền cạnh đường phố (Ngõ, hẻm) có chiều rộng của ngõ hẻm từ 2m đến dưới 6m có trải nhựa, bê tông xi măng hoặc đường đất.
– Vị trí 4: Áp dụng đối với đất ngõ, hẻm của các ngõ, hẻm thuộc vị trí 2 và 3 nêu trên và các vị trí còn lại trong đô thị có trải nhựa, bê tông xi măng hoặc đường đất.
3. Một số qui định khác:
a) Đối với đất tại vị trí 2, 3 và 4 là đường đất, giá đất được tính bằng 0,8 lần so với giá đất của đường trải nhựa hoặc bê tông xi măng có cùng vị trí.
b) Hệ số khoảng cách: Tuỳ theo khoảng cách từ thửa đất tại các vị trí 2, 3 và 4 đến đường phố, giá đất từng thửa đất có các hệ số như sau:
– Hệ số 1: Áp dụng cho các thửa đất cách đường phố dưới 50m.
– Hệ số 0,9: Áp dụng cho các thửa đất cách đường phố từ 50m đến dưới 100m.
– Hệ số 0,8: Áp dụng cho các thửa đất cách đường phố từ 100m đến dưới 200m.
– Hệ số 0,7: Áp dụng cho các thửa đất cách đường phố từ 200m trở lên.
Điểm mốc để tính khoảng cách áp dụng hệ số trên được tính từ chỉ giới đường đỏ (Mép trong vỉa hè đối với đường có vỉa hè hoặc mép đường đối với đường không có vỉa hè).
c) Đối với các ngõ, hẻm nối thông 2 đường phố thì giá đất của các thửa đất tại vị trí 2, 3 và 4 xác định theo giá đất của đường gần nhất, nếu thửa đất cách đều 2 đường phố thì xác định theo giá đất của đường phố có giá cao nhất và sử dụng hệ số khoảng cách quy định tại điểm b nêu trên để định giá cho từng thửa đất.
d) Đối với thửa đất liền cạnh với nhiều đường phố, đoạn phố thì xác định theo giá đất vị trí tương ứng của đường phố, đoạn phố có giá cao nhất và cộng thêm 10% giá đất vị trí tương ứng của đường phố, đoạn phố còn lại có giá cao nhất.
đ) Các thửa đất tiếp giáp với một mặt đường có chiều sâu so với chỉ giới đường đỏ lớn hơn 50m sử dụng hệ số định giá đất (K) như sau:
– Phần diện tích đất trong phạm vi 50m so với chỉ giới đường đỏ: K = 1,0 (Một).
– Phần diện tích đất trong phạm vi trên 50m so với chỉ giới đường đỏ: K = 0,8 (Không phẩy tám).
e) Các thửa đất tiếp giáp từ hai mặt đường trở lên có chiều sâu so với chỉ giới đường đỏ lớn hơn 100m sử dụng hệ số định giá đất (K) như sau:
– Phần diện tích đất trong phạm vi 100m so với chỉ giới đường đỏ: K = 1,0 (Một).
– Phần diện tích đất trong phạm vi trên 100m so với chỉ giới đường đỏ: K = 0,8 (Không phẩy tám).
II. Xác định vùng đất, vị trí đất phi nông nghiệp tại nông thôn:
1. Xác định vùng đất: 02 vùng (Đồng bằng và miền núi).
2. Xác định vị trí đất ở tại nông thôn:
Mỗi xã phân theo 2 khu vực và 4 vị trí đất như sau:
a) Khu vực:
– Khu vực 1: Đất thuộc trung tâm xã, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp, khu ven trung tâm đô thị có giá đất thị trường trung bình cao nhất.
– Khu vực 2: Đất thuộc khu vực còn lại trên địa bàn xã (Ngoài khu vực 1) có giá đất thị trường trung bình thấp nhất.
b) Vị trí:
– Vị trí 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với trục đường giao thông chính (Quốc lộ, tỉnh lộ), đường liên xã, đường liên thôn có mức giá thực tế cao nhất trong khu vực.
– Vị trí 2: Đất tiếp giáp các đường rộng từ 4m trở lên (Không thuộc vị trí 1 nêu trên) có trải nhựa, bê tông xi măng hoặc đường đất.
– Vị trí 3: Đất tiếp giáp các đường rộng từ 2m đến dưới 4m (Không thuộc vị trí 1 nêu trên) có trải nhựa, bê tông xi măng hoặc đường đất.
– Vị trí 4: Đất tiếp giáp các đường rộng dưới 2m và các vị trí thuộc hẻm của các vị trí 2 và 3 nêu trên (Không thuộc vị trí 1) có trải nhựa, bê tông xi măng hoặc đường đất.
3. Một số quy định khác:
a) Đối với đất tại các vị trí 2, 3 và 4 là đường đất, giá đất được tính bằng 0,8 lần so với giá đất của đường có trải nhựa hoặc bê tông xi măng có cùng vị trí.
b) Đối với các thửa đất tại các vị trí 2, 3 và 4 nối thông với nhiều đường giao thông chính, đường liên xã, đường liên thôn có giá đất khác nhau thì xác định theo giá đất của đường gần nhất, nếu thửa đất có khoảng cách đến các đường bằng nhau thì xác định theo giá đất của đường có giá cao nhất và sử dụng hệ số khoảng cách quy định tại điểm c khoản này để định giá cho từng thửa đất.
c) Hệ số khoảng cách: Tuỳ theo khoảng cách từ thửa đất tại các vị trí 2, 3 và 4 đến đường giao thông chính, đường liên xã, đường liên thôn, giá đất từng thửa đất có các hệ số như sau:
– Hệ số 1: Áp dụng cho các thửa đất cách đường giao thông chính, đường liên xã, đường liên thôn dưới 100m.
– Hệ số 0,9: Áp dụng cho các thửa đất cách đường giao thông chính, đường liên xã, đường liên thôn từ 100m đến dưới 200m.
– Hệ số 0,8: Áp dụng cho các thửa đất cách đường giao thông chính, đường liên xã, đường liên thôn từ 200m đến dưới 300m.
– Hệ số 0,7: Áp dụng cho các thửa đất cách đường giao thông chính, đường liên xã, đường liên thôn từ 300m trở lên.
Điểm mốc để tính khoảng cách áp dụng hệ số trên được tính từ mép trong vỉa hè (Đối với đường có vỉa hè) hoặc mép đường (Đối với đường không có vỉa hè).
d) Các thửa đất tại vị trí 1 nằm trong phạm vi dưới 100m so với chỉ giới đường đỏ: K = 1,0 (Một).
e) Các thửa đất tại vị trí 1 nằm trong phạm vi từ 100m trở lên so với chỉ giới đường đỏ: K = 0,8 (Không phẩy tám).
f) Đối với thửa đất liền cạnh với nhiều đường, đoạn đường thì xác định theo giá đất tại vị trí tương ứng của đường, đoạn đường có giá cao nhất và cộng thêm 10% giá đất tại vị trí tương ứng của đường, đoạn đường còn lại có giá cao nhất.
III. Xác định vùng đất, vị trí đất nông nghiệp:
1. Xác định vị trí đất trồng lúa nước, trồng cây hàng năm còn lại, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ và đất nông nghiệp khác (gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh):
a) 2 yếu tố về khoảng cách qui định như sau:
– Đất có khoảng cách so với trung tâm nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất (Thôn, buôn, xóm, bản nơi có đất) hoặc khu dân cư, điểm dân cư tập trung, đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm trong phạm vi bán kính 1.000m.
– Đất có khoảng cách so với đường giao thông (Giao thông đường bộ bao gồm quốc lộ, tỉnh lộ; đường liên huyện, liên xã; giao thông đường thủy bao gồm: sông, ngòi, kênh) trong phạm vi bán kính 1.000m.
b) Mỗi xã, phường, thị trấn được xác định 4 vị trí đất nông nghiệp như sau:
– Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất có 1 trong 2 yếu tố về khoảng cách nói trên, đồng thời tưới, tiêu chủ động nước hoàn toàn.
– Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất có 1 trong 2 yếu tố về khoảng cách nói trên nhưng không tưới, tiêu chủ động nước hoàn toàn hoặc các thửa đất tưới, tiêu chủ động nước hoàn toàn nhưng không có 1 trong 2 yếu tố về khoảng cách.
– Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất không thuộc quy định vị trí 1, vị trí 2 nêu trên và không phải đất cằn cỗi, sỏi đá, bạc màu.
– Vị trí 4: Áp dụng đối với đất cằn cỗi, sỏi đá, bạc màu. Trường hợp các thửa đất có các yếu tố như ở vị trí 1, vị trí 2 nhưng đất cằn cỗi, sỏi đá, bạc màu thì xác định là vị trí 4.
2. Xác định vị trí đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối:
– Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất có khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm hoặc đến đường giao thông (Giao thông đường bộ bao gồm Quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện, liên xã; giao thông đường thủy bao gồm: sông, ngòi, kênh) trong phạm vi bán kính 500m.
– Vị trí 2: Áp dụng đối với các thửa đất còn lại.
Phần B
ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT MÀ CHÍNH PHỦ CÓ QUI ĐỊNH KHUNG GIÁ ĐẤT
I. Đối với nhóm đất phi nông nghiệp:
1. Bảng giá đất ở tại đô thị (Chi tiết theo Phụ lục 1).
2. Bảng giá đất ở tại nông thôn (Chi tiết theo Phụ lục 2).
Riêng đối với hộ gia đình, cá nhân bị ảnh hưởng dự án Nhà máy lọc dầu Vũng Rô mà được bố trí tái định cư vào Khu tái định cư Phú Lạc (giai đoạn 1) và Khu tái định cư Phú Lạc (giai đoạn 2) trong năm 2015 thì giá đất tính thu tiền sử dụng đất được xác định theo Bảng giá đất năm 2014.
3. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị: Giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị bằng 80% giá đất ở tương ứng cho từng đường phố, đoạn phố, vị trí đất của từng đô thị.
4. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn:
– Giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn vùng đồng bằng xác định bằng 60% giá đất ở tương ứng cho từng đường, đoạn đường, vị trí đất của từng xã.
– Giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn vùng miền núi xác định bằng 50% giá đất ở tương ứng cho từng đường, đoạn đường, vị trí đất của từng xã.
5. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị:
Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị bằng 70% giá đất ở tương ứng cho từng đường phố, đoạn phố, vị trí đất của từng đô thị.
6. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn:
– Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn vùng đồng bằng xác định bằng 60% giá đất ở tương ứng cho từng đường, đoạn đường, vị trí đất của từng xã.
– Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn vùng miền núi xác định bằng 50% giá đất ở tương ứng cho từng đường, đoạn đường, vị trí đất của từng xã.
II. Đối với nhóm đất nông nghiệp:
1. Bảng giá đất trồng cây hàng năm, gồm:
1.1. Bảng giá đất trồng lúa nước 2 vụ (Chi tiết theo Phụ lục 3).
1.2. Bảng giá đất trồng cây hàng năm (trừ đất trồng lúa nước 2 vụ) (Chi tiết theo Phụ lục 4).
3. Bảng giá đất trồng cây lâu năm (Chi tiết theo Phụ lục 5).
4. Bảng giá đất rừng sản xuất (Chi tiết theo Phụ lục 6).
5. Bảng giá đất nuôi trồng thuỷ sản (Chi tiết theo Phụ lục 7).
6. Bảng giá đất làm muối (Chi tiết theo Phụ lục 8).
III. Đối với đất các đảo: (Chi tiết theo Phụ lục 9).
Phần C
ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT MÀ CHÍNH PHỦ KHÔNG QUI ĐỊNH KHUNG GIÁ ĐẤT
1. Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng công trình sự nghiệp (gồm đất xây dựng các công trình sự nghiệp công lập, ngoài công lập thuộc các ngành và lĩnh vực về kinh tế, văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, ngoại giao và các công trình sự nghiệp khác); đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất cơ sở tôn giáo (bao gồm đất có các công trình tôn giáo gồm chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh thất, thánh đường, niệm phật đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôn giáo; đất trụ sở của tổ chức tôn giáo và các cơ sở khác của tôn giáo được Nhà nước cho phép hoạt động); đất cơ sở tín ngưỡng (bao gồm đất có các công trình tín ngưỡng gồm đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ): Giá đất được xác định bằng 50% giá đất ở tương ứng cho từng đường, đoạn đường, vị trí đất của từng xã, phường, thị trấn.
2. Đối với đất sử dụng vào mục đích công cộng (bao gồm đất sử dụng vào các mục đích giao thông; thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa; đất danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng; đất khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và công trình công cộng khác); đất phi nông nghiệp khác (gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở): Giá đất được xác định bằng 60% giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tương ứng cho từng đường, đoạn đường, vị trí đất của từng xã, phường, thị trấn.
3. Đối với đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng: Giá đất được xác định bằng 30% giá đất ở tương ứng cho từng đường, đoạn đường, vị trí đất của từng xã, phường, thị trấn.
4. Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và đất có mặt nước chuyên dùng nếu sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản tương ứng với từng vị trí đất của từng xã, phường, thị trấn; nếu sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp hoặc kết hợp với nuôi trồng thủy sản với mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp thì xác định giá đất theo bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ hoặc bảng giá đất thương mại, dịch vụ tương ứng cho từng đường, đoạn đường, vị trí đất của từng xã, phường, thị trấn.
5. Đối với đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng: Giá đất được xác định bằng 50% giá đất rừng sản xuất tương ứng cho từng vị trí đất của từng xã, phường, thị trấn.
6. Đối với đất nông nghiệp khác (gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh): Giá đất được xác định bằng 50% giá đất trồng cây hàng năm còn lại tương ứng cho từng vị trí đất của từng xã, phường, thị trấn.
7. Giá đất trong các trường hợp sau được qui định như sau:
a) Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở: Xác định bằng 02 lần mức giá đất trồng cây lâu năm ở vị trí 1 cùng vùng (Xã, phường, thị trấn), nhưng không vượt quá giá đất ở của cùng thửa đất. Trường hợp giá đất ở thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm ở vị trí 1 thì giá đất vườn, ao được xác định bằng giá đất trồng cây lâu năm ở vị trí 1 cùng vùng.
b) Đất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo qui hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; Trường hợp chưa có qui hoạch được xét duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của khu dân cư cư: Xác định bằng 1,5 lần mức giá đất trồng cây lâu năm ở vị trí 1 cùng vùng (xã, thị trấn), nhưng không vượt quá giá đất ở của thửa đất ở gần nhất. Trường hợp giá đất ở thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm ở vị trí 1 thì giá đất nông nghiệp trong khu dân cư được xác định bằng giá đất trồng cây lâu năm ở vị trí 1 cùng vùng.
8. Đối với đất chưa sử dụng khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng hoặc bị lấn, chiếm thì giá đất được xác định theo loại đất cùng mục đích sử dụng, vị trí đất được xác định theo quy định tại Quyết định này.
9. Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá thì thời hạn của loại đất trong Bảng giá đất được xác định là thời hạn tối đa của từng loại đất theo quy định tại Điều 126 của Luật Đất đai năm 2013.
Phần D
PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH
1. Bảng giá các loại đất được UBND Tỉnh quy định theo mục đích sử dụng đất nói trên sử dụng làm căn cứ để:
a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
b) Tính thuế sử dụng đất;
c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
2. Trường hợp nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá do UBND Tỉnh quy định.
Các quy định khác không có trong Bảng giá này được thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành./.
PHỤ LỤC 1
GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ 05 NĂM (2015-2019)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 56/2014/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 của Ủy ban nhân dân Tỉnh)
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
STT | Tên đường, đoạn đường | Giá đất | |||
VT1 | VT2 | VT3 | VT4 | ||
| I. Thành phố Tuy Hòa | ||||
A | Các phường 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 (Đô thị loại II) | ||||
1 | Đường Độc Lập | ||||
– | Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Nguyễn Hữu Thọ | 4.000 | 1.500 | 1.000 | 600 |
– | Đoạn còn lại | 3.000 | 800 | 500 | 300 |
2 | Đường Lê Duẩn | ||||
– | Đoạn từ đường Bạch Đằng đến đường Trần Phú | 5.000 | 2.500 | 1.500 | 1.000 |
– | Đoạn từ đường Trần Phú đến Nguyễn Hữu Thọ | 4.500 | 2.300 | 1.200 | 700 |
– | Đoạn từ đường Nguyễn Hữu Thọ đến ranh giới phường 9 và xã Bình Kiến | 3.500 | 1.600 | 800 | 500 |
3 | Đường Nguyễn Đình Chiểu | 4.500 | 2.200 | 1.700 | 1.200 |
4 | Đường Huyền Trân Công Chúa | 3.500 | 1.600 | 1.100 | 800 |
5 | Đường Nguyễn Chí Thanh | 4.500 | 2.200 | 1.700 | 1.200 |
6 | Đường Trường Chinh | ||||
– | Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến Lý Thái Tổ | 5.000 | |||
– | Đoạn từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Nguyễn Huệ | 5.000 | 3.000 | 1.800 | 1.000 |
– | Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến đường Phù Đổng (cổng ký túc xá trường Cao đẳng nghề) | 5.500 | 3.000 | 1.800 | 1.000 |
– | Đoạn từ đường Trần Hào đến đường An Dương Vương | 4.000 | |||
7 | Đường Bà Triệu | ||||
– | Đoạn từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Nguyễn Huệ | 4.000 | 2.000 | 1.500 | 1.000 |
– | Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến đường Trần Phú | 4.500 | 2.500 | 1.800 | 1.000 |
8 | Đại Lộ Hùng Vương | ||||
– | Đoạn từ đường Bạch Đằng đến đường Nguyễn Công Trứ | 3.200 | 1.500 | 1.000 | 800 |
– | Đoạn từ đường Nguyễn Công Trứ đến Trần Hưng Đạo | 8.000 | |||
– | Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến Nguyễn Huệ | 12.500 | 3.500 | 2.000 | 1.500 |
– | Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến đường Trần Phú | 10.500 | 3.000 | 1.500 | 1.000 |
– | Đoạn từ đường Trần Phú đến Nguyễn Hữu Thọ | 8.500 | 2.500 | 1.400 | 800 |
– | Đoạn từ đường Nguyễn Hữu Thọ đến Lê Đài | 7.500 | 2300 | 1.300 | 800 |
9 | Đường Trần Nhật Duật: đoạn từ đường Lý Thái Tổ đến đường Nguyễn Công Trứ | 3.800 | 1.800 | 1.200 | 1.000 |
10 | Đường Hai Bà Trưng: đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường nội bộ Khu dân cư Rạch Bầu Hạ | 3.800 | 2.000 | 1.200 | 1.000 |
11 | Đường Trần Mai Ninh: Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến nhà số 109/2 Chu Văn An | 2.500 | 1.200 | 800 | 500 |
12 | Đường Lê Quý Đôn | 4.500 | 2.300 | 1.500 | 1.000 |
13 | Đường Chu Văn An: | ||||
– | Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường nội bộ 6m | 5.000 | 2.500 | 1.500 | 1.000 |
– | Đoạn từ đường nội bộ 6m đến giáp sân vận động | 2.500 | 1.700 | 1.000 | 500 |
14 | Đường Trần Cao Vân: đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Lê Lợi | 5.000 | 2.500 | 1.500 | 1.000 |
15 | Đường Duy Tân | ||||
– | Đoạn từ đường Bạch Đằng đến đường Trần Hưng Đạo | 5.200 | 2.500 | 1.500 | 1.000 |
– | Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến Nguyễn Huệ | 6.500 | 3.000 | 1.700 | 1.200 |
– | Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến đường Điện Biên Phủ | 6.500 | 3.000 | 1.700 | 1.200 |
16 | Đường Lương Văn Chánh | ||||
– | Đoạn từ phía Nam Trung tâm vòng tay ấm Thành phố đến đường Trần Hưng Đạo | 4.000 | 1.500 | 1.300 | 900 |
– | Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến Nguyễn Huệ | 5.500 | 2.500 | 1.500 | 1.000 |
– | Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến đường Điện Biện Phủ | 4.000 | 2.000 | ||
17 | Đường Phạm Hồng Thái | 4500 | 2.500 | 1.500 | 1.000 |
18 | Đường Ngô Quyền | ||||
– | Đoạn từ phía Nam nhà số 01 Ngô Quyền đến đường Trần Hưng Đạo | 4.000 | 1.500 | 1.300 | 900 |
– | Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Lê Lợi | 7.000 | 2.700 | 1.500 | 1.000 |
– | Đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Nguyễn Huệ | 5.500 | 2.700 | 1.500 | 1.000 |
19 | Đường Nguyễn Trãi | ||||
– | Đoạn từ đường Bạch Đằng đến đường Nguyễn Công Trứ | 4.500 | 2.200 | 1.400 | 1.000 |
– | Đoạn từ đường Nguyễn Công Trứ đến đường Trần Hưng Đạo | 5.000 | 2.500 | 1.500 | 1.000 |
– | Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Lê Lợi | 8.000 | 3.000 | 1.700 | 1.200 |
– | Đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Nguyễn Huệ | 7.500 | 3.000 | 1.700 | 1.200 |
20 | Đường Trần Bình Trọng: Đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Nguyễn Công Trứ | 5.000 | 2.400 | 1.500 | 1.000 |
21 | Đường Trần Quý Cáp | ||||
– | Đoạn từ đường Bạch Đằng đến đường Nguyễn Công Trứ | 3.000 | 1.500 | 1.000 | 700 |
– | Đoạn từ đường Nguyễn Công Trứ đến đường Lê Lợi | 4.500 | 2.200 | 1.200 | 800 |
22 | Đường Nguyễn Thái Học | ||||
– | Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến Nguyễn Huệ | 7.000 | 3.000 | 1.700 | 1.200 |
– | Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến đường Trần Phú | 6.500 | 2.700 | 1.700 | 1.200 |
23 | Đường Chu Mạnh Trinh | 4.000 | 1.800 | 1.200 | 900 |
24 | Đường Huỳnh Thúc Kháng | 4.300 | 2.000 | 1.400 | 800 |
25 | Đường Yersin | 3.500 | 1.500 | 1.000 | 700 |
26 | Đường Phan Đình Phùng | ||||
– | Đoạn từ đường Bạch Đằng đến Hẻm số 6 | 2.700 | 1.400 | 900 | 700 |
– | Đoạn từ hẻm số 6 đến đường Tản Đà | 4.000 | 1.800 | 1.200 | 800 |
– | Đoạn từ đường Tản Đà đến đường Nguyễn Huệ | 6.500 | 2.700 | 1.500 | 1.000 |
27 | Đường Lê Thành Phương | ||||
– | Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến đường Trần Phú | 5.200 | 2.300 | 1.500 | 900 |
– | Đoạn từ đường Trần Phú đến đại lộ Nguyễn Tất Thành | 5.000 | 2.200 | 1.200 | 700 |
28 | Đường Phan Bội Châu | 4.200 | 2.000 | 1.200 | 800 |
29 | Đường Cao Thắng | 4.800 | 2.000 | 1.200 | 800 |
30 | Đường Lê Trung Kiên | ||||
– | Đoạn từ đại lộ Nguyễn Tất Thành đến đường Tản Đà | 3.000 | 1.400 | 800 | 600 |
– | Đoạn từ đường Tản Đà đến đường Trần Phú | 5.000 | 2.300 | 1.500 | 800 |
31 | Đai Lộ Nguyễn Tất Thành | ||||
– | Đoạn từ bắc cầu Sông Chùa đến Trần Hưng Đạo | 4.300 | 2.000 | 1.200 | 800 |
– | Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến ranh giới phường 8 và phường 9 | 6.000 | 2.700 | 1.500 | 1.000 |
– | Đoạn từ ranh giới phường 8 và phường 9 đến ranh giới phường 9 và xã Bình Kiến | 5.000 | 2.200 | 1.200 | 700 |
– | Đoạn đường phía Tây từ đường Trần Phú đến hết Cửa hàng bia đối chứng 2 của Nhà máy bia Sài Gòn | 4.000 | |||
32 | Đường Nguyễn Trung Trực | ||||
– | Đoạn từ đường Trần Phú đến Nguyễn Bỉnh Khiêm | 3.500 | 1.800 | 1.000 | 600 |
– | Đoạn còn lại | 3.000 | 1.400 | 800 | 600 |
33 | Đất có mặt tiền tiếp giáp bến xe nội thành | 6.000 | |||
34 | Khu vực cảng cá phường 6 | 3.300 | 1.600 | 1.000 | 700 |
35 | Đường Bạch Đằng | ||||
– | Đoạn từ Cảng cá phường 6 đến đường Lê Duẩn | 3.300 | 1500 | 1.000 | 700 |
– | Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Phan Đình Phùng | 4.000 | 1.800 | 1.100 | 700 |
– | Đoạn từ đường Phan Đình Phùng đến đại lộ Nguyễn Tất Thành | 3.500 | 1.500 | 900 | 600 |
36 | Đường Nguyễn Công Trứ | ||||
– | Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đại lộ Hùng Vương | 3.300 | 1.700 | 1.000 | 700 |
– | Đoạn từ đại lộ Hùng Vương đến đường Nguyễn Trãi | 3.700 | 2.000 | 1.000 | 800 |
– | Đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến Trần Hưng Đạo | 4.800 | 2400 | 1.500 | 900 |
37 | Đường Tản Đà | 4.400 | 2.100 | 1.200 | 700 |
38 | Đường Trần Hưng Đạo | ||||
– | Đoạn từ đường Độc Lập đến đường Lê Duẩn | 3.800 | 2.000 | 1.100 | 700 |
– | Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đại lộ Hùng Vương | 7.000 | 3.000 | 1.600 | 1.000 |
– | Đoạn từ đại lộ Hùng Vương đến đường Duy Tân | 9.500 | 3.200 | 2.200 | 1.000 |
– | Đoạn từ đường Duy Tân đến đường Phan Đình Phùng | 12.500 | 4000 | 3.000 | 1500 |
– | Đoạn từ đường Phan Đình Phùng đến đại lộ Nguyễn Tất Thành | 9.500 | 3.000 | 2.200 | 1.000 |
39 | Đường Nguyễn Trường Tộ | 3.500 | 1.800 | 1.000 | 600 |
40 | Đường Lý Thái Tổ | 3.800 | 2.000 | 1.000 | 600 |
41 | Đường Lý Thường Kiệt | ||||
– | Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Trường Chinh | 1.800 | 1.200 | 900 | 600 |
– | Đoạn từ đường Trường Chinh đến đại lộ Hùng Vương | 4.000 | 2.000 | 1.500 | 1.000 |
– | Đoạn từ đường Duy Tân đến đường Lương Văn Chánh | 4.000 | 2.000 | 1.500 | 1.000 |
42 | Đường Hồ Xuân Hương | 3.500 | 2.000 | 1.500 | 800 |
43 | Đường Hoàng Diệu | 4.700 | 2.200 | 1.500 | 1.000 |
44 | Đường Lê Thánh Tôn | 6500 | 2700 | 1.700 | 1000 |
45 | Đường Thành Thái: Đoạn từ đường Duy Tân đến đường Lương Văn Chánh | 3.500 | 2.000 | 1.000 | |
46 | Đường Lê Lai | 4000 | |||
47 | Đường Lê Lợi | ||||
– | Đoạn từ đại lộ Hùng Vương đến đường Duy Tân | 10.000 | 3.500 | 2.000 | 1.000 |
– | Đoạn từ đường Duy Tân – đường Phan Đình Phùng | 11.000 | 3.500 | 2.000 | 1.000 |
– | Đoạn từ đường Phan Đình Phùng đến đại lộ Nguyễn Tất Thành | 6.500 | 2.700 | 1.700 | 1.000 |
48 | Đường Nguyễn Du | 4.700 | 2.700 | 2.200 | 1.200 |
49 | Đường Nguyễn Huệ | ||||
– | Đoạn từ đường Độc Lập đến đường Trường Chinh | 7.000 | 2700 | 2.200 | 1.000 |
– | Đoạn từ đường Trường Chinh đến Lê Trung Kiên | 9.000 | 3.000 | 2.200 | 1.000 |
50 | Đường Điện Biên Phủ | 5.500 | 2.500 | 2.000 | 1.000 |
51 | Đường Hàm Nghi:Đoạn từ đường nội bộ phía Đông công viên Nguyễn Huệ đến đường Lê Trung Kiên | 3.500 | 1.800 | 1.300 | 900 |
52 | Đường Cần Vương: Đoạn từ đường Lê Thành Phương đến Nguyễn Thái Học | 3.700 | |||
53 | Đường Lương Tấn Thịnh (toàn tuyến) | 4.300 | 2.200 | 1.700 | 1.200 |
54 | Đường Nguyễn Văn Cừ (toàn tuyến) | 4.300 | 2.200 | 1.700 | 1.200 |
55 | Đường Đồng Khởi | 4.300 | 2.200 | 1.700 | 1.200 |
56 | Đường Phan Lưu Thanh | 4.300 | 2.200 | 1.700 | 1.200 |
57 | Đường Nguyễn Thị Minh Khai | ||||
– | Đoạn từ đường Độc Lập đến đường Trường Chinh | 4.300 | 2.200 | 1.700 | 1.200 |
– | Đoạn từ đường Trường Chinh đến đường Hùng Vương | 3.200 | 1.500 | 1.100 | 800 |
58 | Đường Lý Tự Trọng | 4.300 | 2.200 | 1.700 | 1.200 |
59 | Đường Lê Hồng Phong | ||||
– | Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Trường Chinh | 4.300 | 2.200 | 1.700 | 1.200 |
– | Đoạn từ đường Trường Chinh đến đại lộ Hùng Vương | 3.200 | 1.500 | 1100 | 800 |
60 | Đường Mai Xuân Thưởng | 4.500 | 2.200 | 1.500 | 1.000 |
61 | Đường Trần Phú | ||||
– | Đoạn từ đường Độc Lập đến đại lộ Nguyễn Tất Thành | 6.000 | 3.000 | 2.000 | 1.000 |
– | Đoạn từ đại lộ Nguyễn Tất Thành đến đường vành đai thành phố | 4.000 | 2.000 | 1.200 | 800 |
62 | Đường Hoàng Văn Thụ: Đoạn từ đường Hùng Vương đến tuyến đường bao phía Tây khu dân cư Hưng Phú | 4.800 | 2.700 | 1.300 | 900 |
63 | Tuyến đường bao phía Tây khu dân cư Hưng Phú | 4.500 | 2.500 | 1.200 | 800 |
64 | Đường Phù Đổng | 3.500 | |||
65 | Đường Trương Định (toàn tuyến) | 2.500 | |||
66 | Đường Tây Sơn (toàn tuyến) | 3.000 | |||
67 | Đường Lương Thế Vinh (toàn tuyến) | 2.500 | |||
68 | Đường vào Công ty cổ phần An Hưng | 2.500 | |||
69 | Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm | 4.000 | 2.000 | 1.200 | 600 |
70 | Đường số 11 (toàn tuyến) | 2.200 | 1.200 | 600 | 500 |
71 | Các trục đường thuộc Khu dân cư Rạch Bầu Hạ | ||||
– | Trục đường rộng10m – dưới 16m | 4.000 | |||
– | Trục đường rộng 6m – dưới 10m | 3.500 | |||
72 | Các trục đường thuộc Khu dân cư Nguyễn Thái Học | ||||
– | Trục đường rộng 10m | 3.800 | |||
– | Trục đường rộng 6m | 2.500 | |||
73 | Các trục đường thuộc Khu dân cư số 2 dọc đường Trần Phú | ||||
– | Trục đường rộng 22,6m | 4.200 | |||
– | Các trục đường rộng 12m | 3.700 | |||
– | Các trục đường rộng 8m và rộng 9m | 3.000 | |||
– | Trục đường rộng 6m | 2.500 | |||
74 | Các trục đường thuộc Khu dân cư Nghị Trần | ||||
– | Trục đường rộng 16m | 3.200 | |||
– | Trục đường rộng 10m | 2.700 | |||
– | Trục đường rộng 6m – dưới 10m | 2.200 | |||
75 | Các trục đường thuộc Khu dân cư Cây Muồng | ||||
– | Trục đường rộng 12m | 3.200 | |||
– | Trục đường rộng từ 6m – dưới 10m | 2.200 | |||
76 | Các trục đường thuộc Khu dân cư Hưng Phú | ||||
– | Trục đường rộng 16m | 4.500 | |||
– | Trục đường rộng 10m – 13,5m | 3.500 | |||
77 | Xã lộ 20 | ||||
– | Đoạn từ Khu khoáng sản 5 đến cuối dốc Cây xanh | 1.200 | 700 | 500 | 400 |
– | Đoạn từ cuối dốc Cây xanh đến giáp xã Hòa Kiến | 700 | 450 | 300 | 250 |
78 | Đường Mậu Thân | ||||
– | Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến Cầu Chùa Hồ Sơn | 5.000 | 2.500 | 1.500 | 1.000 |
– | Đoạn từ cầu chùa Hồ Sơn đến ngã năm đường đi phường 8, Ninh Tịnh | 2.000 | 1.000 | 700 | 400 |
– | Đoạn từ ngã năm đường đi phường 8, Ninh Tịnh đến giáp xã Bình Kiến | 2.000 | 1.200 | 800 | 500 |
79 | Đường Nguyễn Hữu Thọ | ||||
– | Đoạn từ đường Độc Lập đến tuyến đường bao phía tây Bệnh viện | 5500 | 2.700 | 1.400 | 1.000 |
– | Đoạn từ tuyến đường bao phía Tây Bệnh viện đến đại lộ Nguyễn Tất Thành | 2800 | 1400 | 1.000 | 700 |
80 | Đường Tân Trào | 3.000 | |||
81 | Đường Hà Huy Tập | 3.200 | |||
82 | Đường Nguyễn Hào Sự: Đoạn từ số nhà G-L13-30 đến đường An Dương Vương | 3.500 | |||
83 | Đường Phạm Ngọc Thạch | ||||
– | Đoạn từ đường Tố Hữu đến Nguyễn Hữu Thọ | 3.000 | |||
– | Đoạn còn lại | 2.200 | |||
84 | Đường Nguyễn Thế Bảo (đường quy hoạch 16m): Đoạn từ đường Phan Đăng Lưu đến đường Tố Hữu | 2.200 | |||
85 | Đường Trần Suyền (đường quy hoạch 20m) | 2.700 | |||
86 | Đường Tố Hữu: Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Trần Suyền | 3.300 | 2.000 | 1.400 | 1.000 |
87 | Đường Nguyễn Đức Cảnh: Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường quy hoạch 16m phía Tây Khu dân cư Bộ đội biên phòng | 2.500 | 1.600 | 1.000 | 800 |
88 | Đường Phan Đăng Lưu | 2.500 | 1.600 | 1.000 | 800 |
89 | Đường rộng từ 6m-dưới 10m thuộc Khu dân cư Ninh Tịnh 1, 2, Bộ đội biên phòng | 1.700 | |||
90 | Đường An Dương Vương | ||||
– | Đoạn từ đường Trường Chinh đến đại lộ Hùng Vương | 3.800 | |||
– | Đoạn từ đại lộ Hùng Vương đến đường quy hoạch phía Tây rộng 16m | 3.300 | |||
91 | Đường Văn Cao: Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Phạm Ngọc Thạch | 3.500 | 1.700 | 1.200 | 800 |
92 | Đường Trần Hào | 3.500 | |||
93 | Đường Lê Đài | 2500 | |||
94 | Đường rộng 20m thuộc khu dân cư Công ty CPXD Phú Yên | ||||
– | Đoạn từ đường Trường Chinh đến đường Chí Linh | 3.200 | |||
– | Đoạn từ đường Chi Lăng đến Nguyễn Văn Huyên | 3.200 | |||
95 | Đường Nguyễn Văn Huyên: Đoạn từ đường Trần Hào đến đường An Dương Vương | 3.200 | |||
96 | Đường Chí Linh: Đoạn từ đường Trần Hào đến đường An Dương Vương | 2.700 | |||
97 | Đường Chi Lăng: Đoạn từ đường Trần Hào đến đường An Dương Vương | 2.700 | |||
98 | Đường Nguyễn Mỹ: Đoạn từ đường Chi Linh đến đường Chi Lăng | 2.700 | |||
99 | Đường Lưu Văn Liêu: Đoạn từ đường Chí Linh đến đường Chi Lăng | 2.700 | |||
100 | Đường Nguyễn Hoa: Đoạn từ đường Chí Linh đến đường Chi Lăng | 2.700 | |||
101 | Đường Trần Rịa: Đoạn từ đường Chí Linh đến đường Chi Lăng | 2.700 | |||
102 | Trục đường rộng 13,5m thuộc Khu dân cư FBS | 3.200 | |||
103 | Các trục đường thuộc khu Tái định cư phường 9 | ||||
– | Trục đường rộng 20m | 2.500 | |||
– | Trục đường rộng 16m | 2.200 | |||
– | Trục đường rộng 13m | 2.000 | |||
– | Trục đường rộng 10m | 1.700 | |||
104 | Đường phía Tây Bệnh viện Tỉnh | 2.500 | 1.500 | 800 | 500 |
105 | Đường quy hoạch số 1 thuộc Khu dân cư phía đông: Đoạn từ đường Mai Xuân Thưởng đến đường Trần Phú | 3.500 | |||
106 | Đường Trần Quốc Toản: Đoạn từ đường Nguyễn Huệ – Hẻm số 17 Lê Lợi | 3.500 | 1.500 | 1.000 | 700 |
B | Khu vực phường Phú Lâm, phường Phú Thạnh, phường Phú Đông (Đô thị loại II) | ||||
1 | Đường Đinh Tiên Hoàng | ||||
– | Đoạn từ đường Ngô Gia Tự đến Ngã 3 đồn biên phòng cũ | 1.800 | 1.100 | 700 | 400 |
– | Đoạn từ ngã 3 Đồn biên phòng cũ đến cổng nhà máy đóng tàu | 800 | 500 | 350 | 250 |
2 | Đường Nguyễn Hồng Sơn: Đoạn từ đường Ngô Gia Tự đến đường Võ Thị Sáu | 1.100 | 800 | 550 | 350 |
3 | Đường Bùi Thị Xuân: Đoạn từ đường Ngô Gia Tự đến đường Võ Thị Sáu | 1.100 | 800 | 550 | 350 |
4 | Đường Phan Chu Trinh: Đoạn từ đường Ngô Gia Tự đến đường Võ Thị Sáu | 1.300 | 900 | 650 | 400 |
5 | Đường Kim Đồng: Đoạn từ đường Ngô Gia Tự đến bề tường phía Tây nghĩa trang liệt sĩ | 900 | 550 | 350 | 250 |
6 | Đường 27 tháng 7 | 1.600 | 900 | 650 | 350 |
7 | Đường Phạm Đình Quy: Đoạn từ đường Ngô Gia Tự đến đường Võ Thị Sáu | 1.100 | 800 | 450 | 300 |
8 | Đường Thăng Long | ||||
– | Đoạn từ đường 3 tháng 2 đến đường Trần Kiệt | 2.000 | 1.000 | 600 | 400 |
– | Đoạn từ đường Trần Kiệt đến điểm giao đường sắt và đường 3 tháng 2 | 1.200 | 800 | 500 | 300 |
– | Đoạn từ giáp đường Sắt và đường 3 tháng 2 đến giáp xã Hòa Hiệp Bắc, huyện Đông Hòa | 800 | 700 | 350 | 250 |
9 | Đường 3 tháng 2 | ||||
– | Đoạn từ đường Ngô Gia Tự đến đường Thăng Long | 2.000 | 1.000 | 600 | 400 |
– | Đoạn từ đường Thăng Long đến Hẻm phía Nam Trường mầm non Phường Phú Thạnh | 1.200 | 800 | 500 | 300 |
– | Đoạn từ hẻm phía Nam trường mầm non Phường Phú Thạnh đến đường sắt | 1.000 | 700 | 400 | 250 |
10 | Đường Lạc Long Quân: Đoạn từ đại lộ Nguyễn Tất Thành đến đường Nguyễn Văn Linh | 2.000 | 1.000 | 600 | 400 |
11 | Đường Nguyễn Thị Định (Toàn tuyến) | 1.800 | 900 | 500 | 300 |
12 | Đường Phạm Văn Đồng: Đoạn từ đường Nguyễn Thị Định đến đường Lạc Long Quân | 1.700 | 900 | 500 | 300 |
13 | Đường Nguyễn Văn Linh | 4.000 | 1.200 | 800 | 400 |
14 | Đường Đoàn Thị Điểm: Đoạn từ đường Nguyễn Văn Linh đến đường Chiến Thắng | 1.800 | 900 | 500 | 350 |
15 | Đường Đống Đa: Đoạn từ đường Trần Rến đến giáp cầu sắt Hòa Thành | 700 | 400 | 350 | 250 |
16 | Đường Trần Rến (Toàn tuyến) | 1.300 | 750 | 400 | 300 |
17 | Đường Nguyễn Anh Hào | ||||
– | Đoạn từ đường Đoàn Thị Điểm đến đường Nguyễn Văn Linh | 1.300 | 650 | 400 | 300 |
– | Đoạn từ đường Nguyễn Văn Linh-xã giáp Hòa Thành | 800 | 400 | 350 | 250 |
18 | Đường Chiến Thắng | ||||
– | Đoạn từ giáp xã Hòa Thành, Đông Hòa đến đường Nguyễn Văn Linh | 1.500 | 800 | 500 | 300 |
– | Đoạn từ đường Nguyễn Văn Linh đến hết Khu dân cư chợ Phú Lâm | 1400 | 600 | 400 | 300 |
19 | Đường Trần Kiệt | 1.800 | 1.000 | 400 | 300 |
20 | Đường Võ Thị Sáu: Đoạn từ đường Thăng Long đến đường Nguyễn Hồng Sơn | 1.800 | 1.000 | 500 | 300 |
21 | Yết Kiêu | ||||
– | Đoạn từ đường Ngô Gia Tự đến Đại lộ Hùng Vương | 1.200 | 700 | 450 | 250 |
– | Đoạn Đại lộ Hùng Vương đến đường Đinh Tiên Hoàng | 900 | 500 | 350 | 250 |
22 | Đường Ngô Gia Tự: Đoạn từ đường Đinh Tiên Hoàng đến Nguyễn Tất Thành | 1.800 | 1.000 | 600 | 350 |
23 | Quốc lộ 1A: Đoạn từ ranh giới huyện Đông Hòa đến đại lộ Nguyễn Tất Thành (nút giao thông QL 1A) | 2.700 | |||
24 | Các trục đường thuộc Khu tái định cư phường Phú Đông | ||||
– | Đường rộng trên 25m | 1.700 | |||
– | Đường rộng 20m – 25m | 1.200 | |||
– | Đường rộng 16m – dưới 20m | 1.100 | |||
– | Trục đường rộng 12m – dưới 16m | 1.000 | |||
25 | Các trục đường thuộc khu nhà ở cho cán bộ LLVT thuộc Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | ||||
– | Đường rộng 16m | 1.400 | |||
– | Đường rộng 12m | 1.200 | |||
– | Đường rộng 10m (năm 2014 là đường rộng 9m, 8m) | 1.000 | |||
26 | Đường Hùng Vương: đoạn qua địa bàn phường Phú Đông | 3.500 | |||
27 | Khu Khép kín KDC khu phố 4, Phường Phú Thạnh | 800 | |||
28 | Đại Lộ Nguyễn Tất Thành (đoạn từ nút giao thông quốc lộ 1A – Nam cầu Đà Rằng) | 3.000 | 1.100 | 700 | 500 |
29 | Đường dọc biển từ Đại lộ Hùng Vương đến giáp xã Hoà Hiệp Bắc (dự kiến đặt tên đường Võ Nguyên Giáp) | 2.500 | |||
II | Thị xã Sông Cầu (Đô thị loại IV) | ||||
1 | Quốc lộ 1A | ||||
1.1 | Đoạn từ giáp ranh xã Xuân Phương đến giáp đường vào bãi rác thị xã Sông Cầu | 1.200 | 718 | 430 | 250 |
1.2 | Đường vào bãi rác thị xã Sông Cầu đến giáp tuyến tránh Quốc lộ 1A (phía Bắc) | 2.000 | 1.200 | 700 | 430 |
1.3 | Đoạn từ Nam tuyến tránh quốc lộ 1A đến giáp Bắc cầu Huyện | 800 | 480 | 280 | 170 |
1.4 | Đoạn từ Nam cầu Huyện đến giáp Bắc chân dốc Quýt | 1.200 | 700 | 360 | 200 |
1.5 | Đoạn từ phía Bắc chân dốc Quýt đến giáp phía Nam chân dốc Quýt | 1.000 | 600 | 360 | 200 |
1.6 | Đoạn từ Nam chân dốc Quýt đến giáp Nam chân đèo Gành Đỏ | 1.200 | 700 | 360 | 200 |
1.7 | Đoạn từ phía Nam chân đèo Gành Đỏ đến giáp cổng đường vào khu phố Bình Thạnh (trừ khu dân cư An Bình Thạnh đã đầu tư hạ tầng kỹ thuật) | 1.500 | 900 | 500 | 300 |
1.8 | Đoạn từ Cổng khu phố Bình Thạnh đến giáp ranh huyện Tuy An | 900 | 500 | 300 | 180 |
2 | Đường tuyến tránh quốc lộ 1A |
|
|
|
|
– | Đoạn từ đầu tuyến tránh (phía Bắc) đến giáp chùa Long Quang | 1.200 | 720 | 430 | 250 |
– | – Đoạn từ chùa Long Quang đến giáp ngã ba tuyến tránh quốc lộ 1A (phía Nam) | 600 | 360 | 200 | 120 |
3 | Đường Phạm Văn Đồng | ||||
3.1 | Đoạn từ giáp tuyến tránh quốc lộ 1A đến phía Bắc cầu Tam Giang cũ | 3.000 | 1.800 | 1.000 | 600 |
3.2 | Đoạn từ Nam cầu Tam Giang đến bắc cầu vượt | 2.500 | 1.200 | 700 | 400 |
3.3 | Đoạn từ Nam cầu vượt đến đỉnh dốc Găng (giáp đường bê tông lên Cao Phong) | 1.500 | 900 | 500 | 200 |
3.4 | Đoạn từ đỉnh dốc Găng (giáp đường bê tông lên Cao Phong) đến giáp Nam tuyến tránh quốc lộ 1A | 600 | 360 | 210 | 120 |
4 | Đường Hùng Vương | 2.000 | 1.500 | 900 | 540 |
5 | Đường 1 tháng 4 | 2.000 | 1.500 | 900 | 540 |
6 | Đường ĐT 644 (Đường 1 tháng 4 – đoạn từ giáp tuyến tránh QL 1A đến giáp ranh xã Xuân Lâm) | 1.200 | 900 | 540 | 400 |
7 | Đường Trần Hưng Đạo | 2.500 | 1.500 | 900 | 540 |
8 | Đường Lê Lợi | ||||
8.1 | Đoạn từ giáp đường Phạm Văn Đồng đến giáp dự án khu A & B | 2.000 | 1.500 | 900 | 540 |
8.2 | Đoạn còn lại | 700 | 420 | 250 | 150 |
9 | Đường Nguyễn Huệ | 3.500 | 2.100 | 1.200 | 750 |
10 | Đường Bùi Thị Xuân | 2.000 | 1.200 | 700 | 400 |
11 | Đường Phan Đình Phùng | 2.000 | 1.200 | 700 | 400 |
12 | Đường Phan Bội Châu | 2.000 | 1.200 | 700 | 400 |
13 | Đường Hai Bà Trưng | ||||
13.1 | Đoạn từ giáp đường Phạm Văn Đồng đến giáp đường Nguyễn Huệ | 3.500 | 2.100 | 1.200 | 750 |
13.2 | Đoạn từ giáp đường Nguyễn Huệ đến giáp trụ sở Công an thị xã | 2.500 | 1.500 | 900 | 540 |
14 | Đường Lương Văn Chánh | 2.500 | 1.500 | 900 | 540 |
15 | Đường Trần Bình Trọng | ||||
15.1 | Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến giáp đường Lương Văn Chánh | 2.500 | 1.500 | 900 | 540 |
15.2 | Đoạn còn lại | 700 | 420 | 250 | 150 |
16 | Đường Ngô Quyền | 2.000 | 1.200 | 700 | 400 |
17 | Đường Lê Thành Phương | 2.500 | 1.500 | 900 | 540 |
18 | Đường Hoàng Hoa Thám | 2.000 | 900 | 540 | 300 |
19 | Đường Võ Thị Sáu | 3.000 | 1.500 | 1.000 | 600 |
20 | Đường Lý Thường Kiệt | 1.500 | 900 | 540 | 300 |
21 | Đường Nguyễn Hồng Sơn | ||||
21.1 | Đoạn giáp đường Phạm Văn Đồng đến Lăng Bà | 2.500 | 1.500 | 900 | 540 |
21.2 | Đoạn từ Lăng Bà đến cầu xi măng lên Mỹ Sơn (Trường Mẫu giáo Mỹ Thành) | 750 | 400 | 250 | 200 |
21.3 | Đoạn từ cầu xi măng lên Mỹ Sơn (Trường Mẫu giáo Mỹ Thành) đến giáp quốc lộ 1 | 1.000 | 600 | 400 | 300 |
22 | Đường Triệu Thị Trinh (Đường quy hoach 6-1) | 1.500 | 900 | 540 | 330 |
23 | Đường Phan Chu Trinh (Đường quy hoach 6-2) | 1.500 | 900 | 540 | 330 |
24 | Đường Trần Quốc Toản (Đường quy hoach 6-3) | 1.500 | 900 | 540 | 330 |
25 | Đường Kim Đồng | 1.500 | 1.000 | 600 | 400 |
26 | Đường ĐT 642: Đoạn giáp quốc lộ 1A đến ngã ba trong | 700 | 400 | 250 | 150 |
27 | Đường Lê Hồng Phong | ||||
– | Đoạn giáp đường Hoàng Hoa Thám đến giáp đường gom tuyến tránh quốc lộ 1 | 2.000 | 900 | 500 | 200 |
– | Đoạn còn lại | 1.500 | 900 | 500 | 200 |
28 | Đường Nguyễn Văn Linh | ||||
– | Đoạn từ giáp đường Phạm Văn Đồng đến giáp tuyến tránh Quốc lộ 1A | 1.000 | 600 | 360 | 200 |
– | Đoạn giáp tuyến tránh Quốc lộ 1A đến đập Đá Vải | 700 | 400 | 250 | 200 |
29 | Đường Yết Kiêu | 2.000 | 1.500 | 900 | 540 |
30 | Đường Lê Duẩn | ||||
– | Đoạn từ giáp dự án khu A&B đến cầu Tam Giang 2 | 1.200 | 720 | 430 | 250 |
– | Đoạn từ cầu Tam Giang 2 đến giáp đập Đá Vải | 800 | 480 | 280 | 170 |
31 | Đường Nguyễn Viết Xuân | 1.500 | |||
32 | Đường Tô Hiến Thành | 1.500 | |||
33 | Đường Lê Văn Tám (khu dân cư nam Nguyễn Hồng Sơn) | 1.500 | |||
34 | Khu dân cư Nam Nguyễn Hồng Sơn | ||||
34.1 | Đường rộng 3 mét, 6 mét | 500 | |||
35 | Khu dân cư Tây Dân Phước | ||||
35.1 | Đường rộng 3 mét (ô phố G) | 500 | |||
35.2 | Đường rộng 3 mét | 500 | |||
35.3 | Đường rộng 4 mét (ô phố G) | 500 | |||
35.4 | Đường rộng 4 mét (ô phố C) | 500 | |||
35.5 | Đường rộng 4 mét | 500 | |||
36 | Khu dân cư An Bình Thạnh, phường Xuân Đài (giai đoạn 1, đã đầu tư hạ tầng kỹ thuật) | ||||
36.1 | Ô phố B: | ||||
– | Đuờng rộng 12 mét | 1.200 | |||
– | Đuờng rộng 16 mét | 1.400 | |||
– | Đuờng rộng 25 mét | 1.500 | |||
– | Quốc lộ 1A | 2.500 | |||
36.2 | Ô phố J: | ||||
– | Đuờng rộng 6 mét | 700 | |||
– | Đuờng rộng 12 mét | 1.200 | |||
– | Đường rộng 16 mét | 1.400 | |||
36.3 | Ô phố I: | ||||
– | Đuờng rộng 12 mét | 1.200 | |||
– | Đuờng rộng 16 mét | 1.400 | |||
– | Đuờng rộng 25 mét | 1.500 | |||
– | Quốc lộ 1A | 2.500 | |||
36.4 | Ô phố E: | ||||
– | Đuờng rộng 12 mét | 1.200 | |||
– | Đuờng rộng 25 mét | 1.500 | |||
– | Quốc lộ 1A | 2.500 | |||
37 | Khu dân cư An Bình Thạnh, phường Xuân Đài (giai đoạn 2, sau khi hoàn thành) | ||||
37.1 | Ô phố F: Đường rộng 25 mét | 1.500 | |||
37.2 | Ô phố D: Đường rộng 16 mét | 1.400 | |||
37.3 | Ô phố G: | ||||
– | Đường rộng 25 mét | 1.500 | |||
– | Đường rộng 16 mét (trước sân thể thao) | 1.400 | |||
– | Đường rộng 16 mét | 1.400 | |||
– | Đường rộng 12 mét | 1.200 | |||
37.4 | Ô phố H: | ||||
– | Đường rộng 20 mét (đất dịch vụ) | 1.500 | |||
37.5 | Ô phố K: | ||||
– | Đường rộng 16 mét | 1.400 | |||
– | Đường rộng 12 mét | 1.200 | |||
37.6 | Ô phố L: | ||||
– | Đường rộng 20 mét (đất dịch vụ) | 1.500 | |||
38 | Khu dân cư Sân khấu lộ thiên | ||||
38.1 | Đường rộng 14 mét | ||||
– | Đường Hồng Bàng | 1.500 | |||
– | Đường Âu Cơ | 1.500 | |||
– | Đường Lạc Long Quân | 1.500 | |||
38.2 | Đường rộng 14 mét còn lại | ||||
– | Đường Mạc Đĩnh Chi (Khu E: từ lô E1 đến lô E14) | 1.500 | |||
38.3 | Đường rộng 16 mét | ||||
– | Đường Nguyễn Thị Minh Khai(Khu B: từ lô B1 đến lô B8, Khu D: từ lô D1 đến lô D5; Khu F: từ lô F15 đến lô F19 và khu E: từ lô E15 đến lô E17) | 2.000 | |||
38 | Dự án khu dân cư đường nội thị dọc bờ biển thị xã Sông Cầu (nay là Phường Xuân Phú sau khi đầu tư hoàn thành) | ||||
38.1 | Ô B3, B5, B6, B7, B8, B9: Các lô tiếp giáp đường rộng 25 mét | 4.500 | |||
38.2 | Ô B1, B2, B7, B8, A4, A5, A8: các lô tiếp giáp đường rộng 20 mét | 3.000 | |||
38.3 | Ô B1, B2, B3, B4, A1, A2, A3, A4, A5, A6, A7, A8, A9: các lô tiếp giáp đường rộng 16 mét | 1.200 | |||
38.4 | Ô B1, B2, B3, B4, B5, B6, B7, B9, B10: các lô tiếp giáp đường rộng 10 mét | 2.000 | |||
39 | Khu dân cư Phước Lý | ||||
39.1 | Khu D, C, E, G: Các lô tiếp giáp đường Bê tông rộng 5 mét | 800 | |||
39.2 | Khu A, B, C, D: Các lô tiếp giáp trục đường rộng 20 mét | 1.200 | |||
39.3 | Các lô tiếp giáp trục đường nội bộ rộng 5 mét | 600 | |||
40 | Khu dân cư phía Đông sân thể thao cơ bản thị xã Sông Cầu | ||||
– | Đường rộng 12 mét | 1.500 | |||
– | Đường rộng 8 mét | 1.200 | |||
41 | Khu dân cư Phú Vĩnh, phường Xuân Đài | ||||
– | Đường rộng 10m, khu A (từ lô A1 đến lô A6) | 400 | |||
– | Đường rộng 10m, khu A (các lô còn lại) | 400 | |||
– | Đường rộng 4 m | 300 | |||
42 | Khu dân cư Sở canh nông, phường Xuân Đài (sau khi đầu tư hoàn thành) | ||||
– | Đường rộng 4 mét | 300 | |||
43 | Khu tái định cư quốc lộ 1, Chánh Nam – Khoan Hậu, phường Xuân Đài | ||||
– | Đường (đường phía Tây), rộng 8m | 600 | |||
Đường số 2, rộng 12m | 450 | ||||
– | Đường số 01, số 11, rộng 8m và đường số 10, rộng 12m | 340 | |||
44 | Khu tái định cư quốc lộ 1, Xóm Mới, khu phố An Thạnh, phường Xuân Đài | ||||
– | Đường N1, rộng 16m | 560 | |||
– | Đường D1, rộng 7,5m | 420 | |||
– | Đường N2, rộng 10m và đường D2, rộng 7,5m | 310 | |||
45 | Khu tái định cư quốc lộ 1, Xóm Cồn (đoạn từ Bắc đường Đài Loan – Việt Nam đến Lăng), phường Xuân Đài | ||||
– | Đường rộng 16m | 400 | |||
– | Đường rộng 12m | 300 | |||
46 | Khu tái định cư quốc lộ 1, Lệ Uyên Đông, phường Xuân Yên | ||||
– | Đường số 1, rộng 16m | 600 | |||
– | Đường số 2, rộng 16m | 450 | |||
47 | Đường Đoàn Thị Điểm | ||||
– | Đoạn từ giáp đường Phạm Văn Đồng đến giáp đường Võ Thị Sáu | 2.000 | 1.200 | 700 | 400 |
– | Đoạn từ giáp đường Phạm Văn Đồng đến giáp nhà ông Phạm Văn Cầu | 1.800 | 1.000 | 600 | 400 |
III | Thị trấn Chí Thạnh – huyện Tuy An (Đô thị loại V) | ||||
1 | Quốc lộ 1A | ||||
– | Đoạn từ ranh giới xã An Cư đến giáp cầu Đông Sa | 1.400 | 500 | 350 | 250 |
– | Đoạn từ cầu Đông Sa đến điểm giao phía nam cầu vượt | 2.300 | 1.000 | 700 | 500 |
– | Đoạn từ điểm giao phía nam cầu vượt đến chân cầu vượt phía Bắc | 2.400 | 1.200 | 850 | 600 |
– | Đoạn từ chân cầu vượt phía bắc đến cầu Ngân Sơn | 2.400 | 850 | 550 | 350 |
2 | Đường Lê Thành Phương | ||||
– | Đoạn từ Ga Chí Thạnh đến QL1A | 1.200 | 500 | 250 | 200 |
– | Đoạn từ QL1A đến giếng nông sản | 2.700 | 1.200 | 800 | 600 |
– | Đoạn từ Giếng nông sản đến giáp ranh xã An Định | 1.400 | 750 | 400 | 250 |
3 | Đường Trần Phú | ||||
– | Đoạn từ QL1A (KP-Trường Xuân) đến đường Ngân Sơn – Chí Thạnh | 1.800 | 650 | 600 | 300 |
– | Đoạn từ đường Ngân Sơn – Chí Thạnh đến đường Trần Rịa | 2.200 | |||
– | Đoạn từ đường Trần Rịa đến cống hộp (KP- Long Bình) | 2.200 | 950 | 550 | 350 |
– | Đoạn từ cống hợp khu phố Long Bình đến QL 1A (KP- Chí Đức) | 1.600 | 800 | 600 | 350 |
4 | Đường Hải Dương: Đoạn từ quốc lộ 1A đến ngã tư đường Lê Thành Phương | 1.900 | 800 | 500 | 350 |
5 | Đường Ngân Sơn Chí Thạnh | 1.900 | 800 | 500 | 300 |
6 | Đường Võ Trứ | ||||
– | Đoạn từ quốc lộ 1A đến đường Hải Dương | 1.500 | 600 | 300 | 180 |
– | Đoạn từ đường Hải Dương đến đường Ngân Sơn Chí Thạnh | 1.800 | 850 | 550 | 350 |
– | Đoạn từ đường Ngân Sơn – Chí Thạnh đến đường Lê Thành Phương | 2.400 | |||
7 | Đường Nguyễn Mỹ | 2.200 | 850 | 450 | 300 |
8 | Đường Ô Loan | 2.400 | |||
9 | Đường Nguyễn Hoa | 1.200 | 750 | 500 | 250 |
10 | Đường Trần Rịa | ||||
– | Đoạn từ đường Lê Thành Phương đến Trần Phú | 1.800 | 700 | 300 | 150 |
– | Đoạn từ đường Trần Phú đến quốc lộ 1A | 2.100 | 850 | 400 | 300 |
11 | Đường Nguyễn Thị Loan | 1.300 | 600 | 350 | 250 |
12 | Đường Châu Kim Huệ | ||||
– | Đoạn từ đường Trần Rịa đến Nhà máy xay xát cũ | 700 | 550 | 230 | 150 |
– | Đoạn từ Nhà máy xay xát cũ đến A20 | 500 | 230 | 170 | 120 |
13 | Đường từ quốc lộ 1A đến cổng nhà máy nước (KP-Trường Xuân) | 1.800 | 700 | 400 | 250 |
14 | Đường Long Đức đi An Lĩnh | ||||
– | Đoạn từ đường Trần Phú đến bến Ngựa (quán Khánh Nguyên) | 1.000 | 450 | 240 | 170 |
– | Đoạn từ Bến Ngựa (quán Khánh Nguyên) đến giáp ranh xã An Lĩnh | 600 | 250 | 150 | 120 |
15 | Đường Trần Rịa – chùa Long Bình đến đường Trần Phú | ||||
– | Đoạn từ đường Trần Rịa đến dốc Mít (nhà bà Lý Thị Mỹ) | 1.500 | 460 | 230 | 120 |
– | Đoạn từ dốc Mít (nhà bà Lý Thị Mỹ) đến đường Trần Phú | 800 | 460 | 230 | 120 |
16 | Khu dân cư đồng Gò Méc | ||||
– | Đường rộng ≥ 6 mét | 1.500 | |||
– | Đường rộng < 6 mét | 1.000 | |||
17 | Đường từ quốc lộ 1A (Ngã ba cây Keo) đến cầu Lò Gốm (cũ) | 700 | 350 | 200 | 150 |
18 | Đường khu tái định cư đi vào giáp chợ Ngân Sơn | 800 | |||
19 | Đoạn từ quốc lộ 1A đến cầu Lò Gốm (mới) | 2.000 | 800 | 450 | 300 |
20 | Khu dân cư đường Trần Phú | ||||
– | Đường số 3 rộng 12 m | 1.200 | |||
– | Đường số 4 rộng 12 m | 1.200 | |||
– | Đường số 14 rộng 16 m | 1.300 | |||
– | Đường số 13 rộng 12,5m | 1.250 | |||
– | Đường số 10 rộng 8m; đường số 11 và 16 rộng 12,5m | 1.200 | |||
21 | Đường số 7 | 1.800 | 900 | 600 | 350 |
22 | Khu tái định cư khu phố Chí Đức | ||||
– | Đường số 1 rộng 9m | 1.050 | |||
– | Đường số 2 rộng 12,5m | 750 | |||
– | Đường số 3 rộng 12,5m | 600 | |||
– | Đường số 4 rộng 9m | 600 | |||
– | Đường số 5 rộng 14m | 600 | |||
– | Đường số 6 rộng 12,5m | 600 | |||
IV | TT Phú Hòa – huyện Phú Hòa (Đô thị loại V) | ||||
1 | Quốc lộ 25: | ||||
– | Đoạn từ ranh giới Hòa Thắng đến Km11+700 | 1.500 | 500 | 300 | 150 |
– | Đoạn từ Km 11+700 đến Ga Đèo | 1.500 | 500 | 300 | 150 |
– | Đoạn từ Ga Đèo đến ranh giới xã Hòa Định Tây | 600 | 250 | 210 | 120 |
2 | Đường liên xã Hòa An, Hoà Thắng, thị trấn Phú Hòa: Đoạn từ ranh giới Hòa Thắng đến Quốc lộ 25 | 700 | 350 | 200 | 120 |
3 | Đường Đông Tây, Nam – Bắc thị trấn Phú Hòa | ||||
– | Đường Đông – Tây | 1.500 | 780 | 520 | 260 |
– | Đường Nam – Bắc | 1.500 | 780 | 520 | 260 |
– | Đoạn từ Ga Đèo đến giáp đường bao phía Đông (Đường mặt cắt 4-4) | 1.400 | 780 | 520 | 260 |
– | Đoạn từ giáp đường bao phía Đông đến nhà ông Đặng (Đường mặt cắt 4-4) | 1.000 | 480 | 300 | 180 |
4 | Đường nội bộ trong khu dân cư N03, N07 và tái định cư N09 | ||||
– | Đường rộng từ 11,5m trở lên | 1.000 | |||
– | Đường rộng dưới 11,5m | 800 | |||
5 | Các đoạn đường còn lại: | ||||
– | Khu vực 1 | 700 | 280 | 225 | 140 |
– | Khu vực 2 | 500 | 250 | 130 | 80 |
V | TT Hòa Vinh – huyện Đông Hòa(Đô thị loại V) | ||||
1 | Quốc lộ 1A: | ||||
– | Đoạn từ ranh giới phường Phú Lâm đến giao đường Gò Mầm – Đông Mỹ | 1.700 | 650 | 470 | 160 |
– | Đoạn từ giao đường Gò Mầm – Đông Mỹ đến Trường THPT Lê Trung Kiên | 2.300 | 800 | 500 | 180 |
– | Đoạn từ Trường PTTH Lê Trung Kiên đến cổng Văn hóa khu phố 4 | 1.700 | 650 | 470 | 160 |
– | Đoạn từ cổng Văn hóa khu phố 4 đến cầu Bàn Thạch cũ | 1.300 | 500 | 400 | 130 |
2 | Quốc lộ 29: | ||||
– | Đoạn từ ngã ba Cây Bảng đến đường bê tông cổng văn hóa khu phố 3 | 900 | 450 | 260 | 140 |
– | Đoạn từ đường bê tông cổng văn hóa khu phố 3 đến ranh giới thị trấn Hòa Hiệp Trung | 650 | 430 | 230 | 120 |
3 | Khu tái định cư số 1: | ||||
– | Đường nhựa rộng 20,5m | 650 | |||
– | Đường nhựa rộng 15,5m | 520 | |||
– | Đường bê tông rộng 12m | 450 | |||
4 | Khu dân cư số 5 (dọc quốc lộ 1) |
|
|
|
|
| Đường rộng 10m | 1.100 |
|
|
|
5 | Các đường, đoạn đường còn lại trong thị trấn | ||||
– | Khu vực 1 | 650 | 350 | 180 | 100 |
– | Khu vực 2 | 520 | 230 | 155 | 100 |
VI | TT Hòa Hiệp Trung-huyện Đông Hòa (Đô thị loại V) | ||||
1 | Đường liên huyện: Đoạn từ ranh giới xã Hòa Hiệp Bắc đến nhà ông Lê Đình Chuyên (Cửa hàng xăng dầu) | 1.560 | 720 | 450 | 260 |
2 | Quốc lộ 29 | ||||
– | Đoạn từ ranh giới thị trấn Hòa Vinh đến Cầu Bi | 780 | 260 | 130 | 80 |
– | Đoạn từ Cầu Bi đến giáp đường liên huyện nhà ông Lê Đình Chuyên (Cửa hàng xăng dầu) | 1.100 | 450 | 200 | 90 |
– | Đoạn từ đường liên huyện nhà ông Lê Đình Chuyên (Cửa hàng xăng dầu) đến cổng chào khu phố Phú Hòa | 1.800 | 720 | 450 | 260 |
– | Đoạn từ cổng chào khu phố Phú Hòa đến ranh giới xã Hòa Hiệp Nam | 1.300 | 570 | 320 | 200 |
3 | Đường liên khu phố: Đoạn đường từ quốc lộ 29 (nhà ông Phan Nghị) đến tuyến đường ven biển đi Vũng Rô | 1.560 | 720 | 450 | 320 |
4 | Khu tái định cư tại khu phố Phú Hiệp 3 (giai đoạn 1) | ||||
– | Đường gom tiếp giáp Tiểu dự án 3 (rộng 20,5m) | 520 | |||
– | Đường rộng 25m | 450 | |||
– | Đường rộng 16m | 390 | |||
– | Đường rộng 12m | 330 | |||
5 | Khu dân cư Khu công nghiệp Hòa Hiệp (phục vụ tái định cư) | ||||
– | Đường rộng 25m | 600 | |||
– | Đường rộng 18m | 400 | |||
– | Đường rộng 16m | 350 | |||
– | Đường rộng 12m | 300 | |||
6 | Tuyến đường ven biển (đại lộ Hùng Vương) | ||||
– | Đoạn đường từ ranh giới xã Hòa Hiệp Bắc đến ranh giới xã Hòa Hiệp Nam | 1.800 | |||
7 | Điểm dân cư Phú Hiệp 3 | ||||
– | Đường rộng 25m | 630 | |||
– | Đường rộng 16m | 420 | |||
– | Đường rộng 12m | 380 | |||
– | Đường rộng 6m | 350 | |||
8 | Các đường, đoạn đường còn lại trong thị trấn | ||||
– | Khu vực 1 | 590 | 250 | 130 | 70 |
– | Khu vực 2 | 330 | 160 | 90 | 70 |
VII | TT Phú Thứ – huyện Tây Hòa (Đô thị loại V) | ||||
1 | Quốc lộ 29 | ||||
– | Từ ga Gò Mầm đến trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai | 3.000 | 1.200 | 600 | 300 |
– | Đoạn từ trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai đến giáp ranh xã Hòa Phong | 1.000 | 600 | 300 | 200 |
2 | Đường ĐT 645 | ||||
– | Đoạn từ Ga Gò Mầm đến Nhà ông Trọng | 1.000 | 600 | 300 | 200 |
– | Đoạn từ nhà ông Trọng đến giáp ranh xã Hòa Bình 1 | 700 | 500 | 250 | 200 |
3 | Đường liên xã Phú Thứ – Hòa Thịnh | ||||
– | Đoạn từ cầu Phú Thứ đến Vũng Trãng | 2.400 | 1.000 | 300 | 150 |
– | Đoạn từ Vũng Trãng đến giáp ranh xã Hòa Đồng | 800 | 400 | 200 | 150 |
4 | Khu Tái định cư thị trấn Phú Thứ | ||||
– | Đường số 16 (NB2-1) rộng 16 mét | 300 | |||
– | Đường số 6 (NB 2-2) rộng 16 mét | 300 | |||
– | Đường số 10 rộng 22 mét | 500 | |||
– | Đường số 5 (ĐT 1-1) rộng 21 mét | 500 | |||
– | Đường ĐT 1-2 rộng 21 mét | 500 | |||
– | Đường số 4 rộng 12 mét | 300 | |||
– | Đường số 9 (N6) rộng 13 mét | 300 | |||
– | Đường số 7 rộng 13 mét | 300 | |||
– | Đường số 1 rộng 12 mét | 300 | |||
– | Đường số 3 rộng 12 mét | 300 | |||
– | Đường số 8 rộng 12 mét | 300 | |||
– | Đường số 12 rộng 12 mét | 300 | |||
– | Đường số 14 rộng 12 mét | 300 | |||
5 | Các đường, đoạn đường còn lại trong thị trấn | ||||
– | Khu vực 1 | 500 | 200 | 120 | 100 |
– | Khu vực 2 | 300 | 150 | 120 | 80 |
VIII | TT Hai Riêng – Sông Hinh (Đô thị loại V) | ||||
1 | Đường Quốc lộ 29 (ĐT 645 cũ) | ||||
– | Đoạn từ ranh giới xã EaBia đến cầu Buôn Thô (Trần Hưng Đạo) | 500 | 300 | 150 | 100 |
– | Đoạn từ Trụ sở Quản lý đường bộ đến giáp trạm y tế thị trấn | 600 | 400 | 200 | 100 |
– | Đoạn từ trạm y tế thị trấn đến ngã ba đi Buôn Ken | 400 | 250 | 120 | 100 |
– | Đoạn từ ngã ba đi Buôn Ken đến giáp ranh giới xã Ea Bar | 250 | |||
2 | Đường Trần Hưng Đạo | ||||
– | Đoạn từ cầu buôn Thô đến ngã ba đi buôn H’Kloc | 450 | |||
– | Đoạn từ ngã ba đi buôn H’Kloc đến Chi nhánh điện Sông Hinh | 800 | 400 | 250 | 150 |
– | Đoạn từ Chi nhánh điện Sông Hinh đến giáp Huyện đội | 1.500 | 750 | 250 | 150 |
– | Đoạn từ Huyện đội đến ngã ba Hoàng Hoa Thám | 2.500 | 1.500 | 480 | 280 |
– | Đoạn từ ngã ba Hoàng Hoa Thám đến đường hẻm (đường cứu hỏa giáp ranh quán cà phê Thảo Nguyên) | 3.750 | 2.000 | ||
– | Đoạn từ đường hẻm (đường cứu hỏa) đến đường Hồ Xuân Hương (Gộp đoạn từ ranh nhà số 44 Trần Hưng Đạo (nhà ông Vượng) đến ngã ba đường Trần Phú và đoạn từ ngã ba đường Trần Phú đến đường Hồ Xuân Hương) | 2.500 | |||
3 | Đường Lê Lợi | ||||
– | Đoạn từ ngã tư đường Trần Hưng Đạo đến giáp ngã ba đường Hai Bà Trưng | 3.500 | 1.500 | ||
– | Đoạn từ ngã ba đường Hai Bà Trưng đến giáp ngã ba đường Hoàng Văn Thụ | 2.200 | |||
– | Đoạn từ ngã ba đường Hoàng Văn Thụ đến giáp Trụ sở Quản lý đường bộ | 1.500 | 800 | 500 | 300 |
4 | Đường Nguyễn Trãi | ||||
– | Đoạn từ ngã tư đường Trần Hưng Đạo đến giáp ngã ba Nguyễn Công Trứ | 3.500 | |||
– | Đoạn từ ngã ba đường Nguyễn Công Trứ đến đường Nguyễn Đình Chiểu | 2.200 | |||
– | Đoạn từ đường Nguyễn Đình Chiểu đến giáp ngã ba đường Nơ Trang Long | 1.800 | |||
– | Đoạn từ ngã ba đường Nơ Trang Long đến giáp đường Nguyễn Huệ | 1.200 | |||
5 | Đường Trần Phú | ||||
– | Đoạn từ Trần Hưng Đạo đến đường Nguyễn Văn Trỗi | 2.200 | 900 | 500 | 400 |
– | Đoạn từ đường Nguyễn Văn Trỗi đến đường Nguyễn Huệ | 1.800 | |||
– | Đoạn ngã ba Nguyễn Huệ đến cầu tràn suối Bệnh viện | 800 | |||
6 | Đường Nguyễn Huệ | 800 | |||
7 | Đường Hồ Xuân Hương | 1.500 | |||
8 | Đường Nguyễn Văn Trỗi | 1.500 | |||
9 | Đường Nguyễn Công Trứ: | ||||
– | Đoạn từ ngã ba Nguyễn Trãi đến giáp ngã ba Lương Văn Chánh | 3.500 | 1.300 | 700 | 400 |
– | Đoạn từ Lương Văn Chánh đến giáp đường Nguyễn Văn Cừ | 1.500 | |||
10 | Đường Lương Văn Chánh | ||||
– | Đoạn từ đường Nguyễn Công Trứ đến giáp đường Trần Hưng Đạo | 3.500 | 1.500 | ||
– | Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo – giáp ngã tư đường Ngô Quyền | 2.500 | |||
– | Đoạn từ ngã tư đường Ngô Quyền đến giáp ngã tư đường Hai Bà Trưng | 2.000 | 1.300 | ||
– | Đoạn từ ngã tư Hai Bà Trưng đến cống số 2 | 850 | 600 | 300 | 200 |
11 | Đường Hai Bà Trưng | ||||
– | Đoạn từ ngã ba Lê Lợi đến giáp ngã tư Lương Văn Chánh | 2.000 | 700 | 400 | 300 |
– | Đoạn từ ngã tư Lương Văn Chánh đến giáp đường Hồ Xuân Hương | 850 | 600 | 350 | 200 |
12 | Đường Ngô Quyền | 1.000 | 600 | 400 | 300 |
13 | Đường Lý Thường Kiệt | 1.200 | |||
14 | Đường Bà Triệu | 1.300 | |||
15 | Đường Hoàng Văn Thụ | 1.200 | 600 | 400 | 300 |
16 | Đường Lê Thành Phương | 1.200 | |||
17 | Đường Hoàng Hoa Thám | ||||
– | Đoạn từ ngã ba Trần Hưng Đạo đến giáp đường Nguyễn Đình Chiểu | 1.800 | 800 | 400 | 300 |
– | Đoạn từ đường Nguyễn Đình Chiểu đến đường vào Nhà Rông buôn Hai Riêng | 1.200 | 600 | 350 | 200 |
– | Đoạn từ đường vào Nhà Rông buôn Hai Riêng đến cầu Ea Bia | 600 | |||
18 | Đường Nguyễn Đình Chiểu | 1.200 | |||
19 | Đường Chu Văn An | 800 | |||
20 | Đường Lê Quý Đôn | 700 | |||
21 | Đường Tuệ Tĩnh | 700 | |||
22 | Đường từ ngã ba Tuệ Tĩnh đi đến giáp đường Nơ Trang Long (Khu mới quy hoạch) | 700 | |||
23 | Đường Nơ Trang Long | 1.000 | |||
24 | Đường ĐT649 | ||||
– | Đoạn từ ranh giới xã Đức Bình Tây đến giáp khu dân cư khu phố 1 | 300 | |||
– | Đoạn từ khu dân cư khu phố 1 đến giáp đường quốc lộ 29 (ĐT645) | 400 | |||
25 | Đường đi buôn H’ KLóc, xã Ea Bia | ||||
– | Đoạn từ ngã ba Trần Hưng Đạo đến ranh Trung tâm Bồi dưỡng Chính trị huyện | 700 | |||
– | Đoạn từ Trung tâm Bồi dưỡng Chính trị huyện đến giáp ranh xã EaBia | 400 | |||
26 | Đường Võ Trứ: Đoạn từ ngã ba Trần Hưng Đạo đến ngã ba đường Lê Lợi (Đường Hoàng Hòa Thám đoạn từ Trần Hưng Đạo đến nhà ông Chu Văn Năng) | 1.000 | 700 | 500 | 400 |
27 | Đường từ ngã ba đường Nguyễn Văn Trỗi đến giáp đường Hồ Xuân Hương | 1.500 | |||
28 | Các đoạn đường trong Khu dân cư Khu phố 3 mới QH | 600 | |||
29 | Đường Khu dân cư Khu phố 7: Đoạn từ ngã ba Trần Hưng Đạo đến ngã ba Võ Trứ | 600 | 500 | 400 | 300 |
30 | Đường Khu dân cư Khu phố 8: | ||||
– | Đoạn từ ngã ba Lê Lợi đi khu vực Lam Sơn đến nhà ông Báu ( tính hết đường Bê Tông) | 700 | 500 | 400 | 300 |
– | Đoạn từ ngã ba Lê Lợi đi hướng đường Lương Văn Chánh nối dài đến nhà bà Ngân (tính hết đường Bê Tông) | 500 | |||
– | Đoạn từ ngã ba quốc lộ 29 đến hết đất phân trường Tiểu học Khu phố 8 | 500 | |||
31 | Các đoạn đường còn lại trong thị trấn | 400 | 300 | 100 | |
32 | Đất ở các buôn thuộc thị trấn | 150 | 120 | 100 | 80 |
IX | TT Củng Sơn – huyện Sơn Hòa(Đô thị loại V) | ||||
1 | Đường Trần Phú | ||||
– | Đoan từ bờ Sông Ba đến giao đường 24 tháng 3 | 800 | 390 | 220 | 150 |
– | Đoạn từ ngã giao đường 24 tháng 3 đến mương thủy lợi nhà ông Bính | 850 | 405 | 225 | 150 |
– | Đoạn từ mương thủy lợi (nhà ông Hạnh) đến đường Trần Hưng Đạo | 1100 | 495 | 310 | 200 |
– | Đoạn từ giao đường Trần Hưng Đạo đến ranh giới xã Suối Bạc | 790 | 390 | 295 | 165 |
2 | Đường Nguyễn Chí Thanh | ||||
– | Đoạn từ đường lên Hòn Ngang đến Trần Phú | 800 | 485 | 300 | 190 |
– | Đoạn từ đường Trần Phú đến giao đường Hùng Vương | 1.110 | 500 | 320 | 200 |
– | Đoạn từ đường Hùng Vương đến giao đường số 11 | 800 | 485 | 300 | 190 |
3 | Đường Lê Lợi | ||||
– | Đoạn từ đường lên Hòn Ngang đến đường Trần Phú | 800 | 485 | 300 | 190 |
– | Đoạn từ đường Trần Phú đến giao đường Hùng Vương | 1.000 | 500 | 320 | 200 |
– | Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường số 11 | 800 | 510 | 320 | 200 |
– | Đoạn từ đường số 11 đến đường 24 tháng 3 | 500 | 280 | 235 | 155 |
4 | Đường Trần Hưng Đạo | ||||
– | Đoạn từ chân đồi Hòn Ngang đến giao đường số 11 | 800 | 485 | 300 | 190 |
– | Đoạn từ đường số 11 đến hết khu Thổ Đá | 500 | 345 | 225 | 145 |
5 | Đường Nguyễn Thị Minh Khai | ||||
– | Đoạn từ Chân đồi Hòn Ngang đến đường số 11 | 800 | 485 | 300 | 190 |
– | Đoạn từ đường số 11 đến hết khu Thổ Đá | 470 | 325 | 215 | 140 |
6 | Đường Hai Bà Trưng: Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Lê Lợi | 800 | 430 | 330 | 230 |
7 | Đường Hùng Vương | ||||
– | Đoạn từ đường Lê Lợi đến giao đường Trần Hưng Đạo | 800 | 510 | 320 | 200 |
– | Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến giao đường Hồ Suối Bùn I | 600 | 420 | 280 | 180 |
8 | Đường Võ Thị Sáu | ||||
– | Đoạn từ đường Lê Lợi đến giao đường Trần Hưng Đạo | 700 | 380 | 290 | 200 |
– | Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Hồ Suối Bùn I | 500 | 350 | 250 | 185 |
9 | Đường số 11: Đoạn từ đường Lê Lợi đến giao đường Trần Hưng Đạo | 470 | 325 | 210 | 140 |
10 | Đường 24 tháng 3 | ||||
– | Đoạn từ Suối Thá đến đường ĐT 646 | 150 | 110 | 80 | 60 |
– | Đoạn từ đường ĐT 646 đến đường vào bến nước Ông Đa | 300 | 220 | 130 | 90 |
– | Đoạn từ đường vào bến nước Ông Đa đến ranh (phía trên) Nhà thờ Tây Hòa | 650 | 385 | 300 | 195 |
– | Đoạn từ ranh (phía trên) Nhà thờ Tây Hòa đến ngã ba (giao với đường vào Chùa Phước Sơn) | 500 | 295 | 230 | 150 |
– | Đoạn từ ngã ba (giao với đường vào Chùa Phước Sơn) đến ranh giới xã Suối Bạc | 300 | 210 | 140 | 100 |
11 | Đường ĐT 646: Đoạn từ cầu Sông Ba đến giáp ranh xã Suối Bạc | 200 | 145 | 95 | 75 |
12 | Đường nội bộ chợ Sơn Hòa:Đoạn từ đường Lê Lợi đến giao đường Nguyễn Chí Thanh | 800 | 480 | 295 | 190 |
13 | Đường từ ngã Tư công viên (đường Trần Phú) đến hồ Suối Bùn 2 | 600 | 380 | 245 | 165 |
X | TT La Hai – huyện Đồng Xuân (Đô thị loại V) | ||||
1 | Đường Lê Lợi (toàn tuyến) | 1.000 | 800 | 600 | 400 |
2 | Đường Trần Phú: | ||||
– | Đoạn từ giáp xã Xuân Quang 2 đến trụ Km0 | 300 | 200 | 100 | 80 |
– | Đoạn từ Km0 (đường vào bãi rác) đến nút giao trần phú – Nguyễn Huệ | 800 | 600 | 400 | 200 |
– | Đoạn từ nút giao Trần Phú – Nguyễn Huệ đến đường Võ Trứ (Trạm bảo vệ thực vật) | 1.000 | 800 | 600 | 400 |
– | Đoạn từ đường Võ Trứ (Trạm BVTV) đến hết đường Trần Phú | 650 | 450 | 300 | 200 |
3 | Đường Nguyễn Trãi | ||||
– | Đoạn từ Nhà máy nước La Hai đến giáp đường Trần Phú | 600 | 400 | 300 | 200 |
– | Đoạn từ đường Trần Phú đến Lê Thành Phương | 650 | 450 | 300 | 200 |
4 | Đường Lương Tấn Thịnh | ||||
– | Từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Lê Lợi | 800 | 600 | 400 | 200 |
– | Từ đường Lê Lợi đến đường Trường Chinh (năm 2014 là Đoạn từ đường Lê Lợi đến đường sắt Bắc – Nam) | 600 | 400 | 200 | 100 |
5 | Đường Trần Hưng Đạo: | ||||
– | Từ Km12+020 (cầu Lỗ Sấu – giáp xã Xuân Sơn Nam) đến km13+000 (cống thoát nước). | 370 | 250 | 120 | 70 |
– | Từ Km13+000 (cống thoát nước) đến km(14+300) cầu sắt La Hai | 800 | 600 | 400 | 200 |
– | Từ (Km14+300) Cầu sắt La Hai đến km 16+070 Dốc Quận (Phòng Y tế) | 1.000 | 800 | 600 | 400 |
– | Từ km 16+070 Dốc Quận (Phòng Y tế) đến cổng văn hóa khu phố Long Bình | 800 | 600 | 300 | 200 |
– | Từ cổng văn hóa khu phố Long Bình đến dốc Hố Ó (giáp xã Xuân Long) | 600 | 400 | 200 | 100 |
6 | Đường Phan Trọng Đường: | ||||
– | Từ đường Trần Hung Đạo (nhà ông Tỵ) đến đường Trần Cao Vân (Nhà ông Tòng) | 1.000 | 620 | 370 | 200 |
– | Từ đường Trần Cao Vân (Nhà ông May) đến đường Trần Hưng Đạo (cổng Trung Tâm Văn Hóa) | 800 | 600 | 400 | 300 |
7 | Đường Võ Trứ: Toàn tuyến | 500 | 300 | 200 | 100 |
8 | Đường Trần Cao Vân: Đoạn từ đường Phan Trọng Đường đến nhà ông Dương | 600 | 400 | 200 | 100 |
9 | Đường số 15: Đoạn từ đường Trần Cao Vân đến đường Trần Hưng đạo (Nhà ông Lê Ngọc Liễng) | 350 | 250 | 150 | 80 |
10 | Đường Nguyễn Huệ: Từ Đường Trần Phú đến đường Lương Văn Chánh (cây dông Long Hà) | 800 | 600 | 300 | 200 |
11 | Đường Võ Thị Sáu: | ||||
– | Từ nhà ông Long đến khu tập thể trường PTTH Lê Lợi | 500 | 300 | 150 | 100 |
– | Từ nhà ông Nguyễn Thanh Bình đến nhà ông Nguyễn Duy Thanh | 500 | 300 | 150 | 100 |
12 | Đường Nguyễn Du (Toàn tuyến) | 250 | 150 | 100 | 60 |
13 | Đường Võ Văn Dũng: Từ đường Lương Văn Chánh đến giáp xã Xuân Quang 3 | 300 | 200 | 150 | 80 |
14 | Đường Lương Văn Chánh | ||||
– | Từ Km12+500 (giáp ranh Xuân Sơn Bắc) đến đường Trần Hưng Đạo) | 200 | 150 | 100 | 60 |
– | Từ cầu sắt La Hai đến khu dân cư Xóm Ké (nhà bà Tư) | 600 | 400 | 200 | 100 |
– | Từ khu dân cư Xóm Ké (nhà bà Tư) đến giáp xã Xuân Quang 3 (đèo ngang) | 800 | 600 | 400 | 200 |
15 | Đường Trường Chinh (toàn tuyến) | 500 | 300 | 200 | 100 |
16 | Đường Phan Lưu Thanh | ||||
– | Từ đường Trần Hưng Đạo đến cổng trường THCS Phan Lưu Thanh | 250 | 120 | 80 | 60 |
– | Từ cổng trường THCS Phan Lưu Thanh đến khu di tích Phan Lưu Thanh | 200 | 80 | 70 | 60 |
17 | Đường Lê Thành Phương dọc Bàu Long Thăng (Đoạn từ đường săt Bắc – Nam đến nhà ông Đỗ Tư) | 300 | 150 | 100 | 80 |
18 | Đường Khóm 5 – Soi Họ (Từ đường Lương Văn chánh – giáp xã Xuân long) | 150 | 100 | 80 | 60 |
19 | Đường Nguyễn Hào Sự (từ Nguyễn Huệ đến đường Võ Văn Dũng) | 700 | 350 | 200 | 100 |
20 | Khu dân cư nam cầu mới La Hai |
|
|
|
|
– | Khu A | 800 | |||
– | Khu B | 600 | |||
– | Khu C | 600 | |||
– | Khu D | 600 | |||
– | Khu E | 600 |
PHỤ LỤC 2
GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN 05 NĂM (2015-2019)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 56/2014/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 của Ủy ban nhân dân Tỉnh)
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
GIÁ ĐẤT TRỒNG LÚA NƯỚC (2 VỤ) 05 NĂM (2015-2019)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 56/2014/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 của Ủy ban nhân dân Tỉnh)
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
STT | Tên đường, đoạn đường | Giá đất | |||
VT 1 | VT 2 | VT 3 | VT 4 | ||
I | Thành phố Tuy Hòa | ||||
1 | Các phường thuộc thành phố | 70 | 63 | 58 | 55 |
2 | Các xã thuộc thành phố | 46 | 43 | 39 | 37 |
II | Thị xã Sông Cầu | ||||
1 | Vùng đồng bằng: Các xã, phường | 40 | 37 | 34 | 32 |
2 | Vùng miền núi: xã Xuân Lâm | ||||
2.1 | Áp dụng cho các thửa đất tiếp giáp đường tuyến tránh quốc lộ 1 (Đoạn từ cầu Tam Giang mới đến cầu vượt) | 40 | |||
2.2 | Các thửa đất còn lại | 30 | 25 | 20 | 15 |
II | Huyện Tuy An | ||||
1 | Xã Đồng Bằng: Các xã, thị trấn | 40 | 37 | 34 | 32 |
2 | Xã miền núi: các xã | 20 | 18 | 15 | 13 |
IV | Huyện Phú Hòa | ||||
1 | Vùng đồng bằng: Các xã, thị trấn | 40 | 37 | 34 | 32 |
2 | Vùng miền núi: xã Hòa Hội | 20 | 18 | 15 | 13 |
V | Huyện Đông Hòa | ||||
1 | Thị trấn Hòa Vinh | 40 | 37 | 34 | 32 |
2 | Thị trấn Hòa Hiệp Trung | 40 | 37 | 34 | 32 |
3 | Các xã trong huyện | 40 | 37 | 34 | 32 |
VI | Huyện Tây Hòa | ||||
1 | Vùng đồng bằng: thị trấn Phú Thứ và 6 xã (Hòa Tân Tây, Hòa Đồng, Hòa Bình 1, Hòa Phú, Hòa Phong, Hòa Mỹ Đông) | 40 | 37 | 34 | 32 |
2 | Vùng miền núi: 4 xã (Hòa Mỹ Tây, Hòa Thịnh, Sơn Thành Đông, Sơn Thành Tây) | 20 | 18 | 15 | 13 |
VII | Huyện Sông Hinh (miền núi) | ||||
1 | Các xã Sơn Giang, Đức Bình Đông | 22 | 20 | 17 | 15 |
2 | Các xã còn lại | 20 | 17 | 15 | 12 |
VIII | Huyện Sơn Hòa (miền núi) | ||||
1 | Thị trấn Củng Sơn, xã Sơn Hà | 22 | 20 | 17 | 15 |
2 | Xã Krông Pa (khu vực trạm bơm điện Buôn Lé bơm tưới), xã Suối Trai (khu vực cống tự chảy của Hồ thủy điện tưới) | 20 | 28 | 16 | 14 |
3 | Các xã còn lại | 18 | 16 | 14 | 12 |
IX | Huyện Đồng Xuân (miền núi) | ||||
1 | Thị trấn La Hai và các xã: Xuân Sơn Nam, Xuân Sơn Bắc, Xuâng Quang 3, Xuân Phước | 20 | 18 | 15 | 13 |
2 | Các xã: Xuân Long, Xuân Lãnh, Đa Lộc, Xuân Quang 1, Xuâng Quang 2, Phú Mỡ | 18 | 16 | 14 | 12 |
GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM (TRỪ ĐẤT TRỒNG LÚA NƯỚC 2 VỤ) 05 NĂM (2015-2019)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 56/2014/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 của Ủy ban nhân dân Tỉnh)
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM 05 NĂM (2015-2019)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 56/2014/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 của Uỷ ban nhân dân Tỉnh)
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
STT | Tên đường, đoạn đường | Giá đất | |||
VT 1 | VT 2 | VT 3 | VT 4 | ||
I | Thành phố Tuy Hòa | ||||
1 | Các phường thuộc thành phố | 77 | 72 | 66 | 62 |
2 | Các xã thuộc thành phố | 52 | 48 | 44 | 41 |
II | Thị xã Sông Cầu | ||||
1 | Vùng đồng bằng: Các phường | 70 | 67 | 58 | 56 |
2 | Vùng đồng bằng: Các xã | ||||
2.1 | Đoạn từ Bắc cầu Tam Giang mới đến giáp ngã 3 Triều Sơn (áp dụng cho các thửa đất tiếp giáp với quốc lộ 1A) | 70 | |||
2.2 | Đường ĐT 642 (Đoạn từ ngã ba Triều Sơn đến giáp ngã ba trong; áp dụng cho các thửa đất tiếp giáp với đoạn đường) | 70 | |||
2.3 | Các thửa đất còn lại | 45 | 42 | 38 | 36 |
3 | Vùng miền núi: xã Xuân Lâm | ||||
3.1 | Đường Phạm Văn Đồng (áp dụng cho các thửa đất tiếp giáp với đường Phạm Văn Đồng) | 70 | |||
Áp dụng cho các thửa đất tiếp giáp với đường tuyến tránh quốc lộ 1 (Đoạn từ cầu Tam Giang mới đến cầu vượt) | 70 | ||||
3.2 | Các thửa đất còn lại | 35 | 30 | 25 | 20 |
III | Huyện Tuy An | ||||
1 | Xã đồng bằng: các xã, thị trấn | 45 | 42 | 38 | 36 |
2 | Xã miền núi: Các xã | 15 | 13 | 11 | 10 |
IV | Huyện Phú Hòa | ||||
1 | Vùng đồng bằng: | ||||
a | Thị trấn, các xã (Hòa An, Hòa Thắng, Hòa Trị, Hòa Định Đông, Hòa Định Tây) | 45 | 42 | 38 | 36 |
b | Xã Hòa Quang Nam, Hòa Quang Bắc | 45 | 42 | 38 | 36 |
2 | Vùng miền núi: xã Hòa Hội | 15 | 13 | 11 | 10 |
V | Huyện Đông Hòa | ||||
1 | Thị trấn Hòa Vinh | 45 | 42 | 38 | 36 |
2 | Thị trấn Hòa Hiệp Trung | 45 | 42 | 38 | 36 |
3 | Các xã trong huyện | 45 | 42 | 38 | 36 |
VI | Huyện Tây Hòa | ||||
1 | Vùng đồng bằng: thị trấn Phú Thứ và 6 xã (Hòa Tân Tây, Hòa Đồng, Hòa Bình 1, Hòa Phú, Hòa Phong, Hòa Mỹ Đông) | 45 | 42 | 38 | 36 |
2 | Vùng miền núi: 4 xã (Hòa Mỹ Tây, Hòa Thịnh, Sơn Thành Đông, Sơn Thành Tây) | 15 | 13 | 11 | 10 |
VII | Huyện Sông Hinh (miền núi) | ||||
1 | Các xã Ea Bar, Ea Ly, Sơn Giang, Đức Bình Đông, Đức Bình Tây, Ea Bia, Ea Trol và Thị trấn Hai Riêng | 15 | 13 | 11 | 10 |
2 | Các xã còn lại | 13 | 12 | 11 | 10 |
VIII | Huyện Sơn Hòa (miền núi) | ||||
| Các xã, thị trấn | 15 | 13 | 11 | 10 |
IX | Huyện Đồng Xuân (miền núi) | ||||
Các xã, thị trấn | 15 | 13 | 11 | 10 |
GIÁ ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT 05 NĂM (2015-2019)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 56/2014/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 của Ủy ban nhân dân Tỉnh)
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
STT | Tên đường, đoạn đường | Giá đất | |||
VT 1 | VT 2 | VT 3 | VT 4 | ||
I | Thành phố Tuy Hòa | ||||
1 | Các phường thuộc thành phố. | 22 | 20 | 18 | 16 |
2 | Các xã thuộc thành phố. | 15 | 13 | 12 | 11 |
II | Thị xã Sông Cầu | ||||
1 | Vùng đồng bằng : Các xã, phường | 15 | 13 | 12 | 11 |
2 | Vùng miền núi : xã Xuân Lâm | 15 | 13 | 11 | 9 |
III | Huyện Tuy An | ||||
1 | Xã đồng bằng: các xã, thị trấn | 15 | 13 | 12 | 11 |
2 | Xã miền núi: Các xã | 10 | 9 | 8 | 6 |
IV | Huyện Phú Hòa | ||||
1 | Vùng đồng bằng: Các xã, thị trấn | 15 | 13 | 12 | 11 |
2 | Vùng miền núi: xã Hòa Hội | 7 | 6 | 5 | 4 |
V | Huyện Đông Hòa | ||||
1 | Thị trấn Hòa Hiệp Trung | 15 | 13 | 12 | 11 |
2 | Các xã trong huyện | 15 | 13 | 12 | 11 |
VI | Huyện Tây Hòa | ||||
1 | Vùng đồng bằng: thị trấn Phú Thứ và 6 xã (Hòa Tân Tây, Hòa Đồng, Hòa Bình 1, Hòa Phú, Hòa Phong, Hòa Mỹ Đông) | 15 | 13 | 12 | 11 |
2 | Vùng miền núi: 4 xã (Hòa Mỹ Tây, Hòa Thịnh, Sơn Thành Đông, Sơn Thành Tây) | 7 | 6 | 5 | 3 |
VII | Huyện Sông Hinh (miền núi) | ||||
1 | Các xã Sơn Giang, Đức Bình Đông, Đức Bình Tây, Ea Bia, và thị trấn Hai Riêng | 6 | 5 | 4 | 3 |
2 | Các xã còn lại | 5 | 4 | 3 | 2 |
VIII | Huyện Sơn Hòa (miền núi) | ||||
| Các xã, thị trấn | 6 | 5 | 4 | 3 |
IX | Huyện Đồng Xuân (miền núi) | ||||
Các xã, thị trấn | 5 | 4 | 3 | 2 |
GIÁ ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 05 NĂM (2015-2019)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 56/2014/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 của Ủy ban nhân dân Tỉnh)
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
GIÁ ĐẤT LÀM MUỐI 05 NĂM (2015-2019)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 56/2014/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 của Ủy ban nhân dân Tỉnh)
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
STT | Đơn vị hành chính | Giá đất | |
Vị trí 1 | Vị trí 2 | ||
Thị xã Sông Cầu | |||
Vùng đồng bằng | |||
1 | Xã Xuân Bình | 35 | 32 |
2 | Xã Xuân phương | 35 | 32 |
3 | Phường Xuân Yên | 35 | 32 |
4 | Xã Xuân Cảnh | 35 | 32 |
BẢNG GIÁ ĐẤT CÁC ĐẢO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 56/2014/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 của Ủy ban nhân dân Tỉnh)
Đơn vị tính: 1.000 đ/m2
STT | Tên đảo | Khu vực | Loại đất | |||||
ODT | ONT | HNK | CLN | RSX | NTTS | |||
1 | Hòn Lau Dứa, xã An Phú | TP. Tuy Hòa | 70 | 8 | 9 | 7 | 7 | |
2 | Hòn Than, xã An Phú | TP. Tuy Hòa | 70 | 8 | 9 | 7 | 7 | |
3 | Hòn Yến, phường Xuân Đài | TX Sông Cầu | 150 | 9 | 8 | 7 | 7 | |
4 | Cù lao Ông Xá, phường Xuân Đài | TX Sông Cầu | 150 | 9 | 8 | 7 | 7 | |
5 | Nhất Tự Sơn (hòn Còng), Phường Xuân Thành | TX Sông Cầu | 150 | 9 | 8 | 7 | 7 | |
6 | Hòn Một, xã Xuân Phương | TX Sông Cầu | 150 | 9 | 8 | 7 | 7 | |
7 | Hòn Chùa, An Chấn | H. Tuy An | 80 | 8 | 9 | 7 | 7 | |
8 | Cù Lao Mái Nhà, An Hải | H. Tuy An | 80 | 8 | 9 | 7 | 7 | |
9 | Đảo Hòn Nưa, xã Hòa Xuân Nam | H. Đông Hòa | 77 | 9 | 10 | 8 | 8 |
Tìm hiểu thêm: